BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 1604/BGDĐT-VP
V/v: Quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm
về các lĩnh vực công tác đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường
đại học, trường cao đẳng
- Thủ trưởng các đơn vị hữu quan thuộc Bộ GD&ĐT
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam
|
Năm học 2009-2010 được xác định
là “Năm học đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu
xã hội”, ngành giáo dục và đào tạo tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục
đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 và Thông báo kết luận số 242-TB/TW ngày 15
tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2
(khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020.
Thực hiện Chỉ thị số 7823/CT-BGDĐT
ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng
tâm của giáo dục đại học năm học 2009-2010 và Thông tư số 21/2008/TT- BGDĐT
ngày 22 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục,
trên cơ sở những kết quả đã đạt được trong năm học 2009-2010 và căn cứ tình
hình thực tế của giáo dục đại học, Bộ sẽ xem xét đánh giá, xếp loại và khen thưởng
các đại học, học viện, các trường đại học và cao đẳng (sau đây gọi chung là các
trường) trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 theo tiêu chuẩn của các
lĩnh vực công tác: Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
và thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; công
tác tuyển sinh và đào tạo; công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ;
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phát triển đội ngũ
giảng viên; công tác quản lý và tổ chức cán bộ; công tác hợp tác và đào tạo quốc
tế; công tác tài chính và quy hoạch phát triển trường; công tác học sinh, sinh
viên và công tác thanh tra và kiểm tra. Mỗi lĩnh vực công tác cho điểm tối đa
là 10 điểm (tổng là 120 điểm).
A. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI TỪNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC:
I. Tiêu chuẩn đánh giá và cho
điểm về việc triển khai, thực hiện Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ
tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng về đổi mới quản lý
giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012
1. Tổ chức thảo luận, quán triệt
Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành
động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010
của Ban Cán sự Đảng về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012
(2 điểm).
2. Xây dựng chương trình hành động
để đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả nghiên cứu khoa học
của nhà trường giai đoạn 2010 - 2012; Công bố chương trình hành động trên trang
thông tin điện tử (website) của trường như một nội dung của 3 công khai (công
khai cam kết chất lượng đào tạo và kết quả đánh giá chất lượng đào tạo) (3 điểm).
3. Kết quả thực hiện chương
trình hành động và công bố chuẩn đầu ra cho tất cả các ngành đào tạo (2 điểm)
4. Tổ chức đánh giá hoạt động của
trường giai đoạn 2006 - 2010, xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường
giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 (3 điểm).
II. Tiêu chuẩn đánh giá và
cho điểm về việc tổ chức thực hiện các cuộc vận động
1. Đầu năm học, nhà trường có
các văn bản, kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện 3 cuộc vận động (Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo “Hai không”) (2 điểm).
2. Đảng uỷ, Ban Giám hiệu, Công
đoàn, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên nhà trường có sự phối hợp chỉ đạo và tổ chức
triển khai các cuộc vận động trên, tạo không khí thi đua rộng khắp trong nhà
trường (2 điểm).
3. Thực tế dạy và học trong nhà
trường có sự chuyển biến về nhận thức; Các cuộc vận động trên có vai trò tích cực
trong chống tiêu cực, khắc phục bệnh thành tích; xây dựng tập thể, đơn vị đoàn
kết; mỗi thầy cô giáo cần phấn đấu là một tấm gương cho sinh viên; mỗi sinh
viên cần nỗ lực học thực chất, học để làm việc (2 điểm).
4. Cuối năm, nhà trường tiến
hành tổng kết năm học, đồng thời tiến hành tổng kết việc triển khai thực hiện
các cuộc vận động. Kết quả năm học được nâng lên về chất lượng dạy và học; môi
trường đào tạo được cải thiện (2 điểm).
5. Phát hiện những tấm gương điển
hình tiên tiến, xuất sắc; các gương người tốt, việc tốt được tổ chức tuyên
dương, tuyên truyền, phát huy tác dụng nêu gương trong nhà trường (2 điểm).
III. Tiêu chuẩn đánh giá, cho
điểm công tác tuyển sinh và công tác đào tạo
1. Công tác tuyển sinh (5 điểm):
- Triển khai công tác tuyển sinh
đúng lịch công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
- Tổ chức thi tuyển đại học, cao
đẳng (hệ chính quy và hệ vừa làm vừa học) năm 2010; an toàn, nghiêm túc, khách
quan, đúng quy chế, không có sai sót, khiếu kiện (1,5 điểm).
- Thực hiện công tác xét tuyển
đúng quy trình, đúng thời hạn, công khai, minh bạch (1,5 điểm).
- Báo cáo kết quả tuyển sinh
đúng hạn, nghiêm túc (1 điểm).
2. Công tác đào tạo (5 điểm):
- Ban hành các văn bản hướng dẫn
và tổ chức triển khai thực hiện đúng theo Chỉ thị năm học (1,5 điểm).
- Tổ chức và quản lý đào tạo
theo tín chỉ đúng lộ trình và quy chế (1 điểm).
- Có tổ chức chuyên trách đánh
giá tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp, hỗ trợ đào tạo theo nhu cầu của
xã hội, hỗ trợ sinh viên tìm việc làm; Thực hiện tốt hợp tác đào tạo với các
doanh nghiệp, cơ sở sử dụng nhân lực thông qua việc ký kết và triển khai các hợp
đồng, thoả thuận hợp tác đào tạo (1 điểm).
- Rà soát đánh giá toàn diện và
tổ chức biên soạn, biên dịch, mua sắm đảm bảo đủ về giáo trình cho tất cả các
môn học chính, chuyên ngành của trường (1 điểm).
- Có các giải pháp tích cực nhằm
hạn chế các hiện tượng gian lận trong học tập, thi cử, sao chép luận văn, luận
án; Xử lý kiên quyết, dứt điểm các vi phạm (0,5 điểm).
IV. Tiêu chuẩn đánh giá và
cho điểm về công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch
hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo
của ngành; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và nhiệm vụ
của đơn vị (2 điểm).
- Báo cáo kết quả hoạt động khoa
học và công nghệ được giao (1 điểm).
- Xây dựng kế hoạch hoạt động
khoa học và công nghệ cho năm sau (1 điểm).
2. Thực hiện đề xuất các nhiệm vụ
cấp Bộ, cấp Nhà nước và tham gia tuyển chọn chủ trì các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước (2 điểm).
- Thực hiện, đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước (1 điểm).
- Có chủ trì các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước (1 điểm).
3. Hiệu quả hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (2 điểm).
- Có bài báo công bố trên các tạp
chí ở trong nước (0,5 điểm).
- Có bài báo công bố trên các tạp
chí uy tín ở nước ngoài (1,5 điểm).
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ gắn với đào tạo; hợp tác với các viện nghiên cứu, các
trường đại học ở trong, ngoài nước (2 điểm).
- Hoạt động khoa học và công nghệ
gắn với đào tạo cao học và nghiên cứu sinh (1 điểm).
- Hợp tác với các viện nghiên cứu,
các trường đại học ở trong nước (0,5 điểm).
- Hợp tác với các viện nghiên cứu,
các trường đại học ở nước ngoài (0,5 điểm).
5. Đóng góp của hoạt động nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ cho khoa học và phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, của đất nước và cho đơn vị (2 điểm).
- Đóng góp hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ cho khoa học, tạo ra công nghệ mới, sản phầm mới
(1 điểm).
- Đóng góp của hoạt động nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho các địa phương, doanh nghiệp và cho
đơn vị (1 điểm).
V. Tiêu chuẩn đánh giá và cho
điểm về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
1. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất
lượng giáo dục (2 điểm).
a) Đã thành lập đơn vị chuyên
trách về đảm bảo chất lượng giáo dục (Trung tâm/Phòng/Ban), có chức năng nhiệm
vụ cụ thể, có ít nhất từ 03 cán bộ cơ hữu trở lên (2 điểm).
b) Đã thành lập đơn vị chuyên
trách về đảm bảo chất lượng giáo dục (Trung tâm/Phòng/Ban), có chức năng nhiệm
vụ cụ thể, có từ 02 cán bộ cơ hữu trở xuống (1,5 điểm).
c) Đã thành lập tổ chuyên trách
về đảm bảo chất lượng nhưng nằm trong đơn vị khác (1 điểm).
d) Chưa thành lập (0 điểm).
2. Triển khai công tác tự đánh
giá trong toàn trường (4 điểm).
a) Đã thành lập Hội đồng tự đánh
giá, có kế hoạch tự đánh giá được phê duyệt và đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
(0,5 điểm).
b) Triển khai tự đánh giá (1 điểm).
- Đã triển khai tự đánh giá theo
đúng tiến độ, kế hoạch đề ra (1 điểm).
- Đã triển khai tự đánh giá
nhưng chậm so với tiến độ, kế hoạch đề ra (0,5 điểm).
- Chưa triển khai (0 điểm).
c) Báo cáo tự đánh giá (1,5 điểm).
- Đối với trường đã được Bộ Giáo
dục và Đào tạo yêu cầu nộp báo cáo:
+ Nộp đúng thời hạn quy định,
báo cáo đảm bảo yêu cầu (1,5 điểm).
+ Nộp không đúng thời hạn quy định
hoặc báo cáo chưa đảm bảo yêu cầu (1 điểm).
+ Nộp không đúng thời hạn quy định
và báo cáo chưa đảm bảo yêu cầu (0,5 điểm).
+ Không nộp (0 điểm).
- Đối với trường chưa được Bộ
Giáo dục và Đào tạo yêu cầu nộp báo cáo (1,5 điểm).
d) Các sản phẩm khác liên quan đến
tự đánh giá như báo cáo tiến độ thực hiện, báo cáo hiện trạng chất lượng giáo dục...
(1 điểm).
- Nộp đầy đủ và đúng thời hạn
quy định (1 điểm).
- Nộp không đầy đủ hoặc không
đúng thời hạn quy định (0,5 điểm).
- Nộp không đầy đủ và không đúng
thời hạn quy định (0,25 điểm).
- Không nộp (0 điểm).
3. Tham gia hội nghị, hội thảo,
tập huấn về công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức (1 điểm).
a) Tham gia đầy đủ, đúng thành
phần, có chất lượng (1 điểm).
b) Tham gia nhưng không đầy đủ
hoặc không đúng thành phần (0,5 điểm).
c) Tham gia nhưng không đầy đủ
và không đúng thành phần (0,25 điểm).
d) Không tham
gia (0 điểm).
4. Tham gia trả
lời, góp ý các vấn đề liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu
của Bộ Giáo dục và Đào tạo(1 điểm).
a) Tham gia trả
lời, góp ý đầy đủ, có chất lượng, đúng thời hạn so với yêu cầu của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (1 điểm).
b) Tham gia trả
lời, góp ý không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn so với yêu cầu của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (0,5 điểm).
c) Tham gia trả
lời, góp ý không đầy đủ và không đúng thời hạn so với yêu cầu của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (0,25 điểm).
d) Không tham
gia trả lời, góp ý theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (0 điểm).
5. Triển khai
các hoạt động đảm bảo chất lượng trong toàn trường (2 điểm).
a) Có xây dựng
kế hoạch, triển khai hoạt động, đã báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu
(0,5 điểm) .
b) Có cơ sở dữ
liệu về các hoạt động đào tạo (0,25 điểm).
c) Có cơ sở dữ
liệu về tình hình sinh viên tốt nghiệp; tình hình việc làm và thu nhập của sinh
viên sau tốt nghiệp (0,25).
d) Có cơ sở dữ
liệu về ý kiến phản hồi của sinh viên/nhà tuyển dụng liên quan đến các hoạt động
đào tạo (0,25 điểm).
đ) Báo cáo cải
tiến chất lượng giáo dục (0,25 điểm).
- Đối với trường
đã được đánh giá ngoài:
+ Có báo cáo cải
tiến chất lượng giáo dục sau khi được đánh giá ngoài theo quy định (0,25 điểm).
+ Không có báo
cáo cải tiến chất lượng giáo dục sau khi được đánh giá ngoài theo quy định (0 điểm).
- Đối với trường
chưa được đánh giá ngoài (0,25 điểm).
e) Đăng tải
trên website của trường đầy đủ các thông tin về hoạt động đảm bảo chất lượng của
trường và kết quả đạt được (0,5 điểm).
VI. Tiêu chuẩn
đánh giá và cho điểm về công tác phát triển đội ngũ giảng viên
1. Có xây dựng
quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên giai đoạn 2010-2020 (1 điểm).
2. Đảm bảo tỷ lệ
giảng viên là tiến sĩ tăng, ít nhất đạt mức 35% tổng số giảng viên vào năm 2020
(2 điểm).
3. Nhà trường
có kế hoạch và triển khai việc sinh viên đánh giá hoạt động của giảng viên qua
môn học (3 điểm).
4. Nhà trường
hoàn thiện quy chế tài chính và đào tạo của trường để có thể trả lương, thưởng
cho các giảng viên tương xứng với mức đóng góp cho đào tạo và phát triển của
trường (2 điểm).
5. Nhà trường
có kế hoạch cụ thể phổ cập ngoại ngữ cho giảng viên để đến năm 2015 tất cả các
giảng viên đại học đều sử dụng tốt 1 ngoại ngữ (2 điểm).
VII. Tiêu
chuẩn đánh giá, cho điểm về công tác quản lý và tổ chức cán bộ
1. Xây dựng quy
chế tổ chức và hoạt động của trường và các văn bản quản lý nội bộ (1 điểm).
2. Xây dựng quy
hoạch phát triển tổ chức bộ máy và nhân sự hàng năm, trung hạn và dài hạn (1 điểm).
3. Có quy định
về công tác tuyển dụng cán bộ, viên chức và thực hiện tuyển dụng cán bộ, viên
chức đúng quy định hiện hành (1 điểm).
4. Có quy định
và thực hiện tốt công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, đặc biệt đào tạo
và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (1 điểm).
5. Có quy định
chi tiết và cụ thể hoá chế độ làm việc của giảng viên; Quy định chế độ làm việc
của chuyên viên và nhân viên (1 điểm).
6. Thực hiện
quy hoạch cán bộ và đề bạt cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo từ phó trưởng bộ môn trở
lên (1 điểm).
7. Thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chính sách: nâng bậc lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1 điểm).
8. Thực hiện tốt
công tác bảo vệ chính trị nội bộ (1 điểm).
9. Giải quyết tốt
các đơn thư khiếu nại, thắc mắc của cán bộ viên chức nhà trường (1 điểm).
10. Thực hiện
báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng hạn về công tác tổ chức cán bộ cho cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp (1 điểm).
VIII. Tiêu
chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác hợp tác quốc tế
1. Có chương
trình và kế hoạch về hợp tác quốc tế; chương trình và kế hoạch phù hợp với tổng
thể chiến lược phát triển của cơ sở (1 điểm).
2. Đã và đang
triển khai hiệu quả các dự án, chương trình và các hoạt động hợp tác quốc tế (6
điểm)
- Có chương
trình trao đổi sinh viên với đối tác nước ngoài (1 điểm).
- Có chương
trình trao đổi cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý với đối tác nước ngoài (1 điểm).
- Có chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý tại nước ngoài (1 điểm).
- Có các chương
trình và dự án (ODA, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài) (1 điểm).
- Có chương
trình liên kết đào tạo (1 điểm).
- Các chương
trình khác (1 điểm).
3. Có đội ngũ
cán bộ đủ năng lực (chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ...) để xây dựng và triển
khai tốt công tác hợp tác quốc tế (1 điểm).
4. Có đủ điều
kiện (cơ sở vật chất, kinh phí...) để triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác
quốc tế (1 điểm).
5. Thực hiện tốt
chế độ báo cáo về công tác hợp tác quốc tế; không vi phạm các quy định hiện
hành của Nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác hợp tác quốc tế
trong giáo dục và đào tạo (1 điểm).
IX. Tiêu chuẩn
đánh giá, cho điểm về công tác tài chính và quy hoạch phát triển trường
1. Công tác tài
chính (4 điểm).
- Thực hiện quy
chế công khai; nhà trường công khai tài chính trên mạng và báo cáo gửi về Bộ
Giáo dục và Đào tạo đúng thời hạn quy định (1 điểm).
- Công khai mức
thu học phí, cụ thể đối với từng đối tượng, trình độ đào tạo, hình thức đào tạo
và hoàn cảnh của sinh viên theo đúng Quyết định số 1310/QĐ-TTg ngày 21/8/2009
(1 điểm).
- Thực hiện đầy
đủ chính sách miễn giảm học phí, chính sách tín dụng sinh viên đối với sinh
viên thuộc diện chính sách, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (1 điểm).
- Có phương án
sử dụng nguồn thu tăng thêm của trường để nâng cao chất lượng đào tạo và chăm
lo cho đội ngũ giảng viên (1điểm).
2. Công tác quy
hoạch, kế hoạch (6 điểm)
- Nhà trường đã
có đề án quy hoạch phát triển nhà trường đến năm 2020 hoặc xa hơn, được cơ quan
chủ quản phê duyệt (0,5 điểm).
- Nhà trường đã
có đất được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ giao (2 điểm) nếu:
+ Dưới 10 m2/1
sinh viên ((0,5 điểm).
+ Từ trên 10 m2
đến 20 m2/1 sinh viên (1 điểm).
+ Từ trên 20 m2
đến 25 m2/1 sinh viên (1,5 điểm).
+ Trên 25 m2/1
sinh viên (2 điểm).
- Diện tích xây
dựng phục vụ học tập của nhà trường đảm bảo bình quân (1,5 điểm).
+ Dưới 1m2/1
sinh viên (0,5 điểm).
+ Từ trên 1 m2
đến 3 m2/1 sinh viên (1 điểm).
+ Trên 3 m2/1
sinh viên (1,5 điểm).
- Có Khu ký túc
xá đảm bảo: (2 điểm)
+ 5% số sinh
viên chính quy được ở KTX (0,5 điểm).
+ Từ trên 5% đến
15% số sinh viên chính quy được ở KTX (1 điểm).
+ Từ trên 15% đến
30% số sinh viên chính quy được ở KTX (1,5 điểm).
+ Từ trên 30% số
sinh viên chính quy được ở KTX (2 điểm).
X. Tiêu chuẩn
đánh giá và cho điểm về công tác xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Công tác xây
dựng cơ sở vật chất (5 điểm).
a) Có quy hoạch
và tổ chức xây dựng cơ sở vật chất của đơn vị theo hướng kiên cố hoá và hiện đại
(1 điểm).
b) Có ban quản
lý dự án xây dựng các công trình, đảm bảo đúng các quy định hiện hành (1 điểm).
c) Tổ chức quản
lý, thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công
trình, tiết kiệm và không thất thoát vốn, tài sản của đơn vị (1 điểm).
d) Thực hiện chế
độ báo cáo và quyết toán vốn đầu tư xây dựng đúng thời gian quy định (1 điểm).
e) Bảo quản,
khai thác và sử dụng thiết bị, tài sản của đơn vị có hiệu quả, đúng mục đích (1
điểm).
2. Công tác thiết
bị dạy học (5 điểm).
a) Có kế hoạch
được duyệt và có giải pháp thực hiện kế hoạch trang bị thiết bị dạy học (1 điểm).
b) Tổ chức quản
lý dự án mua sắm thiết bị đúng với các quy định hiện hành (1 điểm).
c) Thực hiện việc
mua sắm thiết bị đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm và không thất
thoát vốn, tài sản của đơn vị (1 điểm).
d) Thực hiện chế
độ báo cáo và quyết toán vốn đầu tư trang bị, thiết bị đúng thời gian quy định
(1 điểm).
e) Bảo quản,
khai thác và sử dụng thiết bị, tài sản của đơn vị có hiệu quả, đúng mục đích (1
điểm).
XI. Tiêu chuẩn
đánh giá và cho điểm về công tác học sinh, sinh viên
1. Tổ chức thực
hiện các quy định về công tác học sinh, sinh viên (2,0 điểm)
- Có kế hoạch,
văn bản triển khai thực hiện các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
công tác quản lý HSSV, giáo dục tư tưởng, văn hoá, hoạt động thể thao và y tế
trường học (1 điểm).
- Thực hiện
đúng, đầy đủ, thường xuyên các chế độ chính sách cho học sinh, sinh viên và các
quy chế, quy định về công tác học sinh, sinh viên, định kỳ kiểm tra, đánh giá
và báo cáo theo quy định (1 điểm).
2. Tổ chức các
hoạt động giáo dục toàn diện, hoạt động phong trào (3 điểm)
- Có kế hoạch
triển khai, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các cuộc vận động của
Trung ương, của ngành và của địa phương (0,5 điểm).
- Tổ chức, xây
dựng phong trào luyện tập thể thao thường xuyên trong trường học. Hàng năm tổ chức
hội thi cấp trường và tham gia giải thể thao HSSV toàn quốc do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức (0,75 điểm).
- Tổ chức, xây
dựng phong trào hoạt động văn hoá văn nghệ theo định kỳ, tổ chức hội thi văn
nghệ cấp trường và tham gia cuộc thi văn nghệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
(0,5 điểm).
- Xây dựng, tổ
chức tốt các phong trào HSSV học tập, nghiên cứu khoa học, tình nguyện (0,5 điểm).
- Xây dựng, tổ
chức tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; hoạt động giáo dục an
toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS và các loại dịch
bệnh trong trường học (0,75 điểm).
3. Tổ chức cán
bộ và cơ sở vật chất phục vụ công tác học sinh, sinh viên (2,5 điểm).
- Có phòng công
tác HSSV, Trung tâm tư vấn việc làm, quan hệ doanh nghiệp, trạm Y tế, khoa (bộ
môn) Giáo dục thể chất; có số lượng cán bộ đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định (1 điểm).
- Đảm bảo điều
kiện cơ sở vật chất để tổ chức hiệu quả dịch vụ cho HSSV như: ký túc xá, nhà
ăn, căng tin, bãi gửi xe… (0,75 điểm).
- Đảm bảo điều
kiện về sân chơi, bãi tập, nhà văn hoá, trang thiết bị y tế, luyện tập TDTT...
(0,75 điểm).
4. Sự phối hợp
trong công tác học sinh, sinh viên (1,5 điểm).
- Có kế hoạch,
tổ chức phối hợp hiệu quả với các tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh
viên... (0,75 điểm).
- Có kế hoạch,
quy chế, phối hợp có hiệu quả với chính quyền địa phương và gia đình HSSV trong
công tác quản lý HSSV, đảm bảo an ninh, trật tự trong trường học (0,75 điểm).
5. Thành tích nổi
bật về công tác học sinh, sinh viên (1 điểm).
- Được đánh
giá, ghi nhận là mô hình, điển hình tốt về công tác học sinh, sinh viên trong tỉnh,
thành, khu vực và toàn quốc. (0,5 điểm).
- Đạt thành
tích xuất sắc về các hoạt động trong công tác học sinh, sinh viên được cơ quan
có thẩm quyền ghi nhận (0,5).
XII. Tiêu
chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác thanh tra
1. Có tổ chức
thanh tra theo đúng quy định tại Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25/4/2006
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
2. Có chương
trình, kế hoạch thanh tra năm học do Hiệu trưởng phê duyệt gắn với nhiệm vụ trọng
tâm của năm học (2 điểm).
3. Hoàn thành kế
hoạch thanh tra và các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của cấp trên (3 điểm).
4. Giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng quy định (2 điểm).
5. Bảo đảm chế
độ thông tin, báo cáo (2 điểm).
B. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
I. Các đơn vị
tự đánh giá
1. Căn cứ mức độ
hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2009 - 2010, nhà trường thực hiện
việc tự đánh giá cho điểm từng lĩnh vực công tác (Mẫu 1) và viết báo cáo tổng hợp
kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác (Mẫu 2)
2. Nhà trường gửi:
Bản tự đánh giá cho điểm từng lĩnh vực công tác và báo cáo kết quả thực hiện
các lĩnh vực công tác về các Vụ, Cục, cơ quan chức năng thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành giáo dục (phòng
TĐKT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày
30 tháng 6 năm 2010 (có bản phân công các Vụ chức năng theo dõi từng lĩnh vực
công tác đính kèm).
3. Trên cơ sở số
điểm đạt được cùng các tiêu chuẩn khác quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng
và Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục và đào tạo, Bộ xem
xét công nhận các danh hiệu thi đua và đề nghị hình thức khen thưởng theo quy định
hiện hành.
II. Các Vụ,
Cục, cơ quan chủ trì các lĩnh vực công tác
1. Để giúp lãnh
đạo Bộ theo dõi, chỉ đạo kịp thời các trường thực hiện tốt các lĩnh vực công
tác trong năm học, đồng thời để bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng các trường
được chính xác, khách quan, công bằng có tác dụng giáo dục, động viên, nêu
gương học tập trong toàn ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công các Vụ, Cục,
cơ quan trực tiếp theo dõi các lĩnh vực công tác (có kèm phụ lục phân công đính
kèm).
2. Trên cơ sở
theo dõi, kiểm tra trong năm học, đối chiếu với nhiệm vụ năm học, các Vụ, Cục,
cơ quan chủ trì các lĩnh vực công tác được lãnh đạo Bộ giao, tiến hành xét,
đánh giá cho điểm các trường, đề nghị khen thưởng và gửi kết quả về Thường trực
Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành trước ngày 30 tháng 7 năm 2010.
III. Tổ chức
bình xét, đánh giá, khen thưởng
1. Thường trực
Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành tổng hợp kết quả tự đánh giá của các trường
và điểm đánh giá của các Vụ, Cục, cơ quan chức năng trình Hội đồng Thi đua,
khen thưởng ngành. Hội đồng xem xét, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ
công tác của từng đơn vị, bỏ phiếu đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
khen thưởng cho các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học với các mức:
- Cờ thi đua của
Bộ.
- Bằng khen của
Bộ trưởng.
2. Các trường
có tổng số điểm đạt từ 95 điểm trở lên, được đưa vào danh sách bình xét đề nghị
Bộ trưởng tặng Cờ thi đua của Bộ.
3. Các trường hợp
có tổng số điểm từ 80 điểm đến 94 điểm, được đưa vào danh sách đề nghị tặng thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng.
4. Căn cứ vào
việc thực hiện các nhiệm vụ của trường trong năm học, các tiêu chuẩn khen thưởng
trong Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng, trường làm tờ trình đề nghị khen thưởng các mức theo các thủ tục hiện
hành.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các trường phản ánh kịp thời về Bộ theo số
điện thoại 04 36230767; 04 38692013 để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Các Bộ, ngành (để phối hợp);
- Ban TĐKTTW;
- Lưu VT-TĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
Đơn vị ..................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Tỉnh(thành
phố), ngày tháng năm 2010
|
Mẫu 1
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
Đơn
vị:........................................................
Năm
học 2009 - 2010
Căn cứ văn bản số /BGDĐT-VP
ngày / /2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm
về các lĩnh vực công tác đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Căn cứ mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ của năm học 2009-2010, Hiệu trưởng Trường......................tự đánh
giá, cho điểm các lĩnh vực công tác như sau:
Tiêu
chuẩn
|
Nội
dung
|
Điểm
quy định
|
Điểm
Tự
chấm
|
Điểm
của Bộ
|
I
|
Triển khai, thực hiện Chỉ thị
296 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động
|
10
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1
|
2
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2
|
2
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3
|
2
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4
|
2
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện các cuộc vận
động
|
10
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1
|
2
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2
|
2
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3
|
2
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4
|
2
|
|
|
5
|
Tiêu chuẩn 5
|
2
|
|
|
III
|
Công tác tuyển sinh và đào tạo
|
10
|
|
|
1
|
Công tác tuyển sinh
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chuẩn 2
…….
……..
|
5
|
|
|
2
|
Công tác đào tạo
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chuẩn 2
…….
……..
|
5
|
|
|
IV
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
XII
|
Công tác thanh tra
|
10
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
3
|
|
2
|
|
|
4
|
|
2
|
|
|
5
|
|
2
|
|
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
Đơn vị ..................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Tỉnh(thành
phố), ngày tháng năm 2010
|
Mẫu 2
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
Đơn
vị:........................................................
Năm
học 2009 – 2010
Căn cứ văn bản số /BGDĐT-VP
ngày / /2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm
về các lĩnh vực công tác đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Căn cứ kết quả hoàn thành từng
lĩnh vực công tác của đơn vị năm học 2009-2010, Trường......................báo
cáo chi tiết, cụ thể các lĩnh vực công tác như sau:
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC LĨNH
VỰC CÔNG TÁC:
I. Triển khai, thực hiện Chỉ thị
296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
(báo cáo từng lĩnh vực công tác,
theo từng tiêu chuẩn đề các cơ quan chức năng của Bộ đối chiếu, xem xét và cho điểm)
II. Công tác tổ chức các cuộc vận
động
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. Công tác
thanh tra
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
B. ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG