Công văn 1113/QLTT-TTĐN năm 2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát và tổ chức tuyên truyền, ký cam kết tới các cơ sở kinh doanh do Cục Quản lý thị trường ban hành
Số hiệu | 1113/QLTT-TTĐN |
Ngày ban hành | 14/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý thị trường |
Người ký | Đỗ Thanh Lam |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1113/QLTT-TTĐN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2014
|
Kính gửi: Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Kế hoạch số 7105/KH-BCT ngày 29 tháng 7 năm 2014 về tuyên truyền góp phần nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại và Văn bản số 7599/BCT-QLTT ngày 11 tháng 8 năm 2014 triển khai thực hiện Kế hoạch 7105/KH-BCT, Cục Quản lý thị trường yêu cầu Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện ngay một số công việc sau đây:
1. Tiếp tục tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống vận chuyển, buôn bán hàng cấm, hàng nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, không đảm bảo an toàn thực phẩm; chú trọng các mặt hàng, lĩnh vực trọng điểm như: thuốc lá điếu ngoại, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, phân bón, mũ bảo hiểm, an toàn thực phẩm trong siêu thị, trung tâm thương mại… Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Kết hợp kiểm tra, kiểm soát với tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật, đồng thời vận động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh ký cam kết không kinh doanh hàng hoá nhập lậu; không sản xuất, tàng trữ, buôn bán hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng hoá không bảo đảm chất lượng và hàng hoá không bảo đảm an toàn thực phẩm (mẫu Bản cam kết gửi kèm theo). Tập trung tuyên truyền, vận động ký cam kết với các đối tượng cụ thể như sau:
2.1. Các cơ sở kinh doanh thuốc lá tại 17 tỉnh, thành phố trọng điểm về thuốc lá ngoại nhập lậu.
2.2. Các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tại 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nghệ An, Quảng Ninh, Khánh Hoà, Đồng Nai, Bình Dương.
2.3. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ, các làng nghề, các tuyến phố lớn.
2.4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng phân bón, mũ bảo hiểm trên địa bàn.
3. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tấn báo chí địa phương đẩy mạnh công tác phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của người dân và các cơ sở kinh doanh; tuyên truyền về hoạt động ký cam kết và công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại của lực lượng Quản lý thị trường, kết quả đạt được, gương điển hình người tốt - việc tốt, đồng thời công khai tên, địa chỉ các tổ chức, cá nhân vi phạm, đặc biệt các đối tượng tái phạm.
4. Báo cáo kết quả thực hiện (Kế hoạch của Chi cục, tình hình triển khai, số liệu cụ thể) về Cục Quản lý thị trường (91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội, fax: 04.39342726, email: traint@moit.gov.vn) để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ qua các giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn 1: Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tuyên truyền, tăng cường kiểm tra kiểm soát và tổ chức triển khai công tác vận động, ký cam kết: báo cáo trước ngày 15 tháng 9 năm 2014.
b) Giai đoạn 2: Kết quả thực hiện đợt cao điểm kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm: báo cáo trước ngày 30 tháng 11 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề mới phát sinh và khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị (nếu có) báo cáo về Cục Quản lý thị trường để kịp thời xử lý.
Cục Quản lý thị trường sẽ có các đoàn công tác làm việc với các Chi cục để kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các chỉ đạo của Bộ Công Thương và Cục Quản lý thị trường tại văn bản này và các văn bản nêu trên./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN CAM KẾT
Tôi là: ……………………………………………………………………………….
Là chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện doanh nghiệp: ………………………….
……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy CMND số…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh: ………………………………………………....
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….