Chương trình 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 01/CTr-UBND |
Ngày ban hành | 10/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2018 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Tiến Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CTr-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH CÀ MAU
Năm 2018 là năm bản lề và then chốt trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016-2020. Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã thông qua Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 với mục tiêu tổng quát là: “Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư toàn xã hội. Phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông. Bảo đảm an sinh xã hội và chăm lo đời sống nhân dân. Chủ động ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, giảm thiểu tai nạn giao thông”.
Các chỉ tiêu chủ yếu đề ra trong năm 2018 là: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 7%; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 12.300 tỷ đồng; thu ngân sách 4.202 tỷ đồng; chi ngân sách 9.505 tỷ đồng; kim ngạch xuất khẩu 1,2 tỷ USD; giải quyết việc làm cho 38.000 lao động; tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 85%; tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) đạt 44%; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11,4%; tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán đạt 25,3%; tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải đạt 98%.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với phương châm hành động “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả’’; đồng thời để thực hiện hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, nhằm tạo nền tảng, động lực cho việc thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh; bên cạnh việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thường xuyên của từng đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, khẩn trương tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Đối với khu vực ngư, nông, lâm nghiệp: Tăng trưởng 4,1%.
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh theo quy hoạch và đảm bảo các điều kiện theo quy định; nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn với mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Cà Mau theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, hiệu quả; Đề án Nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt). Phấn đấu tổng sản lượng thủy sản đạt 552.000 tấn, trong đó có 201.000 tấn tôm.
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương tích cực chuẩn bị các điều kiện để sản xuất vụ mùa năm 2018; chỉ đạo cán bộ chuyên môn bám sát địa bàn để hỗ trợ người dân sản xuất nông nghiệp; tăng cường ứng dụng khoa học và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp; phấn đấu sản lượng lúa đạt 520.000 tấn.
1.2. Đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Tăng trưởng 05%.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Chủ động, thường xuyên phối hợp với Ban Quản lý: cụm Khí Điện Đạm Cà Mau nắm thông tin tình hình hoạt động, sản xuất của các nhà máy điện, đạm, khí hóa lỏng, có ý kiến tham mưu kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh để trao đổi, tham gia giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc để xuất ý kiến với các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất đảm bảo hoạt động của các nhà máy đạt mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2018 với sản lượng khí thương phẩm đạt 02 tỷ m3, sản xuất đạm đạt 800.000 tấn, sản lượng điện đạt 08 tỷ KWh.
Thường xuyên phối hợp với Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cà Mau (CASEP) nắm sát tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của các nhà máy chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh để có ý kiến đề xuất kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề như: nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, lao động, thị trường xuất khẩu... nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà máy hoạt động tối đa công suất. Phấn đấu sản lượng thủy sản chế biến trong năm 2018 đạt 170.500 tấn và giá trị xuất khẩu hàng thủy sản đạt 1.172 triệu USD.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng và trật tự đô thị, tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Tạo điều kiện để triển khai các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, gồm cả các công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, của người dân đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2018; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải ngân các dự án, công trình; tham mưu, đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ thực hiện tốt và có nhu cầu bổ sung vốn hoặc các dự án bức xúc khác nhưng chưa được bố trí vốn năm 2018.
1.3. Đối với khu vực dịch vụ: Tăng trưởng 10,2%.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Thường xuyên kiểm tra, quản lý thị trường và thực hiện tốt các biện pháp bình ổn giá cả, đảm bảo cung ứng đủ hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân; tiếp tục triển khai thực hiện các biện pháp để đưa Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" thực sự đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa. Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt 58.000 tỷ đồng.
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa, phấn đấu đạt chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu theo kế hoạch (1,2 tỷ USD).
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh hơn nữa công tác xúc tiến, quảng bá và thu hút khách du lịch; nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, phấn đấu đạt mục tiêu thu hút 1,44 triệu lượt khách du lịch với doanh thu khoảng 920 tỷ đồng.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau trên cơ sở chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ động tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng mở rộng tín dụng đi đôi với an toàn, chất lượng, đảm bảo cung vốn cho nền kinh tế. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động về tiền tệ, hoạt động ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa) và người dân trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất - kinh doanh.
1.4. Cục Thống kê tỉnh tăng cường phối hợp với các sở ban ngành tỉnh và các địa phương chuẩn hóa phương pháp, chính xác số liệu điều tra, báo cáo các chỉ tiêu thống kê; chủ động phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trên cơ sở đó kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để có chỉ đạo điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách phù hợp với tình hình thực tế.
2. Tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm
2.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Hướng dẫn các đơn vị và các địa phương tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao. Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan cấp dưới đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ đảm bảo không thấp hơn dự toán được giao.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CTr-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH CÀ MAU
Năm 2018 là năm bản lề và then chốt trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016-2020. Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã thông qua Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 với mục tiêu tổng quát là: “Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư toàn xã hội. Phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông. Bảo đảm an sinh xã hội và chăm lo đời sống nhân dân. Chủ động ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, giảm thiểu tai nạn giao thông”.
Các chỉ tiêu chủ yếu đề ra trong năm 2018 là: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 7%; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 12.300 tỷ đồng; thu ngân sách 4.202 tỷ đồng; chi ngân sách 9.505 tỷ đồng; kim ngạch xuất khẩu 1,2 tỷ USD; giải quyết việc làm cho 38.000 lao động; tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 85%; tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) đạt 44%; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11,4%; tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán đạt 25,3%; tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải đạt 98%.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với phương châm hành động “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả’’; đồng thời để thực hiện hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, nhằm tạo nền tảng, động lực cho việc thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh; bên cạnh việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thường xuyên của từng đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, khẩn trương tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Đối với khu vực ngư, nông, lâm nghiệp: Tăng trưởng 4,1%.
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh theo quy hoạch và đảm bảo các điều kiện theo quy định; nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn với mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Cà Mau theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, hiệu quả; Đề án Nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt). Phấn đấu tổng sản lượng thủy sản đạt 552.000 tấn, trong đó có 201.000 tấn tôm.
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương tích cực chuẩn bị các điều kiện để sản xuất vụ mùa năm 2018; chỉ đạo cán bộ chuyên môn bám sát địa bàn để hỗ trợ người dân sản xuất nông nghiệp; tăng cường ứng dụng khoa học và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp; phấn đấu sản lượng lúa đạt 520.000 tấn.
1.2. Đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Tăng trưởng 05%.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Chủ động, thường xuyên phối hợp với Ban Quản lý: cụm Khí Điện Đạm Cà Mau nắm thông tin tình hình hoạt động, sản xuất của các nhà máy điện, đạm, khí hóa lỏng, có ý kiến tham mưu kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh để trao đổi, tham gia giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc để xuất ý kiến với các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất đảm bảo hoạt động của các nhà máy đạt mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2018 với sản lượng khí thương phẩm đạt 02 tỷ m3, sản xuất đạm đạt 800.000 tấn, sản lượng điện đạt 08 tỷ KWh.
Thường xuyên phối hợp với Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cà Mau (CASEP) nắm sát tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của các nhà máy chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh để có ý kiến đề xuất kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề như: nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, lao động, thị trường xuất khẩu... nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà máy hoạt động tối đa công suất. Phấn đấu sản lượng thủy sản chế biến trong năm 2018 đạt 170.500 tấn và giá trị xuất khẩu hàng thủy sản đạt 1.172 triệu USD.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng và trật tự đô thị, tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Tạo điều kiện để triển khai các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, gồm cả các công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, của người dân đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2018; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải ngân các dự án, công trình; tham mưu, đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ thực hiện tốt và có nhu cầu bổ sung vốn hoặc các dự án bức xúc khác nhưng chưa được bố trí vốn năm 2018.
1.3. Đối với khu vực dịch vụ: Tăng trưởng 10,2%.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Thường xuyên kiểm tra, quản lý thị trường và thực hiện tốt các biện pháp bình ổn giá cả, đảm bảo cung ứng đủ hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân; tiếp tục triển khai thực hiện các biện pháp để đưa Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" thực sự đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa. Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt 58.000 tỷ đồng.
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa, phấn đấu đạt chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu theo kế hoạch (1,2 tỷ USD).
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh hơn nữa công tác xúc tiến, quảng bá và thu hút khách du lịch; nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, phấn đấu đạt mục tiêu thu hút 1,44 triệu lượt khách du lịch với doanh thu khoảng 920 tỷ đồng.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau trên cơ sở chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ động tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng mở rộng tín dụng đi đôi với an toàn, chất lượng, đảm bảo cung vốn cho nền kinh tế. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động về tiền tệ, hoạt động ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa) và người dân trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất - kinh doanh.
1.4. Cục Thống kê tỉnh tăng cường phối hợp với các sở ban ngành tỉnh và các địa phương chuẩn hóa phương pháp, chính xác số liệu điều tra, báo cáo các chỉ tiêu thống kê; chủ động phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trên cơ sở đó kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để có chỉ đạo điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách phù hợp với tình hình thực tế.
2. Tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm
2.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Hướng dẫn các đơn vị và các địa phương tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao. Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan cấp dưới đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ đảm bảo không thấp hơn dự toán được giao.
Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách. Kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước, nước ngoài, mua sắm và sử dụng xe ô tô và trang thiết bị đắt tiền theo tinh thần triệt để tiết kiệm. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Quản lý xe ô tô công tập trung trên địa bàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên đã được giao trong dự toán đầu năm, nhưng đến ngày 30 tháng 6 năm 2018 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện.
2.2. Cục Thuế tỉnh:
Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, gian lận thuế, trốn thuế; khai thác triệt để các nguồn thu, phấn đấu thực hiện hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2018 được giao.
Kịp thời triển khai cho doanh nghiệp các chính sách thuế mới và giải đáp vướng mắc, khó khăn cho người nộp thuế.
- Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Cà Mau, tổ chức thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016), trong đó, xây dựng Kế hoạch khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2018 và định hướng đến năm 2025.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh việc thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để thu hút đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp, nhà đầu tư đầu tư sản xuất kinh doanh; tham mưu tổ chức gặp gỡ đối thoại định kỳ với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); xây dựng Kế hoạch, giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số PCI tỉnh Cà Mau năm 2018.
II. Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ 3 đột phá chiến lược
1. Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật, phát triển các loại thị trường
1.1. Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật:
a) Các ngành, các cấp tổ chức thực hiện nghiêm các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành bảo đảm tính thượng tôn pháp luật.
b) Các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật khẩn trương hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng trình cấp thẩm quyền ban hành để triển khai thực hiện.
1.2. Phát triển các loại thị trường
a) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, đề xuất thực hiện các giải pháp phát triển thị trường khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh gắn với tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ tư (4.0), góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, đề xuất thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động, tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng, sử dụng lao động của doanh nghiệp và cơ hội tiếp cận thị trường của người lao động. Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động; nâng cao chất lượng và đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương.
2. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả
2.1. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố huy động hợp pháp và đa dạng các nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và khai thác các công trình kết cấu hạ tầng bằng các hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
2.2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung các định hướng, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
Tổ chức, thực hiện nghiêm các quy hoạch quản lý đô thị. Rà soát quy hoạch đô thị, đề xuất giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế và kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm.
2.3. Sở Giao thông vận tải phối hợp với các sở, ngành liên quan, các chủ đầu tư dự án và địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như: Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 63 đoạn qua nội ô thành phố Cà Mau, Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bờ Nam sông Ông Đốc (Rau Dừa - Rạch Ráng - Sông Đốc), Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tắc Thủ - Vàm Đá Bạc, Dự án đầu tư xây dựng cầu qua sông Tắc Thủ thuộc đường vành đai 1 thành phố Cà Mau, Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đông Tây tỉnh Cà Mau (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cửa biển Gành Hào) và cầu qua sông Cái Nai (thị trấn Năm Căn)...; tập trung đầu tư hoàn thành tuyến đường ô tô về trung tâm xã Tân Thuận, góp phần đạt chỉ tiêu 100% xã có đường ô tô đến trung tâm; triển khai thực hiện tốt công tác nâng cấp, mở rộng, duy tu, sửa chữa các tuyến đường và cầu bị xuống cấp để đảm bảo giao thông thông suốt; theo dõi, giám sát cũng như phối hợp tốt với các địa phương trong việc hướng dẫn thực hiện xây dựng các tuyến đường, cầu giao thông theo tiêu chí xã nông thôn mới.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo các trường có quy mô học sinh, số lớp hợp lý.
Triển khai có hiệu quả Đề án xây dựng và kiểm tra công nhận lại trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phấn đấu công nhận mới 10 trường đạt chuẩn quốc gia
3.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương:
Tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp tham gia dạy nghề; mở rộng thực hiện cơ chế dạy nghề theo hợp đồng đào tạo hoặc đặt hàng giữa doanh nghiệp với cơ sở đào tạo, đồng thời có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp tự đào tạo nghề cho người lao động và hợp tác với các cơ sở đào tạo nghề.
Nâng cao tỷ lệ lao động có đào tạo chuyên môn kỹ thuật; nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng thiết thực, hiệu quả.
1. Tập trung cơ cấu lại đầu tư công và doanh nghiệp nhà nước
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Tham mưu, đề xuất tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2018. Hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng các quy định của Luật đầu tư công, các Nghị định hướng dẫn thi hành luật và các văn bản pháp luật có liên quan đến đầu tư công.
Quản lý chặt chẽ khâu chuẩn bị đầu tư, đề xuất quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công gắn với khả năng cân đối nguồn lực đầu tư.
Tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Đề xuất đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng.
Tham mưu, đề xuất đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước của tỉnh theo quy định.
2. Cơ cấu lại ngân sách nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
2.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Thực hiện đúng quy định Luật ngân sách nhà nước, các luật về thuế, phí và lệ phí. Thực hành tiết kiệm chi tiêu trong khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán được giao. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương thu, chi ngân sách ở các cấp, ngành và đơn vị.
Quản lý, sử dụng hiệu quả vốn vay, đề xuất vay trong khả năng trả nợ và quy định về hạn mức vay.
2.2. Các ngành quản lý, có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII và các chương trình, đề án, kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan:
Tham mưu, đề xuất đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã kiểu mới, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục tham mưu đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, tổ chức triển khai các nội dung Kế hoạch liên kết phối hợp toàn vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020, tham gia xây dựng và đề xuất triển khai thực hiện Đề án liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Bán đảo Cà Mau.
3.2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện:
Quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên; phát triển lâm nghiệp đa chức năng; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất, chế biến lâm sản, phát triển dịch vụ môi trường rừng kết hợp du lịch sinh thái rừng.
Tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành hàng nông nghiệp theo hướng phát triển chiều sâu, gia tăng sản lượng, chất lượng hàng hóa trên đơn vị sản xuất, phát triển sản phẩm hàng hóa chủ lực của ngành nông nghiệp theo từng chuỗi sản phẩm toàn diện dựa trên sản phẩm chủ lực là con tôm, cây lúa, rừng trồng và các sản phẩm đặc thù khác có lợi thế cạnh tranh cao...
Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu năm 2018 có thêm 05 xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới.
4. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh phát triển thị trường nội địa
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương:
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu gắn với nâng cao chất lượng xây dựng thương hiệu, tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đối với các sản phẩm của tỉnh.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường, tích cực ngăn ngừa gian lận thương mại, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng. Xử lý nghiêm và công bố công khai các hành vi gian lận thương mại, vi phạm các quy định về chất lượng, cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật, nhằm hỗ trợ thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa.
1.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương:
Tập trung thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững, phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh giảm 1,5%, tỷ lệ hộ cận nghèo giảm từ 1,0 - 1,5% so với năm 2017.
Triển khai thực hiện tốt Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung xử lý dứt điểm các trường hợp tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công; đẩy mạnh thực hiện Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo.
Thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời, khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống.
Phát triển thị trường lao động, việc làm, xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống thông tin thị trường lao động; triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018 - 2020 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phấn đấu trong năm 2018 tạo việc làm cho 38.000 lao động.
Thực hiện tốt công tác phối hợp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với chính quyền địa phương và doanh nghiệp để đảm bảo lao động sau khi được đào tạo nghề tìm được việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo. Phấn đấu đến cuối năm 2018, tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) đạt 44%.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện và xử lý kịp thời sai phạm.
1.2. Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị có liên quan và các địa phương:
Tiếp tục triển khai Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg trong năm 2018.
Tham mưu, đề xuất đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, nhà ở giá thấp đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người có thu nhập thấp.
2. Tăng cường bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII, đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; trong đó quan tâm đầu tư ngân sách cho công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đảm bảo thực hiện đạt được các mục tiêu theo Nghị quyết trung ương.
Củng cố và hoàn thiện tổ chức mạng lưới ngành y tế các tuyến. Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Phấn đấu đến cuối năm 2018 bình quân số bác sĩ, dược sĩ đại học/vạn dân đạt 12,6 bác sĩ, dược sĩ.
Đẩy mạnh các hoạt động y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu; kiểm soát chặt chẽ diễn biến bệnh dịch, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Duy trì tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cao, đến cuối năm 2018 tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11,4%.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Tăng cường chất lượng khám và điều trị bệnh, bảo đảm quyền lợi cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế. Phấn đấu đến cuối năm 2018, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 85% trở lên.
Có cơ chế, chính sách tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đối với nhân lực y tế, đồng thời có giải pháp huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
3. Phát triển văn hóa, thể thao
3.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới hướng đến chất lượng, hiệu quả. Từng bước đầu tư đồng bộ các thiết chế văn hóa, trong đó ưu tiên đầu tư các thiết chế văn hóa phục vụ cho sinh hoạt văn hóa cộng đồng. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa nhằm động viên nhân dân, các tổ chức kinh tế xã hội tham gia xây dựng phát triển văn hóa.
Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, đưa việc tập luyện thể dục thể thao trở thành thói quen trong cộng đồng nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực của quần chúng nhân dân và góp phần nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của xã hội.
Đẩy mạnh giáo dục thể chất cho học sinh trong hệ thống nhà trường các cấp và lực lượng vũ trang. Tiếp tục cải tiến hoàn thiện hệ thống đào tạo vận động viên địa phương để nhanh chóng kế thừa cho đội tuyển và nâng cao thành tích thể thao địa phương.
3.2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp tham mưu tiếp tục bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo, phát triển thanh niên, bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên; triển khai thực hiện Luật trẻ em; xây dựng, nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng; thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm bạo lực, xâm hại, đuối nước và tai nạn thương tích cho trẻ em; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, bạo hành trẻ em kết hợp với đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong từng gia đình.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, các sở, ngành liên quan và các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện các nội dung sau đây:
Tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường đến các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các công nghệ phục vụ công tác thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nhất là công nghệ xử lý chất thải rắn, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
Kiện toàn, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về môi trường. Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Đảm bảo chất thải công nghiệp, đô thị và chất thải y tế được thu gom, xử lý đúng quy định; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
Đẩy nhanh tiến độ các dự án phòng ngừa và khắc phục thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn. Chú trọng việc khôi phục rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển theo kế hoạch quản lý, bảo vệ và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có; tập trung thực hiện tốt công tác trồng rừng (trồng mới, trồng sau khai thác, trồng rừng thay thế).
Kiên quyết không chấp thuận đầu tư, cấp phép, triển khai các dự án không bảo đảm tiêu chuẩn môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, ảnh hưởng lớn đến môi trường sinh thái.
Hoàn thiện, phê duyệt Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2035. Xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
3. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện nghiêm việc đóng cửa rừng tự nhiên và các quy định phát luật về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu đạt chỉ tiêu tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán khoảng 25,3% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh vào cuối năm 2018.
1.1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương:
Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo chương trình, đề án, kế hoạch của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Rà soát, tham mưu hoàn thiện các quy định về hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và chức danh lãnh đạo, quản lý ở địa phương.
1.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương: Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch cải cách hành chính năm 2018; tăng cường công tác kiểm tra giám sát, chấn chỉnh công tác cải cách hành chính ở các cấp, các ngành.
1.3. Các sở, ngành và địa phương:
Tăng cường công tác công bố và công khai thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh trực tiếp chỉ đạo xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính các cấp theo ngành, lĩnh vực do mình phụ trách theo hướng tăng cường tính tự chịu trách nhiệm về chất lượng đầy đủ của nội dung thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công bố.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương cán bộ, công chức trong thực hiện công vụ. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của cấp trên. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức tiêu cực, nhũng nhiễu, vi phạm kỷ luật, kỷ cương. Nâng cao hơn nữa trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ của đơn vị mình được phân công phụ trách.
- Nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế (tập trung giảm những người không đáp ứng được yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, năng lực, đạo đức), cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, sắp xếp đảm bảo số lượng cấp phó theo quy định; đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và cải cách tiền lương. Rà soát lại toàn bộ quy trình công tác cán bộ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch tất cả các khâu trong quy trình quy hoạch, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm để chọn được người tài.
1.4. Tổ Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao xây dựng kế hoạch, tăng cường hoạt động kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ qua hệ thống phần mềm theo dõi và làm việc trực tiếp với các đơn vị, địa phương.
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để phối hợp thực hiện. Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 05 năm và hàng năm của tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
2.2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị để thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
3. Nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
3.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương quản lý chặt chẽ tài sản công; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị.
3.2. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị. Xử lý nghiêm những hành vi lợi dụng chống tham nhũng để tố cáo sai sự thật. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng.
3.3. Các sở, ngành và địa phương
Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trọng tâm là thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 (Khóa XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng; ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện: “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường công khai minh bạch; chống mọi hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực. Phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực, xóa bỏ cơ chế xin - cho, ngăn chặn lợi ích nhóm.
Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn xã hội; quản lý chặt chẽ chi tiêu ngân sách nhà nước, mua sắm và sử dụng tài sản công, xe ô tô công, tiếp khách, tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài nước...
4. Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
4.1. Các sở, ngành và địa phương tập trung:
Thực hiện nghiêm túc việc tiếp công dân đột xuất và định kỳ, gắn việc tiếp công dân với giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Khi xảy ra khiếu nại đông người, phức tạp, cán bộ lãnh đạo phải trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người dân, không để phát sinh thành “điểm nóng” gây phức tạp về an ninh, trật tự. Đối với các vụ việc tồn đọng, phức tạp kéo dài cần chủ động nắm tình hình, tích cực phối hợp, giải quyết dứt điểm, bảo đảm an ninh trật tự.
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Các cơ quan truyền thông cần tăng cường thời lượng, chuyên đề để tuyên truyền quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo để nâng cao ý thức pháp luật cho nhân dân.
- Tập trung giải quyết dứt điểm từ cơ sở đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh nhất là các vụ khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai, xây dựng, giải phóng mặt bằng, ô nhiễm môi trường..., không để người dân kéo lên cấp trên, không để phát sinh thành điểm nóng.
4.2. Chánh Thanh tra tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tập trung vào các địa bàn, lĩnh vực phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài, những địa phương, đơn vị chấp hành không nghiêm túc chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các quyết định, kết luận, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Tập trung rà soát, đề xuất cấp thẩm quyền bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo có hiệu lực pháp luật.
VII. Tăng cường quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội
1. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình hình mới”; tập trung xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với xây dựng thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.
Chủ động ngăn chặn, đấu tranh có hiệu quả đối với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và các loại tội phạm; đảm bảo ổn định an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, các ngày lễ, tết, các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và của tỉnh.
Tăng cường năng lực và phối hợp giữa các lực lượng thực thi pháp luật trên biển. Bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo. Tăng cường quản lý, tuyên truyền, hướng dẫn ngư dân không khai thác hải sản trên vùng biển nước ngoài.
Đẩy mạnh công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh kinh tế, an toàn an ninh thông tin mạng, đảm bảo ổn định tình hình an ninh xã hội và phòng, chống khủng bố, phá hoại.
2. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, cứu hộ, cứu nạn
2.1. Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh phối hợp với các sở, ngành và địa phương:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, nhất là trong các dịp nghỉ lễ, tết.
- Giám sát và thực hiện tốt quản lý vận tải, kiểm soát tải trọng phương tiện, giám sát hành trình; trong đó tập trung giám sát, xử phạt nghiêm việc sử dụng phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2.2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2018); vận động nhân dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, khắc phục dứt điểm các vi phạm, sơ hở về phòng cháy, chữa cháy. Triển khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các vụ cháy, nổ lớn; chủ động lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện để ứng phó kịp thời khi xảy ra cháy, nổ, sự cố, tai nạn, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy và phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức mở các cao điểm tấn công trấn áp, truy nã tội phạm, triệt phá các băng, nhóm tội phạm kinh tế, tham nhũng, sử dụng công nghệ cao, môi trường. Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống tội phạm về xâm hại trẻ em, ma túy.
2.3. Ban An toàn giao thông tỉnh:
Thành lập các đoàn đi kiểm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông của các địa phương và các lực lượng chức năng.
Đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, vận động và xử lý vi phạm quy định nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ giai đoạn 2015-2020.
Công bố số điện thoại đường dây nóng về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng để tiếp nhận các ý kiến phản ánh về trật tự, an toàn giao thông trong dịp lễ, tết.
2.4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh.
2.5. Cục Thi hành án dân sự: Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thi hành án dân sự, bảo đảm phân loại chính xác các vụ án có điều kiện thi hành, tổ chức các đợt cao điểm về thi hành án, thi hành dứt điểm các vụ việc tồn đọng, đặc biệt là các vụ việc trọng điểm, giá trị lớn, phức tạp, kéo dài, các vụ việc có tính chất nhạy cảm; các vụ việc liên quan đến xử lý tài sản đảm bảo của các khoản nợ xấu ngân hàng; tổ chức giao tài sản đã bán đấu giá thành và tiếp tục có giải pháp xử lý tài sản bán đấu giá nhiều lần chưa có người mua.
VIII. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
Tiếp tục quán triệt và triển khai chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Triển khai, thực hiện các Kế hoạch hành động về công tác thông tin đối ngoại và đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thông tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh Cà Mau ra thế giới.
Thường xuyên giữ mối liên hệ với các Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế tại Việt Nam để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo hộ công dân, các thủ tục, quy định của pháp luật về xuất - nhập cảnh của các cá nhân, cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp. Chủ động, xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong công tác bảo hộ và lợi ích chính đáng của công dân trong tỉnh di cư ra nước ngoài.
Tiếp tục củng cố và tăng cường mối quan hệ hữu nghị, hợp tác cấp địa phương với các nước láng giềng; trọng tâm là thắt chặt quan hệ hữu nghị, hợp tác truyền thống với tỉnh Koh Kong - Campuchia, tỉnh Khăm Muộn - Lào và tỉnh Trat - Thái Lan.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội về cơ hội và thách thức, quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam nói chung và tỉnh Cà Mau nói riêng khi tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA), nhất là những nội dung cam kết mới để chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng của tỉnh cũng như thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
IX. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan truyền thông, các đơn vị có liên quan và các địa phương:
Tăng cường các thông tin chính thức một cách công khai, minh bạch và kịp thời về tình hình và các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước để tạo được sự đồng thuận của cả hệ thống chính trị, của nhân dân nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu của kế hoạch đã đề ra.
Tham mưu trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển và quản lý hệ thống báo chí tỉnh Cà Mau đến năm 2025.
X. Tăng cường công tác phối hợp thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, ủng hộ, hưởng ứng, chấp hành tốt các chủ trương của tỉnh, tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể, sát thực với tình hình thực tế của ngành, địa phương, đơn vị để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao kèm theo Chương trình hành động này (trong đó, đối với từng danh mục dự án, quy hoạch lập mới, trước khi triển khai thực hiện, các đơn vị chủ trì phải báo cáo, xin chủ trương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh); tổng hợp kết quả đạt được, những vấn đề khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị biện pháp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hàng tháng, hàng quý, năm gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của địa phương. Những vấn đề vượt thẩm quyền, đề nghị sở, ngành, địa phương, đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Chương trình hành động số 01/CTTr-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên dự thảo, đề án |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Cấp quyết định |
Thời hạn trình dự kiến |
I |
Thúc đẩy kinh tế nhanh và bền vững; tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm; cải thiện môi trường kinh doanh |
||||
1 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
2 |
Quyết định quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
3 |
Kế hoạch công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
4 |
Điều chỉnh quy hoạch sắp xếp dân cư trên địa bàn tỉnh (chuyển tiếp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
5 |
Quy hoạch làng nghề nông thôn (chuyển tiếp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
6 |
Chủ động rà soát tiến độ giải ngân, điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ từ các chương trình, dự án không có khả năng giải ngân hoặc giải ngân chậm sang các chương trình, dự án có khả năng giải ngân tốt; ưu tiên các chương trình, dự án sử dụng vốn từ các hiệp định sẽ kết thúc năm 2018; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 2 |
7 |
Quyết định ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất và một số biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
8 |
Đề án Quản lý xe ô tô công tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành tỉnh |
UBND tỉnh |
Quý I |
9 |
Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2018 |
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, TT&DL, Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
10 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/8/2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
11 |
Xây dựng Nghị quyết quy định nội dung và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính |
Sở Tài chính |
|
HĐND tỉnh |
Tháng 5 |
12 |
Xây dựng Nghị quyết ban hành Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Ban Quản lý Khu Kinh tế |
|
HĐND tỉnh |
Tháng 5 |
13 |
Xây dựng Nghị quyết ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các doanh nghiệp và đơn vị có liên quan |
HĐND tỉnh |
Tháng 5 |
14 |
Xây dựng Nghị quyết về chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
Quý II |
15 |
Xây dựng Nghị quyết về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý II |
16 |
Nghị quyết quy định mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý II |
17 |
Kế hoạch Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau nguồn vốn địa phương |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp&PTNT và các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III |
18 |
Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trên địa bàn tỉnh nguồn vốn địa phương |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III |
19 |
Đề án Chương trình quốc gia "Mỗi xã một sản phẩm" |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương, UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý III |
20 |
Xây dựng Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
21 |
Xây dựng Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các chủ đầu tư và đơn vị có liên quan |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
22 |
Xây dựng Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 |
Sở Tài chính |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
23 |
Xây dựng Nghị quyết dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Tài chính |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
24 |
Xây dựng Nghị quyết phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Tài chính |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
25 |
Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các doanh nghiệp và đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
26 |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được phê duyệt. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
27 |
Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Năm 2018 |
28 |
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
29 |
Phương án thí điểm tích tụ đất phát triển sản xuất nông nghiệp tâm trung (tôm, lúa) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
II |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá trong chiến lược |
||||
30 |
Quyết định ban hành Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động thực hiện CTMTQG trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
31 |
Đề án phát triển rau an toàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
UBND tỉnh |
Tháng 3 |
32 |
Đề án Quy hoạch phát triển tổng thể phát triển ngành công nghiệp tỉnh Cà Mau đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách công thương |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
33 |
Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung thực hiện hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
34 |
Quy hoạch vườn Quốc gia Mũi Cà Mau (chuyển tiếp) |
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
35 |
Xây dựng Nghị quyết về danh mục dự án thu hồi đất năm 2019 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
HĐND tỉnh |
Quý IV |
36 |
Xây dựng Nghị quyết về Phí thư viện |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
37 |
Quyết định quy định về việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV |
38 |
Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
39 |
Quyết định quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
40 |
Quyết định quy định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
41 |
Đề án liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Bán đảo Cà Mau |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
42 |
Tờ trình đề nghị thẩm định, công nhận sản phẩm của Dự án 513 |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị tư vấn |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2018 |
43 |
Theo dõi, đôn đốc và giám sát việc cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Cà Mau, bảo đảm tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Công văn số 991/TTg-ĐMDN ngày 10/7/2017; xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển khai, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Năm 2018 |
44 |
Tập trung cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng,... Tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
45 |
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành nông nghiệp (chuyển tiếp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
46 |
Quy hoạch nuôi trồng thủy sản (chuyển tiếp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
III |
Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế |
||||
47 |
Quyết định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính |
UBND tỉnh |
Quý I |
48 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
49 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/2013/QĐ-UBNĐ ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
50 |
Quyết định phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
51 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
52 |
Đề án chuyển đổi Phòng Công chứng số 1 sang mô hình hoạt động doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II |
53 |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý III |
54 |
Quyết định quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
55 |
Quyết định thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
56 |
Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Khánh Lâm, huyện U Minh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
UBND tỉnh |
Quý I |
57 |
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các giải pháp mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức đối thoại, kịp thời xử lý những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
58 |
Nghiên cứu xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
Năm 2018 |
59 |
Triển khai Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và phát triển vững ngành tôm (sau khi được Trung ương phê duyệt) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
60 |
Kế hoạch và giải pháp sắp xếp nghề khai thác thủy sản trên sông rạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
61 |
Đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
62 |
Đề án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại Năm Căn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
IV |
Bảo đảm an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội |
||||
63 |
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
64 |
Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
65 |
Quyết định thay thế Quyết định 45/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định, tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
66 |
Quyết định quy định mô hình quản lý Khu du lịch cấp tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
67 |
Quyết định quy định mức chi nhuận bút, thù lao hỗ trợ người viết tin, bài đã đăng phát trên tờ tin, đặc san, đài truyền thanh cấp huyện và trạm (đài) truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
68 |
Quyết định ban hành Đề án Hỗ trợ người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
69 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2018 -2020" |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
70 |
Kế hoạch Đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
71 |
Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
72 |
Kế hoạch thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
73 |
Quyết định Quy định một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND tỉnh |
Quý II |
74 |
Quyết định ban hành Quy chế Công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Ngoại vụ |
|
UBND tỉnh |
Quý II |
75 |
Đề án Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Công Thương |
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp&PTNT và các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II |
76 |
Xây dựng Nghị quyết về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
HĐND tỉnh |
Quý III |
77 |
Đề án phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Cà Mau giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý III |
78 |
Dự án nghiên cứu xây dựng đề cương chính trị, đề cương sưu tầm tài liệu, hiện vật phục vụ trưng bày Bảo tàng tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 10 |
79 |
Đề án đào tạo năng khiếu thể thao và phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV |
80 |
Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Sở Y tế |
|
UBND tỉnh |
Quý IV |
81 |
Kế hoạch nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Khi được phân bổ vốn |
82 |
Quy hoạch Khu du lịch Hòn Đá Bạc |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
83 |
Quy hoạch Khu du lịch sinh thái Đầm Thị Tường |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
84 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
85 |
Nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân, nhất là học sinh, sinh viên, trẻ em dưới 6 tuổi; mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội. |
UBND cấp huyện |
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Năm 2018 |
86 |
Thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 và Đề án về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
87 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, bổ sung số lượng thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 và có giải pháp triển khai sâu rộng để người dân và doanh nghiệp thực hiện. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
88 |
Cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia; đẩy mạnh việc sử dụng các phần mềm chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính đồng bộ và thông suốt. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Năm 2018 |
V |
Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai |
||||
89 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thới Bình |
UBND huyện Thới Bình |
|
UBND tỉnh |
Tháng 1 |
90 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Tháng 2 |
91 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc phân công, phân cấp về thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
92 |
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
93 |
Quy hoạch khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên Đầm Thị Tường đến năm 2020, dự kiến đến năm 2030 (chuyển tiếp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I |
94 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Văn Thời |
UBND huyện Trần Văn Thời |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND tỉnh |
Quý I |
95 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phú Tân |
UBND huyện Phú Tân |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND tỉnh |
Quý I |
96 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng ranh giới toàn thị trấn Cái Đôi Vàm đến năm 2030 |
UBND huyện Phú Tân |
|
UBND tỉnh |
Quý I |
97 |
Kế hoạch năm 2018 tỉnh Cà Mau thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Quý I |
98 |
Đề án nâng cao năng lực công tác bảo vệ môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Tháng 4 |
99 |
Xây dựng Nghị quyết về Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Cà Mau đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 (NQ cá biệt) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
HĐND tỉnh |
Tháng 5 |
100 |
Xây dựng Nghị quyết điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (NQ cá biệt) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
HĐND tỉnh |
Tháng 5 |
101 |
Quyết định thay thế Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND về một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
UBND tỉnh |
Quý II |
102 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Quý IV |
103 |
Quyết định ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Quý IV |
104 |
Quyết định ban hành Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Quý IV |
105 |
Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2017 |
106 |
Quyết định điều chỉnh bản giá các loại đất năm 2015 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
107 |
Quyết định quy định bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
108 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Cái Nước |
UBND huyện Cái Nước |
|
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
109 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống nước biển dâng, sạt lở bờ sông, bờ biển; triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
110 |
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
111 |
Đề án sắp xếp dân cư ven sông |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
112 |
Quy hoạch tài nguyên nước (chuyển tiếp) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
113 |
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
114 |
Dự án Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
115 |
Đề án quản lý, khai thác quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
116 |
Quy hoạch đa dạng sinh học (chuyển tiếp) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
VI |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, siết chặt kỷ cương hành chính; xây dựng chính quyền điện tử phục vụ người dân gắn với tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
||||
117 |
Kế hoạch phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2018 - 2020 |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
118 |
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và - Truyền thông |
UBND tỉnh |
Tháng 3 |
119 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND tỉnh |
Quý I |
120 |
Đề án hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Quý I |
121 |
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng và phát triển ngành du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
Quý I |
122 |
Đề án bồi dưỡng Cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
123 |
Đề án đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
124 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
125 |
Đề án vị trí việc làm và ngạch công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp huyện Ngọc Hiển |
UBND huyện Ngọc Hiển |
|
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
126 |
Nghị quyết về phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Tỉnh đoàn; các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Tháng 6 |
127 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
128 |
Đề án chuyển đổi Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp sang mô hình hoạt động doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II |
129 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
130 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
131 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh Quy định quy trình bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II |
132 |
Đề án "Số hóa thí điểm tài liệu lưu trữ tại Trung tâm lưu trữ lịch sử" |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
Quý II |
133 |
Đề án Chợ thí điểm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Công Thương |
Sở Y tế và các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II |
134 |
Đề án tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng, cấp sở |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III |
135 |
Xây dựng Nghị quyết giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
136 |
Xây dựng Nghị quyết về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
HĐND tỉnh |
Quý IV |
137 |
Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV |
138 |
Quyết định thay thế Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh về tuyển dụng và quản lý công chức cấp xã |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |
139 |
Đề án thi nâng ngạch công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Bộ Nội vụ |
Năm 2018 |
140 |
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan chức năng để trao đổi, cung cấp thông tin về tham nhũng. Đẩy mạnh tham tra trách nhiệm thực hiện công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt để tài sản Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
141 |
Tập trung triển khai Nghị quyết Trung ương 6 về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
142 |
Phấn đấu đặt mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021 |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
|
Quý IV |
143 |
Xây dựng kế hoạch và giải pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015 |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
|
Năm 2018 |
VII |
Tăng cường quốc phòng, an ninh; bảo đảm trật tự an toàn xã hội, cứu hộ, cứu nạn; nâng cao hiệu quả đối ngoại và hội nhập quốc tế |
||||
144 |
Quyết định phê duyệt Chương trình công tác tư pháp năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
145 |
Kế hoạch công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
146 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
147 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 1 |
148 |
Kế hoạch tổng rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành định kỳ năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
149 |
Kế hoạch về công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
150 |
Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
151 |
Đề án đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
152 |
Kế hoạch kéo giảm tai nạn điện trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, UBND cấp huyện, Công ty Điện lực và các đơn vị có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
153 |
Tờ trình đề nghị công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2018 |
VIII |
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế |
||||
154 |
Đề án Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Công Thương |
Thành viên Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý I |
IX |
Tăng cường công tác thông tin truyền thông |
|
|
|
|
155 |
Đề án quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến năm 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý III |
156 |
Quy chế phối hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2018 |