ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/CTr-UBND
|
Hà
Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2016
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của
Chính phủ; Nghị quyết của Tỉnh ủy và Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
UBND tỉnh Hà Giang xây dựng Chương trình hành động với các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tạo sự thống nhất của các cấp, các
ngành trong việc quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Quốc
hội, chỉ đạo của Chính phủ và Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XVI, kỳ họp thứ 16 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách năm 2016. Nâng cao năng lực điều hành, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ mới, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu Nghị quyết đề ra; triển
khai có hiệu quả chương trình tái cơ cấu kinh tế của Chính phủ, trọng tâm là
tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và cải
thiện đời sống nhân dân. Đẩy mạnh phát triển sự nghiệp văn
hóa - xã hội. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách hành chính và phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
2. Cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu về chỉ đạo, điều hành kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 của Chính phủ
và HĐND tỉnh để tổ chức thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2016.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Rà soát hoàn
thiện các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực đảm
bảo tính đồng bộ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các
huyện, thành phố tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch kinh tế - xã
hội của các huyện, thành phố Hà Giang. Phối hợp với các ngành của Tỉnh xây
dựng Quy hoạch phát triển vùng động lực theo Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVI, gắn với xây dựng cơ chế phân cấp, ủy quyền thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước cho vùng động lực. Tập trung hoàn thiện Đề án Tái cơ
cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả, năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững tỉnh Hà Giang đến năm
2020, tầm nhìn 2030.
- Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; các quy hoạch ngành, lĩnh vực
và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp,
UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm rà soát, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời thực hiện công bố công khai quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Tập trung tạo điều kiện thuận
lợi phát triển sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý.
* Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà
Giang bám sát các chính sách về tiền tệ - tín dụng, vận
dụng linh hoạt, hiệu quả trong huy động vốn; đề xuất cơ chế chính sách tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất tiếp cận vốn vay.
* Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày
05/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016; quản lý chặt chẽ các khoản chi,
bảo đảm đúng dự toán được duyệt. Triệt để tiết kiệm các khoản chi không thực sự
cần thiết (tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài, lễ hội, lễ kỷ niệm,
khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác) và mua sắm
các trang thiết bị văn phòng. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, của Tỉnh
ủy về mua sắm và sử dụng xe công.
- Tập trung nguồn lực cho những chương trình, đề án đã phát huy hiệu quả; thực hiện tốt các chính
sách HĐND tỉnh đã ban hành; tiếp tục kiểm tra, rà soát, xử lý khắc phục và giảm
thiểu chi chuyển nguồn và kết dư ngân sách sang năm sau. Bảo đảm kinh phí để thực
hiện cải cách tiền lương, chính sách an sinh xã hội.
* Hệ thống Kho Bạc nhà nước kiểm
soát chi ngân sách nhà nước chặt chẽ theo đúng dự toán được giao. Tích cực phối
hợp với các ngành đôn
đốc, hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, thủ tục các công trình để thanh toán tạm ứng, hoàn ứng và đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư năm 2016.
* Cục Thuế tỉnh, Hải quan và các
đơn vị thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách: Tập trung chỉ đạo quyết liệt công
tác thu ngân sách ngay từ đầu năm, chủ động khai thác mọi nguồn thu, phấn đấu
hoàn thành và vượt dự toán thu ngân sách theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Chỉ đạo quyết liệt chống thất thu ngân sách, tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng; tăng cường thu hồi các khoản nợ đọng
thuế; cương quyết áp dụng các biện pháp cưỡng chế đối với các hành vi chây ỳ trốn lậu thuế.
* Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tổ chức và hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư
công năm 2016 theo quy định của Luật Đầu tư công. Chủ trì phối hợp với các chủ
đầu tư triển khai rà soát các dự án đầu tư dở dang, xác định điểm dừng kỹ thuật
hợp lý, cắt giảm quy mô, hạng mục chưa cần thiết; đồng thời cương quyết dừng
thi công các dự án kém hiệu quả để tập trung nguồn vốn hoàn thành dứt điểm các
dự án thực sự có hiệu quả; khắc phục triệt để đầu tư dàn
trải, kém hiệu quả.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các thủ tục đầu tư theo quy định đối với
một số dự án: (Dự án Hợp khối trụ sở làm việc các cơ quan hành chính Tỉnh; dự
án cụm các trường chuyên nghiệp Tỉnh; dự án cấp nước Suối Sửu về xã Phong
Quang, huyện Vị Xuyên; dự án khu công nghệ cao xã Phong Quang) theo hình thức đối
tác công tư (Nghị định 15/CP); đồng thời phối hợp với các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố rà soát lập danh mục dự án cấp thiết, quan trọng của Tỉnh có
tác động lớn thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển để tiếp cận, huy động
các nguồn vốn hợp pháp triển khai thực hiện.
- Tham mưu kiện toàn Ban chỉ đạo và
phối hợp với các sở ngành tỉnh, UBND các huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả 02
Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020.
* Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố: Tổ chức thực hiện chi ngân sách trong
phạm vi dự toán được giao, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ quy định; cắt
giảm tối đa các khoản chi không thực sự cần thiết; thực hiện nghiêm Luật thực
hành, chống lãng phí, Luật Ngân sách. Tăng cường chỉ đạo công tác thu ngân
sách, đảm bảo hoàn thành và vượt chỉ tiêu do Hội đồng nhân dân các cấp giao.
- Chỉ đạo chuẩn bị chu đáo các điều
kiện để phục vụ tốt cuộc bầu cử Quốc hội khóa XIV và Hội đồng nhân dân các cấp đảm bảo an toàn, tiết kiệm và thực sự là ngày hội
của toàn dân.
3. Đẩy mạnh thực hiện các đề án
tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả sản xuất các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ.
* Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố:
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực
hiện cụ thể đối với từng cây, con theo
đúng Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được phê duyệt,
trong đó tập trung vào những sản phẩm lợi thế như: Cam,
chè, dược liệu, bò vàng, nuôi ong lấy mật và phát triển trồng rừng cây gỗ lớn. Phối hợp với các trường đại học,
Viện nghiên cứu triển khai thực hiện các đề tài, dự án đã ký kết như: Đề tài sản
xuất giống dược liệu; dự án về xác định thành phần lý, hóa học đối với 11 loại dược liệu,...
- Tập trung chỉ đạo thực hiện đúng khung thời vụ và cơ cấu giống cho từng vụ theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm như: sản xuất lúa
hàng hóa chất lượng cao (tại huyện Quang Bình, Xín Mần); đồng
thời tăng cường triển khai, nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu
quả (mô hình cánh đồng mẫu theo hướng 5 cùng) đang triển khai trên địa bàn; mở rộng, nhân rộng mô hình đầu tư
có thu hội - tái đầu tư. Xây dựng kế hoạch để từng bước tăng dần tỷ lệ dịch vụ
và tỷ trọng chăn nuôi trong cơ cấu sản xuất ngành nông nghiệp.
- Xây dựng phương án và nguồn kinh
phí để thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân Tỉnh. Triển khai Dự án phát triển bò vàng
vùng cao nguyên đá thành hàng hóa
theo chuỗi giá trị.
* Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới chủ trì,
phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan:
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục triển khai
chương trình đầu tư, hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn; thực hiện tốt
công tác tuyên truyền, vận động để huy động nguồn lực từ các tổ chức, doanh
nghiệp và nhân dân (tiền, ngày công, hiến đất, vật tư,...). Tập trung chỉ đạo
quyết liệt với các giải pháp đồng bộ và
huy động lồng ghép các nguồn lực đầu tư,
phân kỳ thực hiện hoàn thành các tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể của từng địa phương để đạt theo bộ tiêu chí nông thôn mới
theo kế hoạch đã đề
ra.
- Lựa chọn xã xây dựng kế hoạch thực
hiện gắn với xây dựng tiêu chí cụ thể cho
24 xã về đích giai đoạn 2016 - 2020 (bổ sung
thêm 04 xã theo hướng dẫn của Trung ương); xây dựng và
ban hành tiêu chí đặc thù theo vùng cho các xã còn lại. Tập trung triển khai thực
hiện quỹ phát triển xã, thôn cho các địa
phương đủ điều kiện
* Sở Công thương chủ trì phối hợp
với Ban quản lý Khu kinh tế của tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan: Tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ
các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án đầu tư tại khu công nghiệp (khu tái định cư
giai đoạn I và từng bước triển khai dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp giai đoạn II); các dự án
thủy điện, phấn đấu năm 2016 đưa 02 nhà máy thủy điện (Thủy điện Nậm ly 1 và Thủy
điện Nho quế 2) đi vào hoạt động; duy trì và đưa vào hoạt động ổn định nhà máy
luyện chì kẽm công suất 10.000 tấn chì kẽm/năm; nhà máy tinh quặng sắt vê viên công suất 300.000
tấn/năm.
* Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố: Triển khai xây dựng kế hoạch liên kết với
các vùng du lịch trọng điểm trong nước và
quốc tế để tăng cường thu hút khách; chỉ đạo
Hiệp hội du lịch tỉnh nâng cao hiệu quả hoạt động, giúp
các doanh nghiệp tăng cường liên kết, hợp tác để nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa các sản phẩm du lịch nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn
nhu cầu của du khách. Tham mưu triển khai dự án khu du lịch
sinh thái và dịch vụ, du lịch núi Mỏ Neo. Chấn chỉnh việc
quy hoạch các lễ hội trên địa bàn toàn tỉnh, nhằm đảm bảo
phát triển, cũng như giữ gìn các bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
- Chủ động phối hợp với các tỉnh Tây Bắc tổ chức tốt
các sự kiện văn hóa, du lịch Tây Bắc năm 2016 tại Lào Cai, nhằm tạo sự chuyển
biến mạnh về chất lượng các dịch vụ du lịch và sự liên kết phát triển du lịch
giữa Hà Giang với các tỉnh Tây Bắc và các vùng miền trong cả nước và quốc tế.
4. Tập trung thực hiện đồng bộ
các giải pháp nhằm cải thiện mạnh mẽ các chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo
môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
- Các sở, ngành, địa phương:
Theo từng chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh
cấp Tỉnh, tiến hành cụ thể hóa nhiệm vụ của
ngành nhằm triển khai có hiệu quả Kế hoạch
số: 182/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ về nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016; phấn đấu đưa Hà Giang
vào nhóm có chỉ số cạnh tranh khá trong khu vực các tỉnh phía Bắc.
- Trung tâm tư vấn và xúc tiến đầu
tư Tỉnh, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch
xúc tiến đầu tư năm 2016 đảm bảo có định hướng, chọn lọc; chú trọng các dự án
có quy mô, công nghệ tiên tiến đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.
- Ban quản lý Khu kinh tế của Tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên
quan: Rà soát các dự án đầu tư trong khu công nghiệp Bình Vàng, cụm công nghiệp
Nam Quang, Khu kinh tế cửa khẩu để giải quyết, hoặc tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc giúp các nhà đầu tư triển khai
nhanh dự án đầu tư; tập trung hoàn thiện
việc lập, triển khai thực hiện dự án Hạ tầng kỹ thuật 2, Khu công nghiệp Bình
Vàng giai đoạn 2; triển khai xây dựng Đề án thu hút đầu tư vào khu kinh tế cửa
khẩu Quốc tế Thanh Thủy, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng các đơn
vị có liên quan tổ chức đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 04/9/2013 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Tỉnh giai đoạn 2013 - 2015 và xây dựng
lộ trình thực hiện giai đoạn 2016 - 2020. Tham mưu UBND Tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển mô
hình HTX kiểu mới theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa và triển khai thực hiện
tốt các cơ chế, chính sách của Trung ương, của Tỉnh mới được ban hành (chính
sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế biên mậu) và các cơ chế, chính sách khác đang còn hiệu
lực. Khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới, cải tiến
quy trình sản xuất, quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
5. Tăng cường quản
lý, bảo đảm phát triển mạnh thị trường hàng hóa, dịch vụ trong Tỉnh; đẩy mạnh
khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ:
* Sở Công thương chủ trì
phối hợp với các đơn vị có liên quan: Tăng cường công tác quản lý điều hành, theo dõi diễn biến thị trường,
đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa, không để xảy ra thiếu hàng, tăng giá bất hợp
lý, đặc biệt là các dịp lễ, Tết.
- Tiếp tục thực hiện xúc tiến thương
mại, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; Triển khai thực
hiện có hiệu quả cuộc vận động “người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”, “Chương
trình đưa hàng Việt về nông thôn”. Tăng cường công tác quản
lý thị trường. Triển khai nghiêm túc, quyết liệt và đồng bộ các biện pháp chống
buôn lậu, vận chuyển hàng hóa thẩm lậu qua biên giới, gian
lận thương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
- Tập trung đẩy mạnh hoạt động xuất,
nhập khẩu tại cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, các cặp cửa khẩu
song phương. Tiếp cận tốt các kênh thông tin về hội nhập kinh tế Quốc tế để dự báo và định hướng
cho các hoạt động thương mại trên địa bàn.
* Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương: Hướng dẫn các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, địa phương đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; phổ biến kịp thời các yêu cầu về chất lượng,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ; đảm bảo an sinh
xã hội; nâng cao mức hưởng thụ văn hóa cho người dân.
* Sở Giáo dục và Đào tạo, phối hợp
với các ngành, UBND các huyện, thành phố: Tiếp tục triển khai thực hiện các
kế hoạch, đề án, chương trình thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa X) về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Phối hợp với các huyện 30a đẩy nhanh tiến độ xây dựng
các phòng học Mầm non theo đề án của Chính phủ về kiên cố hóa trường, lớp học, nhà lưu trú giáo viên.
* Sở Lao động, thương binh và xã hội,
phối hợp cùng các ngành: Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dạy nghề và giải quyết việc làm, theo hướng: gắn với nhu cầu học nghề của người
lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và yêu cầu của thị trường
lao động; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, nhất là thị
trường lao động có thu nhập cao; triển khai thực hiện tốt
các thỏa thuận với phía Trung Quốc về quản
lý lao động qua biên giới và đưa lao động sang Trung Quốc
làm việc theo nội dung đã thỏa thuận. Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ sở dạy
nghề với các trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố đảm bảo thực
hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với người có
công, gia đình chính sách; triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ giảm
nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội. Thực hiện tốt các chính sách bảo hiểm
xã hội, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm Y tế. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
* Sở Khoa học và công nghệ phối hợp
cùng các đơn vị có liên quan: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình
hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
trung ương 6 (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 -
2020; tham mưu UBND Tỉnh xây dựng Chương trình đột phá về khoa học và công nghệ
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết với các nhà khoa học, cơ sở
nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao hàm lượng khoa học, công nghệ cho các sản phẩm
chủ lực, có thế mạnh của tỉnh. Khẩn trương hoàn thành dự án xây dựng khu sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao tại xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên để báo cáo với các Bộ, ngành Trung ương triển khai thực hiện.
* Sở Y tế chủ trì: Tiếp tục
nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; triển
khai tốt công tác y tế dự phòng, vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra dịch
bệnh lớn; hạn chế tối đa tình trạng ngộ độc thực phẩm
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện tốt công tác luân chuyển cán bộ
y tế về công tác tại tuyến cơ sở để nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh ngay từ
tuyến huyện, xã góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện các dự án đầu tư cho lĩnh vực
y tế (Bệnh viện đa khoa Tỉnh, phòng khám đa khoa khu vực Bắc
Quang; Chi cục vệ sinh an toàn Tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh....). Tăng cường
quản lý chặt chẽ thị trường thuốc chữa bệnh. Thực hiện có hiệu quả chiến lược
dân số - kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏa sinh sản, bà mẹ và trẻ em; đảm bảo phấn đấu giảm tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên còn 1,59%.
* Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
chủ trì phối hợp cùng các đơn vị: Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị trung ương 9, khóa XI
về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”. Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả phong trào “toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, gắn với phong trào “xây dựng nông thôn mới”.
- Tăng cường quản lý các lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao. Xây
dựng môi trường văn hóa lành mạnh; bảo tồn và phát
huy giá trị các di sản văn hóa dân tộc; Nghiên cứu đề xuất về hình thức hoạt động,
chính sách hỗ trợ mô hình Hội nghệ nhân dân gian. Tăng cường đầu tư, tôn tạo
các di tích lịch sử văn hóa, đặc biệt là các di tích trọng điểm, gắn với phát
triển du lịch. Tiếp tục xúc tiến đầu tư xây dựng tượng đài TNXP mở con đường hạnh
phúc tại huyện Mèo Vạc. Phối hợp với các
sở ngành, các đơn vị liên quan triển khai dự án cụm các công trình tâm linh xã
Lũng Cú huyện Đồng Văn.
7. Quản lý và sử dụng hiệu quả
tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu
* Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì: Triển khai thực hiện Luật Đất đai (sửa đổi);
thực hiện đo đạc cấp giấy CNQSD đất cho các Công ty lâm nghiệp đóng trên địa
bàn tỉnh, các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
khu bảo tồn thiên nhiên; Công ty cổ phần chè Hùng An... Đẩy
nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo Nghị quyết
30/NQ-QH của Quốc hội và Chỉ thị 1474/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng
tài nguyên, khoáng sản, chấn chỉnh việc
khai thác cát sỏi lòng sông. Đẩy nhanh tiến độ để sớm hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất, hệ thống
thông tin đất đai đồng bộ, hiện đại và bản đồ, hồ sơ địa chính hiện đại.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
* Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì: Triển khai thực hiện có hiệu
quả các biện pháp tăng cường năng lực phòng chống thiên tai, theo dõi sát sao
diễn biến thời tiết, có biện pháp chủ động khắc phục hậu quả thiên tai; tăng cường
rà soát, kịp thời di dân ra khỏi vùng có nguy cơ cao về thiên tai.
8. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, phòng chống tham nhũng lãng phí và giải quyết khiếu nại tố cáo
* Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố: Tập trung nâng cao hiệu quả, hiệu
lực nền hành chính công và đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, gắn với nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động công vụ.
- Thực hiện tốt đề án vị trí việc
làm, gắn với tinh giản biên chế, bố trí sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập
cấp tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, triển khai thống nhất sử dụng một phần mềm
Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, kết nối liên thông văn bản điện tử 4 cấp; ứng
dụng chữ kí số rút ngắn thời gian ban hành văn bản. Tăng cường công tác tuyên
truyền, cung cấp thông tin về cơ sở.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, phòng
chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại tố cáo.
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị, Nghị
quyết của Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ về công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo. Đẩy mạnh công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý; triển khai có hiệu quả Luật
hòa giải ở cơ sở góp phần giải quyết kịp
thời những mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật, giảm tối đa khiếu nại, tố
cáo. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật những vụ khiếu nại, tố cáo. Tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố
cáo tồn đọng.
* Sở Tư pháp chủ trì: Tham mưu
xây dựng Chương trình ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2016. Tiếp tục rà soát, bãi bỏ hoặc đề xuất cấp
có thẩm quyền bãi bỏ các thủ tục rườm rà,
không cần thiết; triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục
hành chính. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp, pháp
luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho người dân.
9. Tăng cường Quốc
phòng, giữ vững chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ và bảo đảm an ninh chính
trị và trật tự an toàn xã hội. Mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
và hợp tác quốc tế
* Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh, Công an
tỉnh, Bộ chỉ huy Biên phòng và các sở,
ngành, địa phương: Thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ
Tổ quốc; Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa
XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự
trong tình hình mới. Nắm chắc tình hình trong và ngoài nước, kết hợp chặt chẽ
giữa quốc phòng, an ninh và đối ngoại để chủ động giải quyết mọi tình huống xảy
ra.
Thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh; đảm bảo hoàn thành
chỉ tiêu khám, tuyển gọi công dân thực hiện nghĩa vụ quân
sự; công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và thực hiện tốt chính sách hậu
phương quân đội. Đẩy mạnh quy hoạch và thực hiện các hạng mục xây dựng công
trình trong khu vực phòng thủ theo các dự án được duyệt; đảm bảo giữ vững đường
biên mốc giới, chủ quyền quốc
gia.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật, kiềm chế gia tăng
và làm giảm các loại tội phạm, nhất là tội phạm nghiêm trọng. Thực hiện tốt
công tác quản lý xuất, nhập cảnh, quản lý cư trú; quản lý sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại pháo, đặc biệt là trong dịp Tết nguyên đán. Bảo vệ tuyệt đối
an toàn trong thời gian diễn ra bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2020.
Thực hiện đồng bộ các biện pháp để bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng, chống tội phạm
buôn bán phụ nữ, trẻ em và các tệ nạn xã hội; giải quyết dứt điểm các vấn đề phức
tạp về an ninh trật tự, xây dựng xã hội an toàn, lành mạnh.
* Sở Ngoại vụ chủ trì:
Phát huy hiệu quả cơ chế hợp tác Ủy
ban công tác liên hợp giữa 4 tỉnh Cao Bằng, Lạng
Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang (Việt Nam) với
Quảng Tây và Vân Nam (Trung Quốc). Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng và Nhà nước về hội nhập
quốc tế.
* Các sở, ngành, địa phương:
Chủ động nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh và tranh thủ giúp đỡ từ các Bộ, ngành
trung ương trong việc vận dụng có hiệu quả
những lợi ích của các cam kết, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, gia nhập,
các cơ chế hợp tác
trong khuôn khổ WTO, các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP).
10. Tăng cường công tác thông
tin truyền thông
* Sở Thông tin và truyền thông phối hợp chặt
chẽ Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ
và các tổ chức thành viên, Đài truyền
thanh - truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí trên địa
bàn: đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; Nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh
về nhiệm vụ năm 2016; các sự kiện nổi bật, nội dung trọng tâm của tỉnh, các mô hình điển hình về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021.
* Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố: Theo chức năng nhiệm vụ được giao tăng cường chỉ đạo các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý, tích cực phối hợp thực hiện kế hoạch tuyên truyền Nghị
quyết của Quốc hội, Chính phủ; Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh ủy và
các Nghị quyết của HĐND Tỉnh và Chương trình hành động
này; đồng thời chủ động phổ biến đầy đủ,
chính xác, kịp thời đến cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân.
(Có danh mục các nghị quyết
chuyên đề, phương án, đề án, kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ kèm theo Chương trình này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện của ngành, lĩnh vực quản lý
để triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các đề án, dự án, kế hoạch nhằm triển khai thực hiện mục tiêu nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về
việc triển khai thực hiện các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Thực
hiện nghiêm chế độ báo cáo về UBND Tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND Tỉnh) trước ngày 18 hàng tháng
và ngày 10 của tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp
thường kỳ hàng tháng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, theo dõi các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện; đánh giá tình hình thực hiện
hàng tháng, quý báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Văn phòng Chính phủ và Thường trực UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh đề
nghị Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp
chặt chẽ trong công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp
nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng vượt mọi khó khăn quyết tâm thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung của UBND Tỉnh tại Chương trình hành động
này.
4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh) căn cứ kết quả thực hiện Chương trình hành động của
các ngành, các cấp làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2016.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XIII đơn vị tỉnh HG;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các tổ chức Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- VPTU, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chuyên viên NCTH VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
NGHỊ
QUYẾT CHUYÊN ĐỀ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2016
(Theo Chương trình hành động số: 47/CTr-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Thẩm
quyền ban hành
|
Thời gian ban hành
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
CÁC NGHỊ QUYẾT CHUYÊN ĐỀ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết chuyên đề về bảo vệ và
phát triển rừng bền vững đến năm 2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
NN và PTNT
|
UBND
các huyện/Tp
|
2
|
Nghị quyết chuyên đề về phát triển
dược liệu đến năm 2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
NN và PTNT
|
UBND
các huyện 30a
|
3
|
Nghị quyết chuyên đề về phát triển sản
phẩm nông nghiệp chủ lực thành hàng hóa đến năm 2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
2016-2022
|
Sở
NN và PTNT
|
UBND
các huyện/Tp
|
4
|
Nghị quyết BCH Đảng bộ tỉnh về phát
triển huyện/thành phố động lực giai đoạn 2016-2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
Tháng
3 2016
|
2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện/Tp vùng động lực
|
5
|
Nghị quyết chuyên đề về tăng cường
sự lãnh, chỉ đạo
trong công tác thu NSNN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
Tài chính
|
Cục
trưởng, Hải quan
|
6
|
Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong cải
cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
7
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
Quý
I
|
2016-2020
|
Cục
thuế tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
8
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh về Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP tỉnh Hà Giang năm 2016
|
HĐND
Tỉnh
|
Quí I/2016
|
Năm
2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
9
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND
ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách thu hút nhân lực và hỗ
trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh
|
HĐND
Tỉnh
|
Quí I/2016
|
Từ
năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
10
|
Nghị quyết HĐND Ban hành cơ chế
chính sách khuyến khích trong phát triển du lịch tỉnh Hà Giang
|
HĐND
Tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
11
|
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt
Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2017
|
HĐND
Tỉnh
|
Tháng
12
2016
|
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
12
|
Nghị quyết HĐND Tỉnh về Chương trình
giảm nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
HĐND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
LĐTBXH
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
13
|
Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng 12
2016
|
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
14
|
Nghị quyết HĐND Tỉnh về phê duyệt kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II 2016
|
2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
15
|
Nghị quyết HĐND Tỉnh về phê duyệt kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II 2016
|
2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
16
|
Nghị quyết HĐND Tỉnh về quy định số
lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách; mức
khoán KP hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã, thôn, tổ dân phố
|
HĐND
Tỉnh
|
Quí I/2016
|
Từ
năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính
|
17
|
Nghị quyết HĐND về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
HĐND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở TN&MT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
18
|
Nghị quyết HĐND về Quy hoạch bảo vệ
tài nguyên nước đến năm 2020
|
HĐND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
TN&MT
|
Các sở, ngành, UBND
các huyện/Tp
|
19
|
Nghị quyết về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV 2016
|
2017-2020
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
20
|
Nghị quyết về phát triển chăn nuôi
hàng hóa đến năm 2020
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
2016-2021
|
Sở
NN và PTNT
|
UBND
các huyện/Tp
|
21
|
Nghị quyết về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa
phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020
|
HĐND
Tỉnh
|
Quý
IV 2016
|
2017-2020
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
22
|
Nghị quyết về việc đưa kĩ năng sống
và văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số vào giảng dạy trong các trường học
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
BCH
Tỉnh ủy
|
2016
|
Từ
năm 2016
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
II
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình hành động của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVI
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1
2016
|
2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
2
|
Chương trình đột phá về khoa học và
công nghệ tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
3
|
Chương trình hành động của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về triển khai, thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/04/2015 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức
|
BCH
Đảng bộ tỉnh
|
Quí
I/2016
|
2016-2020
|
Sở Nội
vụ
|
các
sở, ngành
|
4
|
Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn 2030
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2018
- 2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
huyện biên giới
|
5
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
6
|
Chương trình hoạt động đối ngoại phục
vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2015-2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
huyện biên giới
|
7
|
Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2014-2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện/TP
|
8
|
Chương trình phát triển du lịch gắn
với phát triển bền vững
|
Tỉnh
ủy
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở, ngành liên quan
|
9
|
Chương
trình thực hiện Chính sách đặc thù phát triển kinh tế -
xã hội vùng dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người)
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Ban
dân tộc
|
Các huyện
có đồng bào DT thiểu số dưới 10 nghìn
người
|
10
|
Chương trình thực hiện Nghị định số
34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất
liền nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày
21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
|
UBND tỉnh
|
2016
|
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
huyện biên giới
|
11
|
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Công thương
|
Các
sở, ngành liên quan
|
III
|
CÁC ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án “quản lý tạm trú, lưu trú trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2016
|
Từ
năm 2016
|
Công
An tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
2
|
Đề án bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa phi vật thể của tỉnh đã được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật
thể quốc gia (10 đề án)
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
VHTTDL
|
UBND
các huyện có di sản
|
3
|
Đề án củng cố, phát triển y tế cơ sở
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện
|
4
|
Đề án đào tạo nguồn nhân lực y tế
chất lượng cao
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện
|
5
|
Đề án đầu tư phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
6
|
Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng
đào tạo bồi dưỡng CBCC đến năm 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quí
II/2016
|
2016-2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
7
|
Đề án đổi tên trường Trung cấp nghề
Bắc Quang thành trường Trung cấp Nội trú Bắc Quang.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
LĐTBXH
|
UBND
huyện Bắc Quang
|
8
|
Đề án lựa chọn, thu thập và bảo vệ an
toàn tài liệu lưu trữ của HĐND, UBND các xã, thị trấn biên giới thuộc tỉnh Hà
Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III 2016
|
2016,
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
huyện biên giới
|
9
|
Đề án mở rộng và củng cố mạng lưới hoạt động quản
lý nhà nước về khoa học công nghệ từ tỉnh đến cơ sở.
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
10
|
Đề án nâng cấp bệnh viện đa khoa
huyện Bắc Mê lên Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Mê
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
UBND
huyện Bắc Mê
|
11
|
Đề án nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên Bệnh viện Hạng I, quy mô 500 giường bệnh
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
12
|
Đề án nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Thường xuyên huyện Yên Minh lên thành
trường Trung cấp nội trú Yên Minh.
|
UBND
tỉnh
|
2018
|
2016
- 2020
|
Sở
LĐTBXH
|
Sở
Giáo dục
|
13
|
Đề án nâng cấp Trường Trung cấp Y,
thành trường Cao Đẳng y tế Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
14
|
Đề án Phục dựng một số lễ hội dân
gian truyền thống của các dân tộc thiểu số
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở, ngành liên quan
|
15
|
Đề án quy hoạch mạng lưới các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
LĐTBXH
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
16
|
Đề án quy hoạch tổng thể hệ thống
cơ sở phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030.
|
UNBD
tỉnh
|
Quý
II/2016
|
2016
- 2020
|
Công
An tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
17
|
Đề án rà soát, sắp xếp lại các đơn
vị y tế tuyến huyện.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện
|
18
|
Đề án sáp nhập Trung tâm dạy nghề với
Trung tâm GDTX thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
LĐTBXH
|
Sở
Giáo dục
|
19
|
Đề án số hóa theo lộ trình của
Chính phủ về quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh,
truyền hình đến năm 2020, Đài PT-TH Hà Giang phấn đấu đến năm 2018 hoàn thành
số hóa truyền hình trên địa bàn tỉnh.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2018
|
Đài
PT-TH Hà Giang
|
Sở
thông tin và truyền thông
|
20
|
Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, năng lực cạnh tranh và phát triển bền
vững tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
|
UBND
tỉnh
|
Quý II 2016
|
2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
21
|
Đề án tăng cường đảm bảo ANTT trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
|
UNBD
tỉnh
|
Quý I/2016
|
2016
- 2020
|
Công
An tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/Tp
|
22
|
Đề án thành lập Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
23
|
Đề án thành lập Trung tâm hành
chính công của Tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV 2016
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
24
|
Đề án Thành lập Trung tâm xúc tiến
đầu tư tỉnh Hà Giang (sáp nhập Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch, Bộ phận
xúc tiến thương mại thuộc Trung tâm khuyến công và Xúc
tiến công thương và Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2016
|
Từ năm
2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
25
|
Đề án thu hút đầu tư phát triển khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
Từ
năm 2016
|
BQL
Khu kinh tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
26
|
Đề án thu hút đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II 2016
|
Từ
năm 2016
|
BQL
Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, Tp
|
27
|
Đề án tu bổ đối với những tài liệu
thuộc phòng lưu trữ Ủy ban Hành chính tỉnh
(1945 - 1975) có nguy cơ bị hủy hoại
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016,
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
28
|
Đề án Xây dựng các trạm truyền thanh
cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
|
Đài
PT-TH Hà Giang
|
Sở
thông tin và truyền thông
|
IV
|
CÁC KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2016-2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
Y tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2
|
Kế hoạch chuyển học sinh từ các điểm trường về học
tại trường chính năm học 2015-2016 và các năm tiếp theo.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
Từ
năm 2016
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan
|
3
|
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCC cấp
xã giai đoạn 2016 - 2020 theo QĐ 1956/QĐ-TTg
|
UBND
tỉnh
|
Quí
I/2016
|
2016
- 2020
|
Sở Nội
vụ
|
UBND các huyện/Tp
|
4
|
Kế hoạch Diễn tập KVPT huyện, thành
phố
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan
|
5
|
Kế hoạch diễn tập phòng chống thiên
tai cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị trấn
|
UBND tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
6
|
Kế hoạch Diễn tập từ cụm tác chiến
Biên phòng
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
7
|
Kế hoạch diễn tập, luyện tập chiến đấu trị an xã, phường, thị trấn
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
8
|
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến
lược ngoại giao văn hóa giai đoạn 2015-2020
|
UBND tỉnh
|
2016
|
2015-2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
9
|
Kế hoạch mở rộng quan hệ với địa phương các nước khác trong khu vực và trên thế
giới, giai đoạn 2015-2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
10
|
Kế hoạch phát
triển bưu chính viễn thông, công nghệ thông
tin đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở Thông
tin Truyền thông
|
Các
sở, ngành liên quan
|
11
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đột phá về ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ
vào sản xuất.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
12
|
Kế hoạch tổ chức diễn tập Khu vực
phòng thủ tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2019
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
13
|
Kế hoạch Tổ chức Hội thao lực lượng DQTV
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Bộ
CHQS Tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
14
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XVI về lĩnh vực Nông nghiệp.
|
UBND tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện/TP
|
15
|
Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-ĐH khóa XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 về lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường trong giai đoạn 2016-2020.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2015
|
2016
- 2020
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ngành liên quan
|
16
|
Kế hoạch vận động các nguồn vốn ODA
giai đoạn 2016-2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II 2016
|
2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan
|
17
|
Kế hoạch xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
VP
Điều phối công trình xây dựng NTM
|
UBND
các huyện, Tp
|
18
|
Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan
|
19
|
Kế hoạch xây dựng và phát triển
thương hiệu cho sản phẩm đặc sản của tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2016-2020.
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016
- 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
20
|
Kế hoạch xử lý tài liệu lưu trữ tồn đọng (giai đoạn 2)
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2016
|
2016
- 2020
|
Sở Nội
vụ
|
VP UBND Tỉnh
|
V
|
CÁC PHƯƠNG ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án hỗ trợ các doanh nghiệp
chuyển đổi từ hoạt động XDCB sang phát triển sản xuất nông nghiệp theo cơ chế,
chính sách tại Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân Tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Quý I 2016
|
Từ
năm 2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện/Tp
|
2
|
Phương án hỗ trợ mô hình Hội nghệ
nhân dân gian
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I 2016
|
2016-2020
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, Tp
|
3
|
Phương án phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước một số lĩnh vực vùng động lực năm
2016
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1 2016
|
2016
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND huyện/TP vùng động lực
|
4
|
Phương án về phát triển kinh tế đồi rừng vùng động lực
|
UBND
tỉnh
|
2016
|
2016-2020
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
địa phương vùng động lực
|