Công văn 151/VTLTNN-NVĐP năm 2019 báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành

Số hiệu 151/VTLTNN-NVĐP
Ngày ban hành 22/02/2019
Ngày có hiệu lực 22/02/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Người ký Đặng Thanh Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ
NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/VTLTNN-NVĐP
V/v báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi:

- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Để phục vụ việc tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP; thực hiện yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước đề nghị các cơ quan, tổ chức báo cáo tổng kết 15 năm (2004-2019) thực hiện Nghị định 110/2004/NĐ-CP theo đề cương đính kèm.

Báo cáo gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trước ngày 30 tháng 3 năm 2019 theo địa chỉ: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước; số 12 Đào Tấn phường Cống Vị - quận Ba Đình - thành phố Hà Nội.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, xin liên hệ với Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước theo số điện thoại 0243.7667911; 0948015288, email vuthanhthuy512@gmail.com để được giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Hà Giang;
- TTrg. Nguyễn Duy Thăng (để b/c);
- Cục trưởng;
- Phòng NVTW;
- Website Cục;
- Lưu: VT, NVĐP (05).

CỤC TRƯỞNG




Đặng Thanh Tùng

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TỔNG KẾT 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 110/2004/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Công văn số 151/VTLTNN-NVĐP ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2004/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2010/NĐ-CP

1. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về văn thư

a) Soạn thảo và ban hành văn bản: quy trình soạn thảo và ban hành văn bản điện tử, văn bản giấy; hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản giấy, văn bản điện tử.

b) Quản lý văn bản đến

- Số lượng văn bản đến (báo cáo số liệu từ năm 2016 đến hết năm 2018)

+ Số lượng văn bản đến bình quân/ năm của bộ, ngành, cơ quan trung ương; các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đến hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đến giấy, tỷ lệ % văn bản đến điện tử kèm giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đến bình quân/ năm của UBND tỉnh, số lượng văn bản đến bình quân/ năm của UBND huyện, số lượng văn bản đến bình quân/ năm của UBND xã. Tỷ lệ % văn bản đến hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đến giấy, tỷ lệ % văn bản đến điện tử kèm giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đến bình quân/ năm của các sở, ban, ngành (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đến hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đến giấy, tỷ lệ % văn bản đến điện tử kèm giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đến bình quân/ năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đến hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đến giấy, tỷ lệ % văn bản đến điện tử kèm giấy bình quân 1 năm.

- Việc tiếp nhận, đăng ký văn bản đến;

- Việc trình, chuyển giao văn bản đến;

- Việc giải quyết, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.

c) Quản lý văn bản đi

- Quy định của cơ quan về danh mục văn bản gửi bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy.

- Số lượng văn bản đi (báo cáo số liệu từ năm 2016 đến hết năm 2018)

+ Số lượng văn bản đi bình quân/ năm của bộ, ngành, cơ quan trung ương; các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đi gửi hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đi gửi văn bản giấy, tỷ lệ % văn bản đi điện tử gửi kèm văn bản giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đi bình quân/ năm của UBND tỉnh, số lượng văn bản đi bình quân/ năm của UBND huyện, số lượng văn bản đi bình quân/ năm của UBND xã. Tỷ lệ % văn bản đi gửi hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đi gửi văn bản giấy, tỷ lệ % văn bản đi điện tử gửi kèm văn bản giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đi bình quân/ năm của các sở, ban, ngành (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đi gửi hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đi gửi văn bản giấy, tỷ lệ % văn bản đi điện tử gửi kèm văn bản giấy bình quân 1 năm.

+ Số lượng văn bản đi bình quân/ năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (không báo cáo số liệu của các cơ quan trực thuộc). Tỷ lệ % văn bản đi gửi hoàn toàn điện tử, tỷ lệ % văn bản đi gửi văn bản giấy, tỷ lệ % văn bản đi điện tử gửi kèm văn bản giấy bình quân 1 năm.

[...]
6