Báo cáo 580/BC-UBND về kết quả kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 580/BC-UBND |
Ngày ban hành | 19/11/2018 |
Ngày có hiệu lực | 19/11/2018 |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan ban hành | Quận Bình Tân |
Người ký | Phạm Thị Ngọc Diệu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 580/BC-UBND |
Bình Tân, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
KẾT QUẢ KIỂM TRA, KHẢO SÁT CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận như sau:
Để triển khai nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Quyết định số 3941/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 về thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018 và Thông báo số 1154/TB-UBND ngày 19/7/2018 về việc kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân.
Từ ngày 17/8/2018 đến ngày 12/9/2018, các Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại 22/241 cơ quan, đơn vị (đạt tỷ lệ 91,67%). Các cơ quan, đơn vị đã gửi Báo cáo theo đúng nội dung yêu cầu.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1.1. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 20182
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Có 22/22 cơ quan, đơn vị được kiểm tra đều ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình. Nội dung các kế hoạch tập trung vào việc tổ chức quán triệt tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai những nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân quận đề ra tại Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận ban hành kèm theo 9152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận; duy trì và nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính... Song song đó, Ủy ban nhân dân các phường còn ban hành các văn bản hành chính khác để chỉ đạo, điều hành về nhiệm vụ rà soát, niêm yết công khai thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), ban hành danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường.
- Việc kiểm tra, giám sát, theo dõi nội bộ về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc kiểm tra, giám sát, theo dõi nội bộ về hoạt động giải quyết thủ tục hành chính thông qua công tác kiểm tra việc áp dụng và vận hành Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. Định kỳ hàng quý, Trưởng phòng Y tế quận thực hiện kiểm tra trực tiếp các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Việc kiện toàn và thực hiện chế độ hỗ trợ tài chính cho đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
Có 10/10 Ủy ban nhân dân phường đã thực hiện kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện chế độ hỗ trợ tài chính theo quy định.
2. Việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết của cơ quan, đơn vị (đối với các danh mục, thủ tục hành chính thuộc phạm vi tham mưu, phụ trách của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân phường).
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường:
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết tối đa (ngày làm việc) |
Nội dung thay đổi |
Quyết định Thành phố công bố |
Thực tế không có hồ sơ cần giải quyết hoặc VPPQPL của TW, UBND Thành phố có quy định liên quan đến TTHC này hết hiệu lực tuy nhiên chưa được chủ tịch UBND TP ban hành Quyết định bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Ghi chú (Cần ghi chú cụ thể đối với những trường hợp do UBND quận hoặc phường ký trực tiếp và những trường hợp được UBND quận phân công hoặc được ủy quyền). |
Nội dung kiến nghị |
1. Lĩnh vực: Đất đai (9 thủ tục) |
||||||||
1 |
101657 |
Xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
2 |
101670 |
Xác nhận đơn đề nghị điều chỉnh hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định Luật Đất đai năm 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
3 |
101674 |
Xác nhận vị trí nhà, đất |
3 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
4 |
101676 |
Xác định lại diện tích đất ở |
30 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tai Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
5 |
101677 |
Xác nhận đơn đăng ký biến động đất đai |
5 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
6 |
101659 |
Xác nhận đơn xin , chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sản xuất kinh doanh |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
7 |
101661 |
Xác nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở |
1 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
8 |
|
Thủ tục giải quyết về việc san lấp, tôn tạo đất nông nghiệp |
1 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
9 |
|
Thủ tục xác nhận đơn xin thừa kế quyền sử dụng đất |
32 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
2. Lĩnh vực: Nhà ở công sở (01 thủ tục) |
||||||||
10 |
100717 |
Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở do chuyển nhượng |
5 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
3. Lĩnh vực: Môi trường (01 thủ tục) |
||||||||
11 |
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận về cam kết bảo vệ môi trường |
15 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP |
|
Công bố bãi bỏ |
4. Lĩnh vực: Điện (01 thủ tục) |
||||||||
12 |
|
Xác nhận đơn xin câu nhờ điện kế chính |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Luật Điện lực năm 2004 được sửa đổi bổ sung năm 2012 |
Không còn phù hợp |
Công bố bãi bỏ |
5. Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí, lệ phí (02 thủ tục) |
||||||||
13 |
|
Thu thuế công thương nghiệp |
Trong buổi |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Luật Sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 |
|
Công bố bãi bỏ |
14 |
|
Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Kiến nghị sửa tên thành thủ tục thu thuế phi nông nghiệp theo Luật Thuế phi nông nghiệp năm 2010 |
6. Lĩnh vực: Chứng thực (03 thủ tục) |
||||||||
15 |
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
16 |
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
17 |
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
7. Lĩnh vực: Xóa đói giảm nghèo (02 thủ tục) |
||||||||
18 |
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay) |
07 ngày |
|
Theo QĐ số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch số 98/KH-LNBCĐCTGNTHK-NHCSXHCNTP ngày 01/6/2016 |
|
Công bố bãi bỏ |
19 |
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng) |
10 ngày |
|
Theo QĐ số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch số 98/KH-LNBCĐCTGNTHK-NHCSXHCNTP ngày 01/6/2016 |
|
Công bố bãi bỏ |
8. Lĩnh vực: Quản lý ngân sách nhà nước (02 thủ tục) |
||||||||
20 |
101648 |
Lập dự toán ngân sách nhà nước |
Trước 15 tháng 7 hàng năm |
|
Theo QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Công bố bãi bỏ |
21 |
101655 |
Lập quyết toán ngân sách nhà nước |
Trước 15 tháng 3 hàng năm |
|
Theo QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Công bố bãi bỏ |
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận:
Theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố có 6 thủ tục thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của quận, huyện. Tuy nhiên, tại Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức, hoạt động giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội đã thay đổi một số nội dung về: thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập; thời gian thụ lý hồ sơ; thời gian giải quyết hồ sơ giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Do đó, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố xem xét, ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính
Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc, đúng theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Đối với trường hợp vị trí đặt Bảng niêm yết thủ tục hành chính chưa phù hợp, Đoàn kiểm tra quận đã kịp thời nhắc nhở, nhấn mạnh việc tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức trong việc tìm hiểu, tiếp cận thông tin về thủ tục hành chính.
4. Việc giải quyết thủ tục hành chính
- Việc tuân thủ quy định thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc quận:
Qua kiểm tra ngẫu nhiên một số hồ sơ thực tế, Đoàn kiểm tra nhận thấy các quan, đơn vị đã tuân thủ đúng quy định về giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; lưu trữ hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần.
b) Ủy ban nhân dân các phường:
Qua kiểm tra ngẫu nhiên một số hồ sơ thực tế, Ủy ban nhân dân các phường giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.