Công văn 1582/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu trước ngày 01/01/1988 do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 1582/TCHQ-KTTT |
Ngày ban hành | 10/02/2001 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2001 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Hoả Ngọc Tâm |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1582/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2001 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Sau khi Tổng cục Hải quan có công văn số 5722/TCHQ-KTTT ngày 11/12/2000 trao đổi với Bộ Tài chính, Bộ Tài chính đã có công văn số 1010 TC/TCT ngày 08/02/2001 trả lời về thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu trước khi thi hành Luật thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch ngày 29/12/1987, nay chuyển đổi mục đích sử dụng ban đầu. Để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất, Tổng cục hướng dẫn như sau:
1. Đối với tất cả hàng hoá (kể cả xe ô tô) nhập khẩu tại thời điểm chưa phải nộp thuế nhập khẩu (nhập khẩu trước khi Luật Thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch ngày 29/12/1987 có hiệu lực thi hành) sau này nhượng bán, chuyển đổi mục đích sử dụng ban đầu thì không thuộc đối tượng áp dụng truy thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) ở khâu nhập khẩu theo quy định áp dụng đối với hàng nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế tiêu thụ đặc biệt khi chuyển đổi mục đích sử dụng.
2. Vì vậy, đối với hàng hoá nhập khẩu trước ngày 01/01/1988 dưới hình thức hàng kinh doanh, hàng viện trợ không hoàn lại khi được phép nhượng bán, chuyển đổi mục đích sử dụng hợp pháp thì không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị trực tiếp thực hiện thống nhất, đúng chế độ.
Trong các vụ việc cụ thể có phát sinh vướng mắc thì kịp thời báo cáo về Tổng cục để xem xét giải quyết. Công văn này thay thế công văn số 4889/TCHQ-KTTT ngày 20/10/2000 và công văn số 5586/TCHQ-KTTT ngày 30/11/2000 của Tổng cục Hải quan.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |