Công văn 5688/QLD-ĐK năm 2016 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 5688/QLD-ĐK
Ngày ban hành 13/04/2016
Ngày có hiệu lực 13/04/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5688/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2016

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

 

Cc Quản lý dược thông báo Điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

1.1. Thuốc Dolchis 200 mg, SĐK: VN-13203-11 do Korea United Pharm. Inc đăng ký và sản xuất, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “153 Budong-Ri, Seo-Myeon, Yeongi-kun, Chungnam-Korea”, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “404-10, Nojang-Ri, Jeondong-Myeon, Yeongi-Kun, Chungnam-Korea”.

2. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 76:

2.1. Thuốc Zydusatorva 20, SĐK: VN-14495-12 do công ty Cadila Healthcare Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên hoạt chất, hàm lượng là “Atorvastatin calci”, nay đính chính tên hoạt chất, hàm lượng là “Atorvastatin calci tương đương Atorvastatin 20mg”.

3. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/03/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 77:

3.1. Thuốc Heparos, SĐK: VN-15060-12 do công ty Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 901-3 Sangshin-Ri, Hyangnam-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là: 901-3 Sangsin-Ri, Hyangnam-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea.

4. Quyết định số 164/QĐ-QLD ngày 22/06/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 517 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 78:

4.1. Thuốc Budenase AQ, SĐK: VN-15266-12 do Cipla Ltd. đăng ký, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Lọ 7,5ml", nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 7,5ml tương đương 150 liều xịt”.

4.2. Thuốc Diprosalic ointment, SĐK: VN-15553-12 do công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất-hàm lượng là Betamethasone dipropionate, acid salicylic (5mg/g; 30mg/g), nay đính chính hoạt chất-hàm lượng là Betamethason 0,5mg/g, acid salicylic 30mg/g.

5. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 401 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 79.

5.1. Thuốc Atelec Tablets 10, SĐK: VN-15704-12 và thuốc Atelec Tablets 5, SĐK: VN-15705-12 do Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên và địa chỉ công ty đăng ký là “Ajinomoto Pharmaceutical Co., Ltd.; địa chỉ: 1-1, Irifune 2-chome, Chuo-ku, Tokyo 104-0042, Japan” và tên nhà sản xuất là “Ajinomoto Pharmaceutical Co., Ltd.”, nay đính chính tên và địa chỉ công ty đăng ký là “Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd.; địa chỉ: 1-1, Irifune 2-chome, Chuo-ku, Tokyo, Japan” và tên nhà sản xuất là “Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd.”.

6. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 330 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 80:

6.1. Thuốc Secnol 2g, SĐK: VN-16394-13 do Tedis đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ Tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Tedis S.A.” và “nhà sản xuất: Macors; địa chỉ: “Rue des Caillottes, Z1 Plaine de Isles 89000 Auxerre- France”, nay đính chính: tên công ty đăng ký là “Tedis” và “nhà sản xuất chịu trách nhiệm xuất xưởng: Macors; địa chỉ: “Rue des Caillottes, Z1 Plaine Des Isles 89000 Auxerre- France; Nhà sản xuất dạng bào chế thô: Ethypharm; địa chỉ: 17-21 rue Saint Matthieu, 78550 Houdan- France”.

7. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:

7.1. Thuốc Kyungwell Inj. 2g, số đăng ký VN-16739-13 do Dong Sung Pharm Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là "Kyongbo Pharm. Co., Ltd.", nay đính chính tên nhà sản xuất là "Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

7.2. Thuốc Pentacillin Injection 1.5g, SĐK: VN-16874-13 do công ty Pharmix Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là Dung dịch tiêm; nay đính chính dạng bào chế là Bột pha tiêm.

7.3. Thuốc Alembic Owin D, SĐK: VN-16563-13 do Alembic Pharmaceuticals Limited đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ Tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là “Ofloxacin 3mg/1ml; Dexamethasone phosphate (dưới dạng Dexamethasone sodium phosphate) 1mg/1ml”, nay đính chính tên hoạt chất là “Ofloxacin 3mg/1ml; Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 1mg/1ml”,

7.4. Thuốc Levomels Infusion, SĐK; VN-16872-13 do Pharmix Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là “60 tháng”, nay đính chính hạn dùng là “36 tháng”.

7.5. Thuốc Levomels Injection, SĐK: VN-16871-13 do Pharmix Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Levomels Infusion” và hạn dùng là “60 tháng”, nay đính chính tên thuốc là “Levomels Injection” và hạn dùng là “36 tháng”.

7.6. Thuốc Protovan Injection, SĐK: VN-16783-13 do công ty TNHH Thương mại dược phẩm Dược phẩm Đông Phương đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Dongkook pharm Co.,Ltd., dạng bào chế là hỗn dịch tiêm. Nay đính chính tên nhà sản xuất là Dongkook pharmaceutical Co., Ltd., dạng bào chế nhũ tương tiêm truyền.

8. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 423 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:

8.1. Thuốc Zulipid 10, SĐK: VN-17403-13, do công ty TNHH TM DP Quốc tế Minh Việt đăng ký trong Quyết định chưa công bố hàm lượng hoạt chất, nay công bố hàm lượng hoạt chất Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin Calci) 10mg.

8.2. Thuốc Ilcolen, SĐK: VN-17554-13 do công ty Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty sản xuất là 454-3, Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea; nay đính chính địa chỉ công ty sản xuất là 454-3, Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea.

9. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/9/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 87:

9.1. Thuốc Amepox soft capsule, SĐK: VN-18418-14; Trisova tablet, SĐK: VN-18419-14 do công ty Pharmaunity Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 901-3 Sangshin-Ri, Hyangnam-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là: 901-3 Sangsin-Ri, Hyangnam- eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea.

[...]