Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 05/CT-UBND
Ngày ban hành 17/07/2017
Ngày có hiệu lực 17/07/2017
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/CT-UBND

Kon Tum, ngày 17 tháng 07 năm 2017

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Thực hiện Chthị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ shữu thuộc tnh khẩn trương triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với các yêu cầu, nhiệm vụ và nội dung ch yếu sau:

A. YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

1. Đánh giá sát thực, đúng thực chất tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình hành động triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017: Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 và các nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân. Phân tích những kết quả đạt được, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân khách quan, ch quan và gii pháp khắc phục trong những tháng cuối năm.

2. Căn cứ vào các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Văn kiện Đại hội Đảng bộ tnh ln thứ XV; điều kiện thực tế của ngành, lĩnh vực, địa phương; các Sở, ngành, địa phương xác định mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự án toán ngân sách nhà nước năm 2018.

3. Việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 phải phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020.

4. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 phải được triển khai xây dựng đng bộ, hệ thống, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị đđảm bo chất lượng và tiến độ đề ra.

5. Đảm bo tính công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả; tăng cường trách nhiệm giải trình trong xây dựng kế hoạch và phân bcác nguồn lực.

B. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

I. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế

Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mc nhm tăng cường thu hút đầu tư và đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh, tập trung đầu tư các công trình, dự án có hiệu quả, p phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao đng theo hướng tăng dn ttrọng công nghiệp và dịch vụ, gim dần tỷ trọng lao động trong nông nghiệp. Tổ chức triển khai có kết quả Chương trình số 33-CTr/TU ngày 12/5/2017 của Ban Chp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XV về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nn kinh tế. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung tái cơ cấu đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý và tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực. Phấn đấu tc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 9%.

Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu qucủa sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. Tiếp tục phát triển sản xuất công nghiệp theo chiều sâu, từng bước tạo ra sản phẩm có thương hiệu và có sức cạnh tranh trong chuỗi giá trị. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai các dự án công nghiệp, các dự án nông nghiệp công nghệ cao, các dự án lớn đang triển khai trên địa bàn tỉnh; trng rừng, trng cây công nghiệp, sâm Ngọc Linh, các cây dược liệu quý, rau hoa xlạnh và nuôi cá trên các lòng hồ thủy điện, thủy lợi. Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ và huy động các nguồn lực xã hội đđầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Thúc đy chuyn đi cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp. Áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, giống mới và đy mạnh thâm canh để tăng năng suất, sản lượng. Triển khai có hiệu quả Kế hoạch dồn đi, tích tụ đất nông nghiệp đxây dựng "cánh đồng lớn" thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2017-2020 và đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các gii pháp không đdịch bệnh trên cây trồng, vt nuôi xảy ra trên diện rộng. Phát triển và hình thành các vùng chăn nuôi tập trung; tiếp tục huy động các nguồn lực xã hội đxây dựng một số cơ sở giết m gia súc, gia cm tập trung. Tăng cường công tác bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên các lòng hồ thủy điện, thủy lợi; quản lý, bảo vệ rừng.

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 theo chỉ đạo của Chính phủ. Đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh: tạo mọi điều kiện thuận lợi đphát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phn kinh tế; khuyến khích đổi mới công nghệ, nâng cao cạnh tranh của doanh nghiệp. Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát trin doanh nghiệp đến năm 2020, trong đó tập trung hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhvà vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp. Thực hiện tt Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tực đẩy mạnh xuất khẩu trên cơ sở mở rộng thị trường, mrộng mặt hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu. Đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu, nhập khu, không để phụ thuộc vào một thị trường. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại. Mrộng mạng lưới cung ứng dịch vụ vùng nông thôn, phát triển hệ thống phân phi trên thị trường bán lẻ, nht là các mặt hàng thiết yếu, đm bo cân đi cung cầu hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, bình n giá cả thị trường trong tnh.

Nâng cao hiệu quả sdụng các nguồn vốn đầu tư. Ưu tiên đầu tư cho các công trình, dự án quan trọng, cp bách của tnh, các công trình có tính kết nối, lan tỏa phát triển giữa các vùng, các ngành, lĩnh vực; các dự án khắc phục thiên tai, hạn hán, đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt; phát triển ba vùng kinh tế động lực; giảm nghèo; xây dựng nông thôn mới. Tập trung vốn chi trả các khoản nợ trong xây dựng cơ bn, các khoản vốn ứng tớc kế hoạch: btrí vốn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2017 và dự kiến hoàn thành trong năm 2018, không khởi công xây dựng mới các công trình, dự án khi chưa thanh toán dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bn. Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, giám sát việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước. Đy mạnh các hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

Chđộng áp dụng các biện pháp kiểm soát hoạt động tín dụng đnâng cao hiệu quả và chất lượng. Tiếp tục ưu tiên cho vay lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh.

2. Nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội

Khuyến khích mạnh mẽ mọi tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến nâng cao năng suất lao động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, qun lý nhà nước, đáp ứng yêu cu phát triển. Đẩy mạnh hỗ trợ khoa học và công nghệ cho các doanh nghiệp. Chú trọng ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp.

Tiếp tục đổi mới và thực hiện tt công tác xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao. Tăng cường các giải pháp, chính sách nhm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc thiu s. Nâng cao y đức và chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế; tăng cường củng cố mạng lưới y tế cơ sở; chủ động phòng chống các dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xy ra. Phát triển y tế ngoài công lập, hình thành các cơ sở khám, chữa bệnh theo hình thức hợp tác công tư và mô hình quản lý bệnh viện như doanh nghiệp công ích. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, văn minh, khắc phục những biểu hiện xuống cấp về đạo đức xã hội, bo tồn và phát huy các di sản văn hóa dân tộc; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án phát triển du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020. Phát triển phong trào thể dục, thể thao để nâng cao thchất của người dân. Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo; bình đng giới, nâng cao vị thế của phụ n. Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; đẩy mạnh thực hiện Chiến ợc phát triển thanh niên. Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả qun nhà nước về an toàn thực phẩm.

Tiếp tục thực hiện tốt Quy hoạch phát triển nhân lực tnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ gắn với gii quyết việc làm và xuất khu đối với lao động đã qua đào tạo; sáp nhập các trường cao đng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án và các giải pháp, chính sách an sinh xã hội do Chính phủ đã ban hành đhỗ trợ phát triển sản xuất, ổn định đời sng đối với người nghèo, vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số khó khăn, vùng bị thiên tai. Huy động nguồn lực cộng đồng tham gia hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ nghèo.

3. Nhiệm vụ về bảo vệ môi trường

Ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng, cháy rừng; việc khai thác trái phép các nguồn tài nguyên, khoáng sản. Kiểm soát chặt chcác nguồn gây ô nhiễm và xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Chđộng ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai. Kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các cơ sở vi phạm về địa điểm hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản luật liên quan; không cp phép mở xưởng chế biến ggần rừng và chuyn dần các cơ shiện có vào khu sản xuất tập trung. Triển khai thực hiện Quyết định s622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thtướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

4. Nhiệm vụ về cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng lãng phí

Đẩy mạnh ci cách hành chính, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; đơn gin hóa thủ tục hành chính đtạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước gn với việc đổi mới phương thức điều hành.

Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, không đcác vụ việc tn đọng, kéo dài. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân.

[...]