Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân - Bộ Công an;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
|
Thực hiện Nghị định
số 22/2011/NĐ-CP, Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 4/4/2011 của Chính phủ (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 22/2011/NĐ-CP, Nghị định số 23/2011/NĐ-CP) và Thông
tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH), Bảo hiểm xã hội Việt Nam
hướng dẫn rõ một số nội dung như sau:
1. Về đối tượng
áp dụng:
Đối tượng điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH áp dụng theo quy định tại Nghị định số
22/2011/NĐ-CP và Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 4/4/2011 của Chính phủ và hướng
dẫn tại Điều 1 Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.
2. Điều chỉnh
tăng lương hưu và trợ cấp BHXH:
Đối với các đối
tượng quy định tại Điều 1, 2 Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH đến
ngày 01/5/2011 còn đang được hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì từ
ngày 01/5/2011 được điều chỉnh mức hưởng, cụ thể như sau:
2.1. Mức điều chỉnh
tăng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH;
2.2. Đối với người
hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà có trợ cấp phục vụ thì mức
trợ cấp phục vụ hàng tháng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2
Thông tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH, từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh:
+ Đối với người
hưởng trợ cấp phục vụ trước ngày 01/01/2007, mức trợ cấp hàng tháng bằng
664.000 đồng (mức hưởng bằng 80% mức lương tối thiểu chung).
+ Đối với người
hưởng trợ cấp phục vụ người từ ngày 01/01/2007 trở đi, mức trợ cấp hàng tháng bằng
830.000 đồng/tháng (mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chung).
2.3. Người đang
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 13/2011/TT-BLĐTBXH, từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh như sau:
- Đối với mức hưởng
bằng 40% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 332.000 đồng
(40% x 830.000 đồng).
- Đối với mức hưởng
bằng 50% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 415.000 đồng
(50% x 830.000 đồng);
- Đối với mức hưởng
bằng 70% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 581.000 đồng
(70% x 830.000 đồng).
3. Giải quyết
hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2011 trở đi:
Đối với đối tượng
giải quyết hưởng các chế độ BHXH mà thời điểm hưởng từ ngày 01/5/2011 được thực
hiện theo mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng. Một số trường hợp cụ
thể giải quyết như sau:
a. Về chế độ ốm
đau, thai sản:
Người đang tham
gia BHXH bắt buộc thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định,
đang hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01/5/2011 mà từ ngày 01/5/2011
trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh
cần chữa trị dài ngày) thì số ngày nghỉ ốm đau, thai sản từ ngày 01/5/2011 trở
đi, mức trợ cấp ốm đau, thai sản được tính theo mức lương tối thiểu chung
830.000 đồng/tháng.
b. Về chế độ
hưu trí:
- Người có thời
gian tham gia BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy
định, hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/5/2011 trở đi thì mức bình quân tiền
lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp
khu vực một lần (nếu có) tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng;
- Người có thời
gian tham gia BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nghỉ hưởng lương hưu từ ngày
01/5/2011, nếu mức lương hưu hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 830.000
đồng/tháng thì được bù cho bằng 830.000 đồng/tháng;
- Cán bộ xã, phường,
thị trấn đang chờ hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số
09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và điểm 8 Thông tư
số 19/2008/TT-BLĐTBXH mà từ ngày 01/5/2011 trở đi đủ điều kiện hưởng trợ cấp
hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng được tính trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp
tính tại thời điểm ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:
- Tăng 10% theo
Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo
Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7%
theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo
Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006;
- Tăng 28,6%
theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006;
- Tăng 20% theo
Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo
Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo
Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009;
- Tăng 12,3%
theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7%
theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 4/4/2011.
Người có thời
gian tham gia BHXH theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính
phủ; Cán bộ chuyên trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và Cán bộ chuyên trách cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày
01/5/2011 hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương
tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp BHXH một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp
BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo hệ số tiền lương được tính theo mức
lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí
quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh tương ứng mức tiền
lương tối thiểu chung.
c. Về giải
quyết chế độ tử tuất:
Căn cứ ngày chết
ghi trên giấy chứng tử hoặc giấy báo tử và mức lương tối thiểu chung tại tháng
đối tượng chết (bao gồm tiền mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một
lần, trợ cấp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp khu vực một
lần) để giải quyết. Trường hợp chết trong tháng 4/2011 trợ cấp mai táng tính
theo lương tối thiểu là 730.000 đ/tháng, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ
ngày 01/5/2011 thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng.
d.
Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010 của
Thủ tướng Chính phủ, từ ngày 01/5/2010 trở đi đến khi Chính phủ ban hành quy định
mới về điều chỉnh lương hưu và tạo cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng bằng
527.872 đồng/tháng.
4.1. Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố: Căn cứ các quy định của chính sách
BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện:
a. Điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo hướng dẫn tại khoản 2 nêu trên và tổ chức
chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh, thành phố quản lý chi trả (kể cả đối tượng di
chuyển đến chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương
hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và lập báo
cáo về đối tượng và kinh phí theo mẫu đính kèm công văn này gửi Bảo hiểm xã hội
Việt Nam trước ngày 30/6/2011;
b. Giải quyết
các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2011 trở đi theo quy định tại khoản 3 văn bản
này.
Trường hợp hồ sơ
đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2011 nhưng chưa tính theo quy định mới này thì
điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng
loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng
người gửi về Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả khoản
tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối
tượng hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khu vực một
lần) và đối tượng hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản
lý chi trả thực hiện điều chỉnh; Đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm
cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ-BNN và trợ cấp khu vực một lần đối với
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng) thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực
hiện điều chỉnh.
4.2.
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, BHXH
và hướng dẫn tại văn bản này để giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày
01/5/2011 trở đi theo quy định. Trường hợp hồ sơ TNLĐ-BNN hàng tháng thuộc đối
tượng quản lý chi trả và hồ sơ hưởng các loại trợ cấp một lần đã giải quyết hưởng
từ ngày 01/5/2011 nhưng chưa theo quy định mới này thì thực hiện điều chỉnh lại
mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ
để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng
thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu
trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng;
thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
4.3. Trung
tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản
này để xây dựng chương trình phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định và điều chỉnh chương trình phần mềm
xét duyệt hưởng các chế độ BHXH; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình
phần mềm đến Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
4.4. Các
đơn vị khác thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại
văn bản này.
Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn
thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, CSXH.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, TP: ……………..
BIỂU
TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NĐ 22/2011/NĐ-CP
VÀ NĐ 23/2011/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC NGÀY 01/5/2011
(Kèm
theo công văn số 1658/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 4 năm 2011 của BHXH Việt Nam)
ĐỐI
TƯỢNG
|
Số
người hưởng tại thời điểm tháng 5/2011
(người)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2011 chưa điều chỉnh
(triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí chi trả tháng 5/2011 đã điều chỉnh theo NĐ 22, NĐ 23
(triệu đồng)
|
Kinh
phí tăng thêm tháng 5/2011 do điều chỉnh theo NĐ 22, NĐ 23
(triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 4-3
|
6
|
1. Hưu trí bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Hưu CNVC
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Hưu liên doanh
|
|
|
|
|
|
- Hưu thành phần KT khác
|
|
|
|
|
|
- Hưu cán bộ xã theo NĐ121
|
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp theo QĐ 91
|
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo QĐ 613
|
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp TNLĐ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
7. Trợ cấp BNN
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp người phục vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
9. Trợ cấp tuất bắt buộc
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 40% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo
|
|
|
|
|
|
10. Trợ cấp cán bộ xã theo NĐ 09
|
|
|
|
|
|
11. Hưu trí tự nguyện
|
|
|
|
|
|
12. Trợ cấp tuất tự nguyện
|
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu
|
|
|
|
|
|
13. Hưu nông dân Nghệ An
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh
phí chi trả không bao gồm phụ cấp khu vực hàng tháng.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày … tháng … năm 2011
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
|