Công văn 151/UBDT-CSDT năm 2021 về hướng dẫn Quyết định 703/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 151/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 18/02/2021
Ngày có hiệu lực 18/02/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Lê Sơn Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/UBDT-CSDT
V/v hướng dẫn Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi: Bộ Tài chính

Phúc đáp Công văn số 674/BTC-HCSN ngày 21/01/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Sau khi nghiên cứu, Ủy ban Dân tộc có ý kiến về địa bàn, đối tượng và nội dung hỗ trợ theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội như sau:

1. Phạm vi:

Đ án thực hiện ở địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn đặc biệt khó khăn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2. Đối tượng điều chỉnh:

- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi;

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số;

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sng ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế, xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.

3. Về nội dung h trợ, tại Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền đ sản xuất hàng hóa theo chui giá trị của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Ủy ban Dân tộc đang dự kiến một số nội dung, gồm:

a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho ngưi dân.

- Đối tượng:

+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu s, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trng rừng, cây lâm sản ngoài g trên đt quy hoạch phát trin rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;

+ Cộng đồng dân cư thôn được giao rừng theo quy định của pháp luật, tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, thc hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán;

- Nội dung thực hiện

+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ; Rng đặc dụng, rng phòng hộ là rừng tự nhiên Nhà nước giao cho các công ty lâm nghiệp quản lý; rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý,

+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch rng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình.

+ H trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng b sung.

+ Hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ đi vi diện tích đt được quy hoạch phát trin rng sản xut đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được h trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ,

+ Trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình: Nhà nước cấp kinh phí theo thiết kế - dự toán để trồng, chăm sóc, bo vệ rừng và được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng,

+ Trợ cấp gạo trồng rng cho hộ gia đình nghèo tham gia trồng rng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.

b) Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

* Nội dung 1: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

- Đối tượng: Các hộ nghèo, cận nghèo và một số hộ không thuộc hộ nghèo ở thôn ĐBKK, xã KV III vùng DTTS&MN; các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị.

- Địa bàn thực hiện: Các xã khu vực III và thôn ĐBKK vùng DTTS&MN.

- Nội dung thực hiện:

+ Với các địa phương có thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp...) thì thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thông qua các tổ chức kinh tế, sự nghiệp (doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác...), người dân trong vùng dự án được tham gia và hưởng lợi từ dự án. Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương lựa chọn dự án phát triển sản xuất liên kết theo chui giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cho phù hp. Trong đó tập trung đầu tư, hỗ trợ một s nội dung chủ yếu sau:

(i) H trợ tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị, tư vấn xây dựng phương áp, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án và hỗ trợ phát trin thị trường.

[...]