Công văn 10070/BGTVT-VT năm 2014 thống nhất nội dung niêm yết biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 10070/BGTVT-VT
Ngày ban hành 15/08/2014
Ngày có hiệu lực 15/08/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Lê Đình Thọ
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10070/BGTVT-VT
V/v: Thống nhất nội dung niêm yết biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định.

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi: Các Sở Giao thông vận tải

Thực hiện các Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013, Thông tư số 23/2014/TT-BGTVT ngày 26/06/2014 và Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/04/2014 của Bộ Giao thông vận tải, ngày 06/8/2014, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã có Công văn số 3255/ĐKVN-VAR gửi các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc để kiểm tra biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định. Ngày 13/8/2014, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được Công văn số 1269/SGTVT-QLVT ngày 13/8/2014 của Sở GTVT thành phố Hải Phòng về việc đề nghị hướng dẫn cách niêm yết thông tin trên phương tiện theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BGTVT ngày 26/06/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.

Để thống nhất thực hiện niêm yết “Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe” theo quy định tại các Thông tư nêu trên, Bộ GTVT yêu cầu các Sở GTVT hướng dẫn các đơn vị vận tải trên địa bàn thực hiện như sau:

I. Nội dung và vị trí niêm yết thông tin

1.1. Đối với ô tô chở người kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc theo hợp đồng

- Nội dung: Tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải.

- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.

1.2. Đối với ô tô khách thành phố (ô tô buýt)

- Nội dung: Số hiệu tuyến; giá vé và số điện thoại của đơn vị vận tải.

- Vị trí niêm yết: Thành bên phải theo chiều tiến của xe.

1.3. Đối với ô tô taxi

- Nội dung: Tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi.

- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc hai bên cánh cửa xe.

1.4. Đối với ô tô tập lái

- Nội dung: Tên cơ sở đào tạo lái xe, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc.

- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc hai bên cánh cửa xe.

1.5. Đối với ô tô tải (trừ xe có tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe là cá nhân và không kinh doanh vận tải hàng hóa)

- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.

- Vị trí niêm yết: Trên cánh cửa xe.

1.6. Đối với ô tô đầu kéo

- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng bản thân; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tác động lên cơ cấu kéo); khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo.

- Vị trí niêm yết: Trên cánh cửa xe.

1.7. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc

- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.

- Vị trí niêm yết:

+ Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng.

+ Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại (kích thước Dài x Rộng: 300 đến 400mm x 200mm) được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau. Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của bảng tới mặt đường không được nhỏ hơn 500mm (nếu gắn ở bên cạnh) và 700 mm (nếu gắn ở phía sau).

II. Hình thức và tên đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa

[...]