Công văn 21364/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 21364/QLD-ĐK
Ngày ban hành 18/11/2015
Ngày có hiệu lực 18/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21364/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

 

Cục Quản lý dược thông báo Điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

1.1. Thuốc Lowpain, SĐK: VN-13232-11, do Công ty Laboratorios Recalcine S.A đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 01 vỉ x 10 viên nén”, nay đính chính là “Hộp 10 vỉ x 10 viên nén”.

2. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/09/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 74:

2.1. Thuốc Litapitam Granules for Oral Solution 2400 mg “LITA”, SĐK: VN-13886-11, do công ty Taiwan Biotech Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chin Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”, nay đính chính là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chia Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”.

3. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 76:

3.1. Thuốc Panataxel 30mg số đăng ký VN-14726-12 và thuốc Panataxel 100mg số đăng ký VN-14725-12 do Laboratorios Bago S.A đăng ký, trong Quyết định ghi tên cơ sở đóng gói và xuất xưởng là “Bioprofarm S.A”, địa chỉ nhà sản xuất là “Palpa 2878 Ciudad Autonoma de Buenos Aires, Argentina” nay đính chính tên cơ sở đóng gói và xuất xưởng là “Bioprofarma S.A”, địa chỉ nhà sản xuất là “Palpa 2870 Ciudad Autonoma de Buenos Aires, Argentina”

3.2. Thuốc RL, SĐK: VN-14507-12, do công ty Claris Lifesciences Limited đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính, hàm lượng là “Sodium Lactate, 1,6g/500ml”, nay đính chính thành phần, hàm lượng là “Sodium Lactate 1,6g/500ml, Sodium Chloride 3,0g/500ml, Potassium Chloride 0,2g/500ml, Calcium Chloride 0,135g/500ml”.

4. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/03/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 77:

4.1. Thuốc Tracutil, SĐK: VN-14919-12, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần hàm lượng là các muối: sắt chlorid, kẽm chlorid, mangan chlorid, đồng chloridm crom chlorid, natri selenit, kali iodid,… nay đính chính thành phần hàm lượng là sắt chlorid, kẽm chlorid, mangan chlorid, đồng chlorid, crom chlorid, natri selenit, kali iodid, natri molybdat, natri fluorid.

5. Quyết định số 164/QĐ-QLD ngày 22/06/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 517 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 78:

5.1. Thuốc Yuvita Injection 0,5 mg/ml, SĐK: VN-15640-12, do công ty Taiwan Biotech Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chin Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”, nay đính chính là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chia Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”.

6. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 330 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 80:

6.1. Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10%, SĐK: VN-16130-13, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34012 Melsungen - Germany, nay đính chính Địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34212 Melsungen - Germany.

6.2. Thuốc Lipofundin MCT/LCT 20%, SĐK: VN-16131-13, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34012 Melsungen - Germany, nay đính chính Địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34212 Melsungen - Germany.

7. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/4/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 121 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 81:

7.1. Thuốc Seosaft Inj. 1g, số đăng ký VN-16496-13 do II Hwa Co., Ltd. (Korea) đăng ký, do sai sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm Co., Ltd.” nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.”

8. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:

8.1. Thuốc Nacadio Plus Film Coated Tablet, SĐK: VN-16703-13 do công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Nacadio Plus Film Coated Tablet; nay đính chính tên thuốc là Nacardio Plus Film Coated Tablet.

8.2. Thuốc Destacure, SĐK: VN-16773-13 do công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi Đistt. Alwar (Raj.), India; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi Alwar (Rajasthan), India.

8.3. Thuốc Ceftriaxone Gerda 1g/100ml, SĐK: VN-16696-13 do công ty TNHH Dược phẩm Huy Cường đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carretera de Barcelona 135 B Cerdanyola del Vallès, 08290, Barcelona, Spain; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Ctra. de Barcelona 135-B 08290 Cerdanyola del Vallès, Barcelona, Espagne.

8.4. Thuốc Lucentis, SĐK: VN-16852-13, do công ty Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Một hộp chứa 1 lọ 0,23ml; Dung dịch tiêm.”, nay đính chính là “Một hộp chứa 1 lọ 0,23ml, 1 kim lọc để rút thuốc trong lọ, 1 kim tiêm trong dịch kính, 1 ống tiêm để rút thuốc trong lọ và tiêm trong dịch kính”.

9. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 268 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 83:

9.1. Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/ Emtricitabine 300mg/ 600mg/ 200mg, SĐK: VN-16947-13 do MI Pharma Private Limited đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirent/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg”, nay đính chính tên thuốc là “Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavienz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg”.

10. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 423 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:

10.1. Thuốc Water for injection B.Braun, SĐK: VN-17260-13, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Strasse 1, 34212 Melsungen - Germany, nay đính chính Địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34212 Melsungen - Germany.

[...]