Công văn 19039/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 19039/QLD-ĐK
Ngày ban hành 05/12/2012
Ngày có hiệu lực 05/12/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y T
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19039/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính

 

Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 53/QĐ-QLD ngày 06/3/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 663 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 58:

1.1. Thuốc Maneurone Tab., SĐK: VN-5233-08, do công ty Boram Pharma Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi hoạt chất và hàm lượng là “Magnesium Lactate 470mg; Pyridoxine HCl 5mg”; nay đính chính hoạt chất và hàm lượng là “Magnesium lactate dihydrate 470mg; Pyridoxine hydrochloride 5mg”.

1.2. Thuốc Hemapo 10.000 UI, SĐK: VN-5717-08, do công ty PT Kalbe Farma Tbk đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Hemapo 10.000 UI, hàm lượng 10000 UI; nay đính chính tên thuốc là Hemapo, hàm lượng 10000 IU.

1.3. Thuốc Hemapo 2000 UI, SĐK: VN-5718-08, do công ty PT Kalbe Farma Tbk đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Hemapo 2000 UI, hàm lượng 2000 UI; nay đính chính tên thuốc là Hemapo, hàm lượng 2000 IU.

1.4. Thuốc Hemapo 3000 UI, SĐK: VN-5719-08, do công ty PT Kalbe Farma Tbk đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Hemapo 3000 UI, hàm lượng 3000 UI; nay đính chính tên thuốc là Hemapo, hàm lượng 3000 IU.

2. Quyết định số 176/QĐ-QLD ngày 18/8/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 495 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 60:

2.1. Thuốc Bupivacaine for Spinal Anaesthesia Aguettant 5mg/ml, SĐK: VN-6705-08 do Laboratoire Aguettant S.A.S đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Laboratoire Aguettant S.A.S”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Laboratoire Aguettant”.

3. Quyết định số 257/QĐ-QLD ngày 23/10/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 546 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 61:

3.1. Thuốc Spiriva, SĐK: VN-6939-08, do công ty Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là “viên nang khí dung”; nay đính chính dạng bào chế là “viên nang chứa bột để hít”.

3.2. Thuốc Pitava 1, SĐK: VN-7097-08, do công ty Cadila Healthcare Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim”.

4. Quyết định số 20/QĐ-QLD ngày 05/02/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 475 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 62:

4.1. Thuốc Stalevo, SĐK: VN-7779-09, do công ty Novartis Pharma AG đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 viên nén, viên nén bao phim 100mg levodopa/10mg carbidopa, 200mg Entacapone”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 viên nén bao phim 100mg levodopa/25mg carbidopa, 200mg Entacapone”.

5. Quyết định số 119/QĐ-QLD ngày 19/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 404 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 64:

5.1. Thuốc Magneren Tab., SĐK: VN-7996-09, do công ty Boram Pharma Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi hoạt chất và hàm lượng là “Magnesi Lactate 470mg, Pyridoxine Hydrochloride 5mg”; nay đính chính hoạt chất và hàm lượng là “Magnesium lactate dihydrate 470mg; Pyridoxine hydrochloride 5mg”.

6. Quyết định số 07/QĐ-QLD ngày 07/01/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 782 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 67:

6.1. Thuốc Bisoltussin, SĐK: VN-5026-10 và Bisolvon kids, SĐK: VN-5027-10, do công ty Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “PT Boehringer Ingelheim Indonesia”, địa chỉ nhà sản xuất là “JI. Lawang Gintung No. 69 Bogor, Indonesia”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “PT. Boehringer Ingelheim Indonesia”, địa chỉ nhà sản xuất là “JL Lawang Gintung No. 89 Bogor, Indonesia”.

6.2. Thuốc ACYMESS SĐK: VN-5220-10 do Công ty TNHH Hóa dược hợp tác đăng ký, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là “Aciclovir”; nay đính chính tên hoạt chất là “Acyclovir”.

7. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

7.1. Thuốc Uromitexan, SĐK: VN-10698-10, do công ty Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng thuốc là “4mg”; nay đính chính hàm lượng thuốc là “400mg/4ml”.

7.2. Thuốc Acutrine, SĐK: VN-10076-10, do công ty TNHH Dược phẩm Nguyễn Vy đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Korean Drug Pharm Co., Ltd địa chỉ 486, Sungwang-Ri, Sindun-Myeon, Icheon-Si, Kyeonggi- Do, Korea; nay đính chính tên nhà sản xuất là Korean Drug Co., Ltd địa chỉ 486, Sunwang-Ri, Sindun-Myeon, Icheon-Si, Kyeonggi-Do, Korea.

8. Quyết định số QĐ 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

8.1. Thuốc Siratam, SĐK: VN-10828-10, do công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Thăng Long đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “907-8 Sangsin-Ri, Hyangnam-Myun, Hwasung-Kun, Kyunggi-Do, Korea”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “907-8, Sangsin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwaseong-Si, Kyeonggi-Do, Korea”.

8.2. Thuốc Combivent, SĐK: VN-10786-10, do công ty Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính, hàm lượng là Ipratropium bromide, Salbutamol sulphate, 0,52mg; 3mg; nay đính chính thành phần chính hàm lượng là: Ipratropium bromide 0,52mg, 3mg Salbutamol sulphate tương đương 2,5mg Salbutamol Base.

9. Quyết định số 440/QĐ-QLD ngày 23/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 214 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70 (bổ sung):

9.1. Thuốc Zinextra 250, SĐK: VN-11505-10, do công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 100 Lane 5, Sector-II, Phase -II IDA, Cherlapalli, Hyderabad 500 051, R.R. District, A.P., India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Plot n.53, Phase III, IDA - Jeedimetla, Hyderabad - 54, A.P, India”.

[...]