Quyết định 979/QĐ-BTC phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2024 của Bộ Tài chính

Số hiệu 979/QĐ-BTC
Ngày ban hành 26/04/2024
Ngày có hiệu lực 26/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Đức Chi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 979/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NĂM 2024 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2458/QĐ-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế công tác lưu trữ của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế công tác văn thư của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2024 của Bộ Tài chính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Văn phòng Bộ:

a) Thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính ký: (i) Công văn hướng dẫn xây dựng báo cáo kiểm tra kèm đề cương gửi các đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra, (ii) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, (iii) Thông báo kết luận kiểm tra tới tổ chức, cá nhân có liên quan trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra và thực hiện công khai kết luận kiểm tra theo quy định.

b) Thông báo lịch làm việc cho đơn vị được kiểm tra trước 10 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra. Tổ chức đoàn kiểm tra trực tiếp đối với các đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

c) Tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm tra năm 2024 sau khi đã hoàn thành các đoàn kiểm tra; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

2. Giao Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước:

a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thực hiện lập báo cáo kiểm tra, báo cáo Bộ Tài chính (qua Văn phòng Bộ) đúng thời hạn quy định.

b) Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra của đơn vị để đảm bảo không tránh trùng lắp (đơn vị, địa phương, thời gian kiểm tra) với Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giao các đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này:

Xây dựng Báo cáo tự kiểm tra của đơn vị theo hướng dẫn tại Công văn của Bộ Tài chính và gửi về Bộ Tài chính (qua Văn phòng Bộ); đồng thời chuẩn bị cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan và bố trí cán bộ phối hợp, làm việc với đoàn kiểm tra theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thanh tra Bộ (để biết);
- Vụ TCCB (để biết);
- Cục Kế hoạch - Tài chính (để biết);
- Vụ Pháp chế (để biết);
- Lưu: VT, VP (10 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đức Chi

 

KẾ HOẠCH

[...]