Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Số hiệu | 1485/NHCS-TDSV |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Người ký | Nguyễn Văn Lý |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/NHCS-TDSV |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
Thực hiện Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng chứng thực. Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của NHCSXH như sau:
Mở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách thức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó NHCSXH quy định yêu cầu người vay vốn có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đổi chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) với các loại giấy tờ các thủ tục hành chính.
1. Chương trình cho vay Dự án chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW
Sửa đổi Tiết b, Điểm 10 văn bản số 5088/NHCS-TDSV ngày 02/12/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với Dự án “Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW” như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.”
2. Chương trình cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ
a) Sửa đổi ý 1.1.1, ý 1.1.2, Điểm 1.1, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“1.1.1. Đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Thông báo nộp thuế khoán của cơ quan Thuế kỳ trước liền kề;
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD);
- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
- Sổ vay vốn.
1.1.2. Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Tờ khai thuế hoặc Quyết toán;
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD);
- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
- Sổ vay vốn.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay đối với trường hợp người vay vay trên 50 triệu đồng.”
b) Sửa đổi Tiết a, Điểm 1.2, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“a. Người vay viết Giấy đề nghị kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Thông báo nộp thuế hoặc tờ khai nộp thuế (quyết toán thuế) gửi Tổ TK&VV.”
c) Sửa đổi Điểm 2.1, khoản 2, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“2.1. Hồ sơ cho vay
Bao gồm 3 loại hồ sơ sau: Hồ sơ pháp lý; Hồ sơ kinh tế; Hồ sơ vay vốn.
a. Hồ sơ pháp lý:
Tùy theo loại hình tổ chức kinh tế người vay gửi cho Ngân hàng bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ sau: