Công văn số 1497/ĐCKS-KS về việc kiểm tra, rà soát, đánh giá công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền do Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
Số hiệu | 1497/ĐCKS-KS |
Ngày ban hành | 05/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 05/08/2008 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Người ký | Trần Xuân Hường |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1497/ĐCKS-KS |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2008 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành khác được ban hành trong thời gian qua đã góp phần tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, đưa các hoạt động khoáng sản dần đi vào nền nếp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng nước ta và phát triển kinh tế - xã hội các địa phương. Việc tăng cường phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tạo điều kiện thông thoáng về mặt thủ tục hành chính tại các địa phương; kịp thời giải quyết yêu cầu cấp phép nhanh đối với các khoáng sản có nhu cầu sử dụng lớn như đá, cát – sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường.
Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ, từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến nay Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cấp khoảng 3.000 giấy phép khai thác khoáng sản các loại, trong đó có gần 700 giấy phép khai thác khoáng sản không phải là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn. Bên cạnh những kết quả tốt đạt được, việc thực hiện phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân một số địa phương thời gian qua do nhiều nguyên nhân nên còn có thiếu sót, bất cập như cấp phép ở một số khu vực có khoáng sản chưa tuân thủ quy hoạch khoáng sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hoặc ủy quyền cho Bộ Công Thương phê duyệt dẫn đến chồng chéo hoặc vượt cấp, chia nhỏ mỏ khoáng sản để cấp nhiều giấy phép gây lãng phí tài nguyên khoáng sản và khó khăn cho công tác quản lý; cấp phép chưa quan tâm đầy đủ đến các nội dung bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản v.v…
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các Văn bản số 10/2008/CT-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 và số 18/2008/CT-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2008 về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động và quản lý, chấn chỉnh hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm bảo đảm an toàn trong khai thác; thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm tra, rà soát, đánh giá để chấn chỉnh công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, ban ngành có liên quan của tỉnh kiểm tra, rà soát, đánh giá tình hình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh/thành phố theo thẩm quyền được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến nay theo các nội dung chủ yếu sau:
1. Công tác ban hành quy định thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến) theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Theo đó, làm rõ nội dung quy trình tiếp nhận, thẩm định, hồ sơ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã và đang thực hiện; làm rõ trách nhiệm của Sở, Ban ngành có liên quan của tỉnh cũng như Ủy ban nhân dân địa phương (cấp huyện, xã) trong việc tham gia quy trình thẩm định, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; sự phối hợp với các cơ quan Trung ương trong quá trình cấp phép; rà soát; kiểm điểm, đánh giá mặt được, mặt chưa được của việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nêu rõ các yếu kém, tồn tại, bất cập trong quá trình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục;
2. Lập bảng tổng hợp về số lượng giấy phép hoạt động khoáng sản đã cấp từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 6 năm 2008 (có mẫu tổng hợp đính kèm). Báo cáo về tình hình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đề nghị gửi về Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, số 6 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội trước ngày 15 tháng 9 năm 2008.
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam sẽ chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức kiểm tra tại một số địa phương (lịch thời gian và nội dung kiểm tra sẽ thông báo riêng).
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam rất mong nhận được sự phối hợp chỉ đạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các nội dung nên trên.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH …
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 30/6/2008
(Kèm theo công văn số 1497/ĐCKS-KS ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam)
STT |
Số, ngày ký giấy phép |
Tên tổ chức, cá nhân được khai thác |
Tên khoáng sản chính và đi kèm |
Trữ lượng/ Công suất khai thác (m3, tấn) |
Thời hạn (năm) |
Tên, vị trí khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ VN 2000 hoặc hệ UTM) |
Căn cứ để cấp giấy phép khai thác |
||
Điểm góc |
X(m) |
Y(m) |
|||||||||
I. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ căn cứ, cơ sở pháp lý để cấp giấy phép |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Giấy phép khai thác khoáng sản (khoáng sản không phải là VLXDTT và than bùn) |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ căn cứ, cơ sở pháp lý để cấp giấy phép |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Giấy phép khai thác tận thu |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ căn cứ, cơ sở pháp lý để cấp giấy phép |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
STT |
Số, ngày ký giấy phép |
Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Tên khoáng sản chính và đi kèm |
Thời hạn (năm) |
Tên, vị trí khu vực |
Diện tích (ha) |
Tọa độ điểm góc khu vực thăm dò (hệ VN 2000 hoặc hệ UTM) |
Căn cứ để cấp giấy phép khai thác |
||
Điểm góc |
X(m) |
Y(m) |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ căn cứ, cơ sở pháp lý để cấp giấy phép |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|