Công văn 14116/QLD-ĐK năm 2019 về đính chính Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục quản lý dược ban hành

Số hiệu 14116/QLD-ĐK
Ngày ban hành 20/08/2019
Ngày có hiệu lực 20/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Nguyễn Tất Đạt
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14116/QLD-ĐK
V/v đính chính Quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:

1. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 69:

1.1. Thuốc Holoxan, số đăng ký: VN-9945-10 do Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Kanstrasse 2, 33790 Halle, Germany”, nay điều chỉnh thành “Kantstrasse 2, 33790 Halle, Germany”.

2. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/09/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 87:

2.1. Thuốc Prazone-S 1.0g, số đăng ký: VN-18287-14 và thuốc Prazone-S 2.0g, số đăng ký: VN-18288-14 do Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thương mại Dược phẩm NMN đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xut là “Hill Top Industrial Estate, Jharmajari EPIP, Phase-I (ext), Bhatoli Kalan, Baddi (HP), India”, nay điều chỉnh thành “Hill Top Industrial Estate, Jharmajri EPIP, Phase-I (ext), Bhatoli Kalan, Baddi (HP), India”.

3. Quyết định số 678/QĐ-QLD ngày 08/12/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 100 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 88:

3.1. Thuốc Valcyte, số đăng ký: VN-18533-14 do F. Hoffmann-La Roche Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “2100 Syntex Court Mississsauga, Ontario, L5N7K9, Canada”, nay điều chỉnh thành “2100 Syntex Court Mississauga, Ontario, L5N7K9, Canada”.

4. Quyết định số 103/QĐ-QLD ngày 23/3/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 209 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 93:

4.1. Thuốc Telma 80, số đăng ký: VN-19666-16 do Glenmark Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ x 10 viên”, nay điều chỉnh thành “Hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên. Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ”.

5. Quyết định số 530/QĐ-QLD ngày 03/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 99 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 95:

5.1. Thuốc Augmentin 625mg tablets, số đăng ký: VN-20169-16 do GlaxoSmithKline Pte., Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi nhà sản xuất là “SmithKline Beecham Pharmaceuticals”, nay điều chỉnh thành “SmithKline Beecham Limited”.

6. Quyết định số 172/QĐ-QLD ngày 27/3/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 14 thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu- số đăng ký hiệu lực 03 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 99:

6.1. Thuốc Sunpexitaz 100, số đăng ký: VN3-25-18 do Sun Pharmaceutical Industries Limited, đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “Acme Plaza, Andheri - Kurla Road., Andheri (East) Mumbai 400 059, India”, nay điều chỉnh thành “UB Ground, 5 & AMP; 6th floors, Sun House, CTS No. 201, B/1. Ram Nagar, Western Express Highway, Goregaon East, Mumbai, 400063, Maharashtra, India”; hoạt chất là “Pemetrexed (dưới dạng dinatri hemipentahydrat)”, nay điều chỉnh thành “Pemetrexed (dưới dạng dinatri heptahydrat)”.

7. Quyết định số 173/QĐ-QLD ngày 27/3/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 251 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 99:

7.1. Thuốc Aussamin, số đăng ký: VN-20995-18 do Công ty TNHH Tân Đức đăng ký, trong quyết định ghi dạng bào chế là “viên nang”, nay điều chỉnh thành “viên nang cứng”;

7.2. Thuốc Orgalutran, số đăng ký: VN-21068-18 do Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Schutzen strasse 87 and 99-101, 88212 Ravensburg, Germany”, nay điều chỉnh thành “Schützenstrasse 87 and 99-101, 88212 Ravensburg, Germany”; cơ sở đóng gói là “N.V. Organon, địa chỉ: Kloosterstraat 6, 5349 AB Oss, The Netherlands”, nay điều chỉnh thành “cơ sở đóng gói cấp 2: N.V. Organon, địa chỉ: Kloosterstraat 6, 5349 AB Oss, The Netherlands”.

8. Quyết định số 411/QĐ-QLD ngày 04/07/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 200 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 100:

8.1. Thuốc Shinacin, số đăng ký: VN-21395-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo đăng ký, trong quyết định ghi hoạt chất chính-hàm lượng là “Amoxicilin (dưới dạng Amoxcilin trihydrat) 500 mg; Acid clavulanic (dưới dạng clavulanat potassium) 125 mg”, nay điều chỉnh thành “Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg; Acid clavulanic (dưới dạng clavulanat potassium) 125 mg”;

8.2. Thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml, số đăng ký: VN-21199-18 do Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros, Portugal”, nay điều chỉnh thành “Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros, Portugal”;

8.3. Thuốc Metlife, số đăng ký: VN-21240-18 do Công ty TNHH Dược Phẩm Y- Med đăng ký, trong quyết định có ghi tiêu chuẩn là “NSX”, nay điều chỉnh thành “BP 2015”;

8.4. Thuốc Hypolip-10, s đăng ký: VN-21293-18 và thuốc Hypolip-20, số đăng ký: VN-21294-18 do Hetero Labs Limited đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Unit-V, Sy. No. 439,440, 441 & 458, TSIIC Formulation SEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboognagar District, Telangana, India”, nay điều chỉnh thành “Unit-V, Sy. No. 439,440, 441 & 458, TSIIC Formulation SEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboobnagar District, Telangana, India”.

9. Quyết định số 748/1/QĐ-QLD ngày 29/10/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 94 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 101:

9.1. Thuốc Newmytoba 0,1%, số đăng ký: VN-21442-18 do Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “69-10, Hansam-ro, Duksan- myun, Jinchun-gun, Chungbuk, Korea”, nay điều chỉnh thành “69-10, Hansam-ro, Deoksan-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-do, Korea”;

9.2. Thuốc Creao Inj., số đăng ký: VN-21439-18 do Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “872-23, Yeojunam-ro, Ganam-myeon, Yeoju-gun, Gyeonggi-do- Korea”, nay điều chỉnh thành “872-23, Yeojunam-ro, Ganam-eup, Yeoju-si, Gyeonggi-do- Korea”.

10. Quyết định số 748/6/QĐ-QLD ngày 29/10/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 75 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 101 (bổ sung):

10.1. Thuốc Gurocal cap. 250mg, số đăng ký: VN-21635-18; thuốc Kesude, số đăng ký: VN-21642-18 và thuốc Vik 1 Inj, số đăng ký: VN-21634-34 do Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “69-5 Taepyeongno, 2-Ga, Jung-Gu, Seoul, Korea”, nay điều chỉnh thành “74, Sejong-daero, Jung-gu, Seoul, Korea”;

10.2. Thuốc Daenase Ophthalmic Solution, số đăng ký: VN-21638-18 và thuốc Newpicetam Ophthalmic, s đăng ký: VN-21641-18 do Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “69-5 Taepyeongno, 2-Ga, Jung- Gu, Seoul, Korea”, nay điều chỉnh thành “74, Sejong-daero, Jung-gu, Seoul, Korea”; địa chỉ nhà sản xuất là “69-10, Hansam-ro, Duksan-myun, Jinchun-gun, Chungbuk, Korea”, nay điều chỉnh thành “69-10, Hansam-ro, Deoksan-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-do, Korea”; ghi tên thuốc là “Newpicetam Ophthalmic” nay điều chỉnh thành “Newpicetam Ophthalmic Solution”.

[...]