Công văn 13828/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 13828/QLD-ĐK
Ngày ban hành 28/07/2015
Ngày có hiệu lực 28/07/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13828/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

1.1. Thuốc Rabikon-20, SĐK: VN-10899-10, do Công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất - hàm lượng là “Natri Rabeprazole, 20mg Rabeprazole”, nay đính chính hoạt chất - hàm lượng là “Natri Rabeprazole 20mg”.

1.2. Thuốc Sarinex, SĐK: VN-11567-10 do công ty Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là 146/23 Korangi Industrial Area, Karachi, Pakistan và địa chỉ nhà sản xuất là 12-C, Block-6, P.E.C.H.S. PO Box 4509, Karachi, Pakistan; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là 12-C, Block-6, P.E.C.H.S. PO Box 4509, Karachi, Pakistan và địa chỉ nhà sản xuất là 146/23 Korangi Industrial Area, Karachi, Pakistan.

2. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/2/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

2.1. Thuốc Navadiab, SĐK: VN-11676-11, do Consorzio Con Attivita Esterna Medexport Italia đăng ký, do sai sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ cơ sở sản xuất là “Via G. Pascoli, 1 20064 Gorgonzola Milano, Italy”, nay đính chính địa chỉ cơ sở sản xuất là “Gorgonzola (MI), via G. Pascoli n.1, e reparto distaccato in via Muoni, 15, Italy”.

3. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 697 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:

3.1. Thuốc Thiogamma 600 Oral, SĐK: VN-12729-11, do công ty Worwag Pharma GmbH & Co. KG đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Worwag Pharma GmbH & Co. KG, nay đính chính tên công ty đăng ký là Woerwag Pharma GmbH & Co. KG.

3.2. Thuốc Maltofer, SĐK: VN-12424-11, do công ty Diethelm & Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất hàm lượng là Acid folic, Phức hợp sắt (III) hydroxide polymaltose 10mg; 35,7mg/ml nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là Phức hợp sắt (III) hydroxide polymaltose 35,7mg/ml.

4. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

4.1. Thuốc Wonxime, SĐK: VN-13304-11, do công ty Pharmix Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là USP 24, nay đính chính tiêu chuẩn là USP 32.

4.2. Thuốc Thiogamma 600 injekt, SĐK: VN-13427-11, do công ty Worwag Pharma GmbH & Co. KG đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Worwag Pharma GmbH & Co. KG, nay đính chính tên công ty đăng ký la Woerwag Pharma GmbH & Co. KG.

5. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/09/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 74:

5.1. Thuốc Lopefort, SĐK: VN-13577-11, do công ty TNHH Dược phẩm Do Ha đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là 5mg; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là 5mg/5ml.

6. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:

6.1. Thuốc Varosc Tab., SĐK: VN-14329-11, do công ty Pharmix Corporation đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi tiêu chuẩn thành phẩm là BP 2005; nay đính chính tiêu chuẩn thành phẩm là tiêu chuẩn nhà sản xuất.

7. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 76:

7.1. Thuốc Epokine Prefilled injection 2000 Units/0,5ml, SĐK: VN-14503-12, do công ty CJ CheilJedang Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là CJ ChielJeang Ichon Plant; nay đính chính tên nhà sản xuất là CJ CheilJedang Corporation.

7.2. Thuốc Deltazime, SĐK: VN-14728-12, do công ty Lifepharma S.p.A. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Strada Solaro, 75/77-18038 Sanremo (IM), Italy; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Via Dante Alighieri, 71-18038 Sanremo (IM), Italy.

8. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/03/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 77:

8.1. Thuốc Tapocin Injection 200mg, SĐK: VN-14955-12 và thuốc Tapocin Injection 400mg, SĐK: VN-14956-12, do công ty CJ CheilJedang Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi thông tin về nhà sản xuất là:

- Nhà sản xuất: CJ CheilJedang Corporation, địa chỉ: 511, Dokpyong-Ri, Majang- Myeon, Ichon-Si, Gyeonggi-Do, Koea.

- Nhà sản xuất 2: Kukje Pharma Ind. Co., Ltd; địa chỉ: 648, Choji-dong, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea.

Nay đính chính:

- Nhà sản xuất: Kukje Pharma Ind. Co., Ltd; địa chỉ: 648, Choji-dong, Ansan- si, Gyeonggi-do, Korea.

- Nhà đóng gói: CJ CheilJedang Corporation, địa chỉ: 511, Dokpyong-Ri, Majang- Myeon, Ichon-Si, Gyeonggi-Do, Koea.

9. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 401 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 79:

[...]