Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1610/BNN-KTHT
Ngày ban hành 15/05/2013
Ngày có hiệu lực 15/05/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1610/BNN-KTHT
V/v hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 21 tháng 11 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 1776/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013­-2015 và định hướng đến năm 2020 (gọi tắt là Chương trình bố trí dân cư). Trong khi chờ Thông tư hướng dẫn, để kịp triển khai thực hiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quyết định này như sau:

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung

Thực hiện quy hoạch bố trí ổn định dân cư tại các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, ổn định dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng nhằm đạt các mục tiêu sau:

- Ổn định và nâng cao đời sống người dân;

- Hạn chế thiệt hại về người và tài sản do thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Hạn chế dân di cư tự do, hướng luồng di cư tự do theo quy hoạch, kế hoạch có sự quản lý của Nhà nước;

- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập của người dân;

- Góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh quốc phòng.

2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn 2013-2020 bố trí ổn định 160.000 hộ, trong đó giai đoạn 2013-2015 bố trí ổn định 55.900 hộ, bao gồm 32.100 hộ vùng thiên tai; 6.600 hộ vùng đặc biệt khó khăn; 8.600 hộ vùng biên giới, hải đảo; 8.600 hộ di cư tự do hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng;

- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dự án bố trí dân cư từ 1,5- 2%/năm; tỷ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt từ 70-80%; sử dụng điện đạt từ 90-95%; tỷ lệ hộ có nhà kiên cố đạt 70-80%.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi

Chương trình này áp dụng cho việc bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn của cả nước tại các vùng:

- Thiên tai: sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ, xâm nhập mặn, nước biển dâng;

- Đặc biệt khó khăn: thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, tác động phóng xạ, ô nhiễm môi trường, các làng chài trên sông nước, đầm phá không có điều kiện hỗ trợ đầu tư để người dân ổn định đời sống lâu dài;

- Vùng biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia và các đảo thuộc biển Đông, biển Tây;

- Vùng có dân di cư tự do đến có đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng.

2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng để thực hiện Chương trình bao gồm:

a) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân bị mất đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, lốc xoáy;

- Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lũ, lốc xoáy, sóng thần, xâm nhập mặn, nước biển dâng;

- Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước, tác động phóng xạ, ô nhiễm môi trường;

- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, khu kinh tế quốc phòng, hải đảo;

- Hộ gia đình, cá nhân di cư tự do đến các địa bàn trong cả nước không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn;

[...]