Công văn 1057/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1057/TCT-CS |
Ngày ban hành | 26/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty cổ phần vật tư thiết bị giao thông Transmeco
Trả lời công văn số 291/KTTC ngày 16/11/2011 của Công ty cổ phần vật tư thiết bị giao thông Transmeco đề nghị giải đáp chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 của Bộ Tài chính quy định:
“Số lao động bình quân năm được xác định trên cơ sở tổng số lao động sử dụng thường xuyên (không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010 tại doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì số lao động bình quân làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu trong năm 2011 không quá 300 người (đối với khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng) và không quá 100 người (đối với khu vực thương mại và dịch vụ)”.
- Tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ quy định: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô
Khu vực |
Doanh nghiệp siêu nhỏ |
Doanh nghiệp nhỏ |
Doanh nghiệp vừa |
||
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
10 người trở xuống |
20 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 200 người |
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
từ trên 200 người đến 300 người |
II. Công nghiệp và xây dựng |
10 người trở xuống |
20 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 200 người |
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
từ trên 200 người đến 300 người |
III. Thương mại và dịch vụ |
10 người trở xuống |
20 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 50 người |
từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
từ trên 50 người đến 100 người |
- Tại Điểm 1, Mục I, Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định về đối tượng và điều kiện xếp hạng công ty như sau:
“1. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng là các công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
a) Công ty nhà nước độc lập;
b) Công ty thành viên (hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc) của Tổng công ty nhà nước;
c) Công ty mẹ của công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ.
Các công ty nêu trên được gọi tắt là công ty”.
Căn cứ theo các quy định nêu trên, nếu Công ty Cổ phần Vật tư Thiết bị Giao thông không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, đáp ứng điều kiện là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí lao động và có thu nhập thuộc diện được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 của Bộ Tài chính thì được gia hạn nộp thuế theo quy định.
Nếu các công ty con của Công ty Cổ phần Vật tư Thiết bị Giao thông là Công ty TNHH 1 thành viên, hạch toán độc lập đáp ứng các tiêu chí là doanh nghiệp nhỏ và vừa có thu nhập thuộc diện được gia hạn nộp thuế TNDN theo Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 của Bộ Tài chính thì được gia hạn nộp thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Cổ phần Vật tư Thiết bị Giao thông biết.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |