Công văn 1382/TCHQ-TXNK năm 2015 xác định hàng hóa thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1382/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 11/02/2015
Ngày có hiệu lực 11/02/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1382/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 13/HQĐL-NV ngày 07/01/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk phản ánh vướng mắc trong việc xác định hàng hóa thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/08/2012 của Bộ Kế hoạch đầu tư, cụ thể như sau:

Theo trình bày của Cục Hải quan tỉnh Đắc Lắc tại công văn số 13/HQĐL-NV nêu trên, thì Công ty TNHH Vườn Hạnh phúc đề nghị miễn thuế nhập khẩu mặt hàng Polyurethane Liquide A (M 200), Polyurethiane Liquide B (WSF 280), Polyurethane Liquide B (WSF 300) tạo xốp cách nhiệt, số tiền thuế nhập khẩu đề nghị được miễn là 94.544.220 đồng.

Để có cơ sở giải quyết miễn thuế, Chi cục Hải quan Đà Lạt (Cục Hải quan tỉnh Đắc Lắc) đã lấy mẫu gửi phân tích phân loại, được Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa XNK chi nhánh Đà Nẵng và Tổng cục Hải quan thông báo mặt hàng nêu trên thuộc mã số 3909.50.00. Đối chiếu Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT, mã số này thuộc số thứ tự 125 (nhựa tổng hợp PU), 126 (nhựa PU - resin), nhưng tên hàng hóa nhập khẩu không đúng với tên hàng nêu tại cột “Tên mặt hàng” tại Danh mục (Công ty xác định mặt hàng Polyurethane Liquide tạo xốp cách nhiệt, không phải là nhựa tổng hợp PU, nhựa PU resin; Polyurethane Liquide khi nhập khẩu về Việt Nam ở dạng lỏng, khi kết hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định mới tạo ra thành phẩm xốp cách nhiệt).

Do chỉ phù hợp về mã số tại cột “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”, nhưng không đúng tên hàng tại cột “Tên mặt hàng” tại Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT; mặt khác, Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT không mô tả đặc tính kỹ thuật của hàng hóa tại số thứ tự 125, 126, nên cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định hàng hóa này có thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT hay không để áp dụng chính sách thuế cho doanh nghiệp.

Để có cơ sở hướng dẫn thực hiện thống nhất cho cơ quan hải quan và doanh nghiệp, đề nghị quý Bộ cho ý kiến về việc hàng hóa đúng mã số tại cột “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”, nhưng không đúng tên hàng tại cột “Tên mặt hàng” như đã nêu trên, có thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT hay không?

Ý kiến tham gia đề nghị gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 27/02/2014 để hướng dẫn các đơn vị thực hiện.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Bộ./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Cục hải quan tỉnh Đắk Lắk;
- Lưu: VT, TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái