Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 99/KH-UBND
Ngày ban hành 20/08/2021
Ngày có hiệu lực 20/08/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/KH-UBND

Nam Định, ngày 20 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.

Để thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, khắc phục những hạn chế và tiếp tục tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh, xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, thân thiện, giảm chi phí và thời gian của doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của cán bộ, công chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của PCI, về trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng PCI của tỉnh, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.

Phấn đấu nâng cao điểm số và xếp hạng PCI tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2021-2025 thuộc trong nhóm các tỉnh đạt điểm khá trở lên.

Phấn đấu đến năm 2025, Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định thuộc nhóm khá trong bảng xếp hạng của cả nước. Tiếp tục giữ vững vị trí thuộc nhóm các tỉnh có vị trí cao về Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đối với Chỉ số PCI: Phấn đấu tổng điểm PCI năm 2021 đạt từ 65 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong nhóm 35 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Trong đó tiếp tục giữ vững và phát huy 35 chỉ tiêu xếp hạng từ 1-20 tỉnh dẫn đầu; Tích cực cải thiện 66 chỉ tiêu xếp hạng từ 21-50 tỉnh thuộc trong nhóm giữa; Tập trung chỉ đạo quyết liệt để cải thiện mạnh mẽ 27 chỉ tiêu xếp hạng từ 51- 63 tỉnh. Đến năm 2025, phấn đấu đạt từ 68 điểm trở lên và thứ hạng thuộc nhóm khá bảng xếp hạng cả nước.

2.2. Đối với Chỉ số cải cách hành chính:

- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã được kiện toàn, đảm bảo 100% thủ tục hành chính ngành dọc được tiếp nhận và giải quyết tại bộ phận một cửa các cấp.

- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,được triển khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.

- 80% thủ tục hành chính của tỉnh được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90, trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. Phấn đấu đạt 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó.

- 100 văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử, 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% tại cấp huyện và 60% tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- Hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia. Đạt 80% hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố Nam Định có liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.

- Người dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên các hệ thống thông tin của tỉnh.

- 100% hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và hiệu quả. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.

- Phấn đấu nâng chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính lên trên 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.

- Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.

- Hoàn thành thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm; 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, đúng nguyên tắc.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung

1.1. Cải thiện các chỉ số thành phần trong PCI

[...]