Công văn 1426/TCGDNN-BTCHGTQ năm 2021 quy định về tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc và phân bổ chỉ tiêu số lượng nhà giáo tham gia trình giảng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
Số hiệu | 1426/TCGDNN-BTCHGTQ |
Ngày ban hành | 05/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Người ký | Nguyễn Thị Việt Hương |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1426/TCGDNN-BTCHGTQ |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị-xã
hội; |
Để triển khai công tác tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021 (sau đây gọi là Hội giảng), tiếp theo Công văn số 741/TCGDNN-NG ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc đăng ký nhu cầu nhà giáo tham gia trình giảng tại Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021, Ban tổ chức Hội giảng:
Trường hợp dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, quy mô và hình thức tổ chức Hội giảng có thể sẽ được điều chỉnh theo thông báo cụ thể của Ban tổ chức. Thông tin chi tiết xin liên hệ Bộ phận thường trực Ban tổ chức Hội giảng (Vụ Nhà giáo), địa chỉ: Tầng 8 tòa nhà Minori, 67A Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 0243.974.0333 (số máy lẻ 802); email: vunhagiao.tcgdnn@molisa.gov.vn.
Trân trọng./.
|
TRƯỞNG
BAN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 1426/TCGDNN-BTCHGTQ ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Trưởng Ban tổ chức Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc năm 2021)
TT |
Tên địa phương |
Số lượng nhà giáo trình giảng (người) |
|
||
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
2 |
Đài truyền hình Việt Nam |
5 |
3 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
5 |
4 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
5 |
Bộ Giao thông vận tải |
5 |
6 |
Bộ Công thương |
5 |
7 |
Bộ Xây dựng |
4 |
|
||
1 |
Bắc Kạn |
2 |
2 |
Lai Châu |
2 |
3 |
Ninh Thuận |
2 |
4 |
Quảng Trị |
3 |
5 |
Cao Bằng |
4 |
6 |
Lạng Sơn |
4 |
7 |
Đắk Nông |
4 |
8 |
Hậu Giang |
4 |
9 |
Tuyên Quang |
4 |
10 |
Trà Vinh |
4 |
11 |
Hà Giang |
4 |
12 |
Tây Ninh |
4 |
13 |
Cà Mau |
4 |
14 |
Lào Cai |
4 |
15 |
Vĩnh Long |
4 |
16 |
Gia Lai |
4 |
17 |
Bến Tre |
4 |
18 |
Thái Bình |
4 |
19 |
Phú Yên |
4 |
20 |
Lâm Đồng |
4 |
21 |
Điện Biên |
5 |
22 |
Sóc Trăng |
5 |
23 |
Kon Tum |
5 |
24 |
Bạc Liêu |
5 |
25 |
Bình Thuận |
5 |
26 |
An Giang |
5 |
27 |
Long An |
5 |
28 |
Yên Bái |
6 |
29 |
Quảng Bình |
6 |
30 |
Sơn La |
6 |
31 |
Bà rịa - Vũng tàu |
6 |
32 |
Thái Nguyên |
6 |
33 |
Bình Phước |
7 |
34 |
Quảng Ngãi |
7 |
35 |
Đồng Tháp |
7 |
36 |
Hòa Bình |
7 |
37 |
Hà Nam |
7 |
38 |
Tiền Giang |
7 |
39 |
Hà Tĩnh |
7 |
40 |
Kiên Giang |
7 |
41 |
Hải Dương |
7 |
42 |
Bình Định |
8 |
43 |
Bình Dương |
8 |
44 |
Khánh Hòa |
8 |
45 |
Bắc Giang |
9 |
46 |
Đắk Lắk |
9 |
47 |
Quảng Nam |
9 |
48 |
Thừa Thiên Huế |
9 |
49 |
Nam Định |
9 |
50 |
Ninh Bình |
10 |
51 |
Hưng Yên |
10 |
52 |
Phú Thọ |
10 |
53 |
Cần Thơ |
11 |
54 |
Vĩnh Phúc |
11 |
55 |
Thanh Hóa |
12 |
56 |
Bắc Ninh |
12 |
57 |
Đồng Nai |
12 |
58 |
Đà Nẵng |
14 |
59 |
Hải Phòng |
14 |
60 |
Quảng Ninh |
15 |
61 |
Nghệ An |
15 |
62 |
Hà Nội |
25 |
63 |
TP Hồ Chí Minh |
25 |
|
TỔNG CỘNG |
500 |