Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Chỉ thị 30/CT-UBND năm 2024 lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 tỉnh Nghệ An

Số hiệu 30/CT-UBND
Ngày ban hành 27/08/2024
Ngày có hiệu lực 27/08/2024
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Thanh An
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/CT-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 8 năm 2024

 

CHỈ THỊ

VỀ LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các sở, ngành, địa phương) triển khai việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 theo các nội dung dưới đây:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

1. Cơ sở đánh giá

1.1. Các văn bản của Trung ương

- Các Nghị quyết của Trung ương, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030.

- Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.

- Các Nghị quyết của Quốc hội về: kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 (Nghị quyết số 16/2021/QH15), kế hoạch tài chính quốc gia và vay, trả nợ công 05 năm giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 23/2021/QH15); giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

- Các Nghị quyết của Chính phủ.

1.2. Các văn bản của địa phương

- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX.

- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Nghệ An.

- Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương.

- Các Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 và số 48/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về việc phân bổ vốn dự phòng và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

- Các Nghị quyết của HĐND tỉnh về: giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (số 45/NQ-HĐND, số 46/NQ-HĐND và số 47/NQ-HĐND ngày 12/10/2022), phân bổ bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (số 45/NQ-HĐND ngày 11/9/2023, 28/NQ-HĐND ngày 07/6/2024).

- Các Quyết định của UBND tỉnh về: giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (số 3530/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 5069/QĐ-UBND ngày 24/12/2021, 487a/QĐ-UBND ngày 28/02/2022, 837/QĐ-UBND ngày 29/3/2023, 2280a/QĐ-UBND ngày 31/7/2023); điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (số 2270/QĐ-UBND ngày 28/7/2023, 3051/QĐ-UBND ngày 26/9/2023, 1073/QĐ-UBND ngày 03/5/2024).

- Nghị quyết của HĐND các cấp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan.

1.3. Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023, ước thực hiện năm 2024 và dự kiến kế hoạch năm 2025.

2. Nội dung đánh giá

Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung vào các nội dung cụ thể sau:

2.1. Bối cảnh, việc quản lý, triển khai và chấp hành quy định của pháp luật, chủ trương của Quốc hội, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh về đầu tư công giai đoạn 2021-2025. Đánh giá việc ban hành văn bản, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn trong quản lý đầu tư công của tỉnh và các sở, ngành, địa phương.

2.2. Tình hình phân bổ, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo ngành, lĩnh vực, chương trình, nhiệm vụ, dự án theo từng nguồn vốn (vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư (nếu có)).

2.3. Tình hình phân bổ, giao, điều chỉnh, giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023, ước thực hiện năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025 theo từng nguồn vốn cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án, cụ thể:

a) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; xác định số nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước và từ ngày 01/01/2015 nhưng chưa được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để hoàn trả (nếu còn). Xác định cụ thể trách nhiệm hoàn trả của ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

b) Thu hồi vốn ứng trước đến hết giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định, bao gồm cả việc triển khai theo quy định tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội; xác định số dư vốn ứng trước còn lại phải bố trí vốn thu hồi trong giai đoạn 2026 - 2030 (nếu còn). Xác định cụ thể trách nhiệm bố trí vốn để thu hồi của ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

Đối với nội dung tại mục 2.3.a và 2.3.b nêu trên, yêu cầu các các sở, ngành, địa phương giải trình cụ thể nguyên nhân đến nay vẫn còn nợ đọng xây dựng cơ bản, số dư vốn ứng trước chưa thu hồi. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, các cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về việc không báo cáo chính xác, đầy đủ về số nợ đọng xây dựng cơ bản, số dư vốn ứng trước chưa thu hồi. Làm rõ trách nhiệm cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đề xuất phương án xử lý dứt điểm.

c) Triển khai thực hiện các dự án dự án trọng điểm, đường ven biển, dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; trong đó, báo cáo cụ thể tình hình triển khai từng dự án; đánh giá kết quả; khó khăn, thuận lợi; hiệu quả đầu tư; năng lực tăng thêm của từng dự án.

[...]