Luật Đất đai 2024

Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 10/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 24/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VÀ THANH LÝ TÀI SẢN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định:

1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân dưới các hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

2. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là Giấy phép).

3. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

4. Quỹ tín dụng nhân dân đã bị thu hồi Giấy phép trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này (trừ quy định về thu hồi Giấy phép) và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Quỹ tín dụng nhân dân không phát sinh hoạt động ngân hàng trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức lại, thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chia quỹ tín dụng nhân dân là việc một quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân bị chia) chia toàn bộ thành viên, tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp để thành lập hai quỹ tín dụng nhân dân mới trở lên, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của quỹ tín dụng nhân dân bị chia.

2. Tách quỹ tín dụng nhân dân là việc một quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân bị tách) tách một phần thành viên, tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp để thành lập một hoặc một số quỹ tín dụng nhân dân mới mà không chấm dứt sự tồn tại của quỹ tín dụng nhân dân bị tách.

3. Hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân là việc hai quỹ tín dụng nhân dân trở lên (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất) hợp nhất toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp để thành lập một quỹ tín dụng nhân dân mới (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất), đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất.

4. Sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân là việc một hoặc một số quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập) chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang một quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập), đồng thời chấm dứt sự tồn tại của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập.

5. Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại bao gồm quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập và quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập.

6. Quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới là quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện chia, tách, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân.

7. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại bao gồm quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập và quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới.

8. Cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên là cuộc họp bao gồm thành viên góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, bầu chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân

1. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính chấp thuận tổ chức lại, quyết định thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước Khu vực) giám sát quá trình thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ

1. Văn bản đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân do Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại ký; văn bản đề nghị giải thể quỹ tín dụng nhân dân do người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân ký. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại, người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.

3. Trường hợp các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).

4. Hồ sơ được gửi bằng một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có). Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực;

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Chương II

TỔ CHỨC LẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân

1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện trên cơ sở Phương án tổ chức lại, phương án sáp nhập, hợp nhất được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm hoạt động an toàn và liên tục của quỹ tín dụng nhân dân; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng trong quá trình tổ chức lại.

4. Việc chuyển nhượng, mua bán tài sản trong quá trình tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo công khai, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên, đảm bảo an toàn tài sản và không ảnh hưởng đến quyền lợi của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc tổ chức lại.

5. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại kế thừa quyền và nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên.

6. Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất hết hiệu lực khi quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới khai trương hoạt động. Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập hết hiệu lực sau khi văn bản chấp thuận tổ chức lại của Ngân hàng Nhà nước Khu vực có hiệu lực.

Điều 7. Địa bàn, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại

1. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại được thực hiện các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại nếu đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại, trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, được thực hiện như sau:

a) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất là một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là xã) thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất. Quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất hoạt động trên các xã khác nhau phải phối hợp xây dựng phương án và lộ trình đảm bảo hoạt động trên địa bàn một xã tại Phương án tổ chức lại. Trong trường hợp này, quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất không được kết nạp thành viên mới, không được cho vay mới, nhận tiền gửi mới tại các xã không phải xã nơi đặt trụ sở chính;

b) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới sau khi thực hiện chia, tách quỹ tín dụng nhân dân là một xã thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, tách và phải đảm bảo không trùng với địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân khác;

c) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập sau khi thực hiện sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân bao gồm địa bàn hoạt động hiện tại của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập. Quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập phải phối hợp xây dựng phương án và lộ trình đảm bảo chấm dứt hoạt động tại các xã thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập tại Phương án tổ chức lại. Trong trường hợp này, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập không được kết nạp thành viên mới, không được cho vay mới, nhận tiền gửi mới tại các xã phải chấm dứt hoạt động;

d) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị tách phải đảm bảo không vượt quá địa bàn hoạt động trước khi thực hiện tách quỹ tín dụng nhân dân và không trùng với địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân khác. Trường hợp địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị tách nhiều hơn một xã, phải là các xã liền kề và chỉ được chấp thuận nếu quỹ tín dụng nhân dân bị tách đáp ứng các điều kiện để được hoạt động liên xã theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.

3. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi sáp nhập, hợp nhất với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt thực hiện theo phương án sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt, phải đảm bảo là một xã hoặc các xã liền kề (nếu có) và không vượt quá địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trước khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất.

Mục 2. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN TỔ CHỨC LẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN, TRỪ TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP, HỢP NHẤT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT

Điều 8. Điều kiện tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân

1. Có Phương án tổ chức lại khả thi, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên có liên quan, được xây dựng và thông qua theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

2. Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại phải có báo cáo tài chính của năm liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.

3. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ góp vốn của thành viên; cơ cấu tổ chức, quản lý; tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh (Phòng giao dịch); tỷ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và bảo đảm giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định.

4. Đối với trường hợp chia, tách quỹ tín dụng nhân dân, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân bị chia, tách phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có tổng tài sản ở mức trên 500 tỷ đồng tại thời điểm đề nghị hoặc thuộc trường hợp phải xử lý địa bàn hoạt động là các xã không liền kề với xã nơi đặt trụ sở chính theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

b) Quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới có tổng tài sản tối thiểu là 100 tỷ đồng.

Điều 9. Hội đồng tổ chức lại

1. Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thành lập Hội đồng tổ chức lại để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại.

3. Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân là:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập; hoặc

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị tách; hoặc

c) Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất được các quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất còn lại ủy quyền làm đại diện thực hiện các công việc liên quan đến việc hợp nhất theo quy định tại Thông tư này. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và phù hợp với các quy định của pháp luật.

4. Hội đồng tổ chức lại có trách nhiệm:

a) Xây dựng Phương án tổ chức lại;

b) Đề nghị Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại triệu tập Đại hội thành viên để thông qua Phương án tổ chức lại và các vấn đề liên quan đến thủ tục tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

c) Đề xuất cơ cấu tổ chức, nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

d) Thay mặt quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thực hiện thủ tục tổ chức lại theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và chính xác của các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại;

đ) Sau khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại thay mặt Hội đồng tổ chức lại triệu tập Đại hội thành viên đầu tiên của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới để thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư này.

Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân

1. Sau khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại phải niêm yết tại trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân; công bố trên đài truyền thanh cấp xã nơi đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân (nếu có) trong 07 ngày làm việc các thông tin sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

b) Số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước Khu vực về việc chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

c) Vốn điều lệ; nội dung, địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại;

d) Người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

đ) Thông tin dự kiến về quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại, bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, địa bàn hoạt động.

2. Sau khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phải niêm yết tại trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân; công bố trên đài truyền thanh cấp xã nơi đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân (nếu có) trong 03 ngày liên tiếp và công bố trên một tờ báo in hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc trên một báo điện tử của Việt Nam trong 07 ngày làm việc các thông tin sau (trừ quy định tại điểm e khoản này):

a) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

b) Số, ngày quyết định của Ngân hàng Nhà nước Khu vực về việc chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

c) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt động; số, ngày văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

d) Nội dung, thời hạn và địa bàn hoạt động; vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

đ) Người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

e) Danh sách và tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng thành viên tham gia góp vốn tại quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phải được niêm yết tại trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

g) Ngày dự kiến khai trương hoạt động đối với quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới;

h) Thông tin chính thức về việc chấm dứt tồn tại pháp nhân của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất, bao gồm:

(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính;

(ii) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt động;

(iii) Vốn điều lệ;

(iv) Người đại diện theo pháp luật;

(v) Ngày chấm dứt tồn tại pháp nhân. Ngày chấm dứt tồn tại pháp nhân quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập là ngày văn bản chấp thuận tổ chức lại của Ngân hàng Nhà nước Khu vực có hiệu lực. Ngày chấm dứt tồn tại pháp nhân quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất là ngày khai trương hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới.

3. Các quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất; quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập và quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập được thỏa thuận và thống nhất công bố chung các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phương án tổ chức lại theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

c) Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua:

(i) Phương án tổ chức lại;

(ii) Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất đối với trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện sáp nhập, hợp nhất;

(iii) Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi);

(iv) Dự thảo Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

(v) Các vấn đề khác liên quan đến việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

d) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;

đ) Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi), trong đó bao gồm: họ và tên, chức danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm;

e) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi) theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân;

g) Dự thảo các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành;

h) Văn bản ủy quyền theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 Thông tư này;

i) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản này, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện sáp nhập, hợp nhất phải nộp hợp đồng sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm c(ii) khoản này được người đại diện theo pháp luật quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất ký.

Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất; thủ tục sáp nhập, hợp nhất; cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, thời hạn thực hiện sáp nhập, hợp nhất;

k) Dự thảo Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại đã được cấp có thẩm quyền quyết định của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại bao gồm:

a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại nêu rõ các nội dung thay đổi so với Phương án tổ chức lại đã gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực đề nghị chấp thuận nguyên tắc (nếu có);

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua các nội dung thay đổi tại Phương án tổ chức lại đã gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại (nếu có);

c) Hồ sơ đề nghị chấp thuận những nội dung thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đối với quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

d) Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới về việc:

(i) Bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;

(ii) Các nội dung khác theo quy định phải được các thành viên tham dự cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật;

đ) Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);

e) Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận.

Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);

g) Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại đã được Đại hội thành viên thông qua;

h) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới quy định tại điểm g khoản 1 Điều này đã được cấp có thẩm quyền quyết định của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới thông qua.

Điều 12. Phương án tổ chức lại

1. Phương án tổ chức lại phải được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua và được người đại diện theo pháp luật của các quỹ tín dụng nhân dân cùng ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm.

2. Phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

b) Lý do tổ chức lại;

c) Tình hình tài chính và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại trong năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ;

d) Giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu tính đến thời điểm nộp hồ sơ; việc tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại trong năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ;

đ) Lộ trình thực hiện tổ chức lại; phương án và lộ trình xử lý địa bàn hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;

e) Dự kiến về tên, địa bàn hoạt động, địa điểm đặt trụ sở chính và mạng lưới hoạt động, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;

g) Phương án kinh doanh dự kiến của từng năm trong 03 năm tiếp theo của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại, trong đó tối thiểu phải có mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, dự kiến thực hiện quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của từng năm và phân tích, thuyết minh khả năng thực hiện phương án;

h) Biện pháp chuyển đổi hệ thống công nghệ thông tin quản lý, hệ thống truyền dữ liệu, hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ để đảm bảo thông suốt hoạt động trong và sau khi hoàn tất quá trình tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

i) Dự trù chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức lại và nguyên tắc phân bổ chi phí đối với quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

k) Phương án xử lý đối với người lao động làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

l) Đánh giá tác động của việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân và phương án xử lý các tồn tại, yếu kém (nếu có) nhằm đảm bảo hoạt động an toàn và liên tục của quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình tổ chức lại;

m) Quyền lợi, nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, các tổ chức và cá nhân có liên quan (nếu có);

n) Nguyên tắc, phương án phân chia tài sản (đối với quỹ tín dụng nhân dân thực hiện chia, tách) trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật;

o) Cam kết quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới sau khi chia, tách quỹ tín dụng nhân dân kiểm soát chặt chẽ việc tăng trưởng quy mô tổng tài sản của mình;

p) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn tại quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại và danh sách thành viên tham gia góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại, có tối thiểu các nội dung sau:

(i) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);

(ii) Số định danh cá nhân (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); mã số doanh nghiệp hoặc mã số hợp tác xã (đối với thành viên là pháp nhân);

(iii) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên;

q) Phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay (nếu có);

r) Việc tổ chức cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới với điều kiện, thành phần, thể thức họp, cách thức biểu quyết theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư này; việc ủy quyền cho Hội đồng tổ chức lại triệu tập cuộc họp này.

Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân

1. Chấp thuận nguyên tắc:

a) Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị;

đ) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản:

(i) Chấp thuận nguyên tắc việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới.

Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi).

Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

3. Chấp thuận tổ chức lại:

a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, Hội đồng tổ chức lại gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực không nhận được hồ sơ nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại hết hiệu lực.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Hội đồng tổ chức lại xác nhận về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực:

(i) Có văn bản chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu quy định Phụ lục số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

(ii) Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại.

Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân có hiệu lực:

a) Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

b) Quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới thực hiện khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật. Các quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện chia, tách quỹ tín dụng nhân dân phải thực hiện khai trương cùng thời điểm.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày khai trương hoạt động, quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới có văn bản thông báo đã khai trương hoạt động gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này, quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất có trách nhiệm nộp lại Giấy phép đã hết hiệu lực cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại hoạt động theo tên mới, quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực việc thay đổi thông tin về tên của phòng giao dịch (bao gồm tên, tên viết tắt).

7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều này hoặc kể từ ngày nhận được Giấy phép đã hết hiệu lực của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 5 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

a) Thông báo về sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép; thông tin về người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập; thông báo về thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập;

b) Thông báo về cấp Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất kèm theo Giấy phép; thông tin về người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất; thông báo về thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất;

c) Thông báo về sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị tách kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép; thông báo về cấp Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện tách quỹ tín dụng nhân dân kèm theo Giấy phép; thông tin về người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện tách quỹ tín dụng nhân dân;

d) Thông báo về thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị chia; thông báo về cấp Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện chia quỹ tín dụng nhân dân kèm theo Giấy phép; thông tin về người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện chia quỹ tín dụng nhân dân;

đ) Thông báo thông tin về thay đổi tên phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại.

Mục 3. SÁP NHẬP, HỢP NHẤT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT

Điều 14. Sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt

1. Việc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 175 Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 7 Điều 167 của Luật Các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt phối hợp với quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, hợp nhất thực hiện các công việc sau:

a) Hoàn thành việc xây dựng phương án sáp nhập, hợp nhất với nội dung theo quy định tại Điều 177 Luật Các tổ chức tín dụng gửi Ban kiểm soát đặc biệt. Phương án sáp nhập, hợp nhất phải được cấp có thẩm quyền của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất thông qua theo quy định của pháp luật và được người đại diện theo pháp luật của các quỹ tín dụng nhân dân thực hiện sáp nhập, hợp nhất cùng ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm;

b) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất bao gồm:

(i) Hồ sơ theo quy định tại điểm đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 11 Thông tư này trên cơ sở nội dung phương án sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm a khoản này;

(ii) Văn bản của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất ủy quyền cho quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện cho các quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất (sau đây gọi là quỹ tín dụng nhân dân đại diện) thực hiện các công việc liên quan đến việc sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập không có thay đổi về nhân sự giữ chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập thực hiện theo quy định tại điểm g, i, k khoản 1 Điều 11 Thông tư này trên cơ sở nội dung phương án sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm a khoản này.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phương án sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ban kiểm soát đặc biệt thực hiện các công việc sau:

a) Phối hợp với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam thực hiện đánh giá và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực về tính khả thi của phương án sáp nhập, hợp nhất;

b) Có văn bản thông báo gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để hoàn thiện hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

4. Sau khi nhận được văn bản thông báo của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện gửi hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này.

5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị.

7. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không phê duyệt, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt nêu rõ lý do.

Trường hợp phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản:

a) Chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân;

b) Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành sau hợp nhất.

Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi).

8. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại bao gồm:

a) Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất về việc:

(i) Bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;

(ii) Thông qua các nội dung khác theo quy định phải được các thành viên tham dự cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật;

b) Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);

c) Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận.

Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);

d) Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất đã được Đại hội thành viên thông qua;

đ) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất đã được cấp có thẩm quyền thông qua, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành.

9. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 8 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện xác nhận về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

10. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực:

a) Có văn bản chấp thuận sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập.

Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.

11. Trường hợp phương án sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt không được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt theo quy định tại khoản 7 Điều này hoặc hết thời hạn thực hiện phương án sáp nhập, hợp nhất mà quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt không thực hiện được phương án đó, bao gồm cả trường hợp quỹ tín dụng nhân dân không được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại khoản 10 Điều này, Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân đề xuất và xây dựng phương án giải thể hoặc phương án phá sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và pháp luật có liên quan.

12. Việc công bố thông tin sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

13. Thời hạn quy định tại khoản 2, khoản 7 Điều này có thể được Ngân hàng Nhà nước Khu vực gia hạn nhưng tổng thời gian gia hạn không quá hai lần thời hạn quy định tại các khoản này.

14. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất có trách nhiệm nộp lại Giấy phép đã hết hiệu lực cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

Chương III

THU HỒI GIẤY PHÉP, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 15. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân

Kể từ ngày Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua đề nghị thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện hoặc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể và thực hiện thanh lý tài sản hoặc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt tùy thời điểm nào đến trước, quỹ tín dụng nhân dân, người quản lý, người điều hành, người lao động của quỹ tín dụng nhân dân không được thực hiện các hành vi sau đây:

1. Cất giấu, tẩu tán tài sản của quỹ tín dụng nhân dân, hoàn trả vốn góp của thành viên.

2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ.

3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

4. Cầm cố, thế chấp, tặng cho và cho thuê tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

5. Ký kết thỏa thuận, hợp đồng mới trừ các thỏa thuận, hợp đồng nhằm thực hiện chấm dứt tồn tại pháp nhân.

6. Chuyển tiền, tài sản của quỹ tín dụng nhân dân ra nước ngoài.

Điều 16. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải xác định khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trước và trong quá trình thanh lý tài sản, giải thể và thu hồi Giấy phép. Mọi khoản thu của quỹ tín dụng nhân dân phải được sử dụng để thanh toán cho các chủ nợ theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực chỉ chấp thuận việc giải thể quỹ tín dụng nhân dân khi:

a) Quỹ tín dụng nhân dân có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án;

b) Quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.

3. Việc giải thể quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

4. Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành thanh lý tài sản dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước Khu vực. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân giải thể, nếu phát hiện quỹ tín dụng nhân dân không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực quyết định chấm dứt thanh lý tài sản và thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dụng theo quy định tại Mục 5 Chương X và Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.

Mục 2. THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 17. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện

1. Hồ sơ đề nghị giải thể bao gồm:

a) Văn bản đề nghị giải thể quỹ tín dụng nhân dân, trong đó nêu rõ lý do đề nghị được giải thể, khả năng thanh toán hết nợ và các biện pháp xử lý sau khi giải thể;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua việc giải thể, phương án thanh lý tài sản;

c) Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Điều 27 Thông tư này;

d) Báo cáo tài chính của quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân không phải kiểm toán độc lập hằng năm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng) quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.

2. Chấp thuận đề nghị giải thể:

a) Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân về việc xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản lấy ý kiến:

(i) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính về việc giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự ổn định chính trị, kinh tế - xã hội trên địa bàn;

(ii) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam về ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Khu vực, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại điểm c khoản này có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị;

đ) Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

(i) Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận giải thể, phê duyệt phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân thành lập Hội đồng thanh lý và tiến hành thanh lý tài sản; có quyết định thành lập Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại Điều 29 Thông tư này; hoặc

(ii) Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản không chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản từ chối chấp thuận giải thể, trong đó nêu rõ lý do; hoặc

(iii) Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu cần thiết);

e) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Khu vực theo quy định tại điểm đ(iii) khoản này, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực báo cáo, giải trình;

g) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, xử lý theo quy định tại điểm đ(i), đ(ii) khoản này.

3. Thanh lý tài sản:

a) Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận giải thể, quỹ tín dụng nhân dân phải dừng các hoạt động kinh doanh được ghi trong Giấy phép;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận giải thể, quỹ tín dụng nhân dân phải thành lập Hội đồng thanh lý và tiến hành thanh lý tài sản theo phương án thanh lý tài sản đã được phê duyệt, tuân thủ quy định tại Mục 3 Chương III Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt thanh lý, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính và Ngân hàng Nhà nước Khu vực;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý quy định tại điểm c khoản này, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực;

đ) Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân, nếu phát hiện quỹ tín dụng nhân dân không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Tổ giám sát thanh lý có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực kết quả thanh lý, đề nghị cho chấm dứt thanh lý và yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật.

4. Thu hồi Giấy phép:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, có quyết định:

(i) Chấm dứt thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân; hoặc 

(ii) Chấm dứt thanh lý quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện các thủ tục phá sản và thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân kèm theo quyết định thu hồi Giấy phép cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 18. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt

1. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt xây dựng phương án giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều 164 Luật Các tổ chức tín dụng và được đánh giá là có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ, Ban kiểm soát đặc biệt có văn bản đề nghị chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

2. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt giải thể theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 187 Luật Các tổ chức tín dụng, Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt phối hợp với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ xây dựng phương án thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này và có văn bản đề nghị chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân kèm theo phương án thanh lý tài sản gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực đề nghị chấp thuận giải thể.

Phương án thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt phải có ý kiến của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam trước khi gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực:

a) Có văn bản chấp thuận giải thể và yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân tiến hành thanh lý tài sản;

b) Có quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Thông tư này.

4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt (trường hợp biện pháp hỗ trợ vượt thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước Khu vực).

5. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực:

a) Có văn bản chấp thuận giải thể, phê duyệt phương án thanh lý tài sản, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt tiến hành thanh lý tài sản;

b) Có quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Thông tư này.

6. Việc tiến hành thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3 Điều 17; Mục 3 Chương III Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

7. Việc thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này.

Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ

1. Quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm phối hợp với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ xây dựng phương án thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này và có văn bản đề nghị chấp thuận giải thể kèm theo phương án thanh lý tài sản gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực đề nghị chấp thuận giải thể.

2. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực:

a) Có văn bản chấp thuận giải thể, phê duyệt phương án thanh lý tài sản;

b) Có quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Thông tư này.

3. Việc thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm thực hiện theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3 Điều 17; Mục 3 Chương III Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Việc thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này.

Điều 20. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thuộc trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng

1. Căn cứ kết luận thanh tra, báo cáo kết quả giám sát, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 36 Luật Các tổ chức tín dụng hoặc trường hợp quỹ tín dụng nhân dân không đề nghị gia hạn hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận bằng văn bản khi hết thời hạn hoạt động, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể và thực hiện thanh lý tài sản; thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý.

2. Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể, quỹ tín dụng nhân dân phải dừng các hoạt động kinh doanh được ghi trong Giấy phép.

Việc thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 3 Điều 17; Mục 3 Chương III Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này.

Điều 21. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản

1. Trình tự thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân bị phá sản, Ngân hàng Nhà nước Khu vực ra quyết định thu hồi Giấy phép sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Điều 22. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt tồn tại pháp nhân

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản chấp thuận giải thể theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này, văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể và thực hiện thanh lý tài sản theo quy định tại Điều 20 Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Quỹ tín dụng nhân dân phải niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở chính; trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trong 07 ngày làm việc các thông tin sau đây:

(i) Số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước Khu vực về việc chấp thuận giải thể, yêu cầu giải thể và thực hiện thanh lý tài sản;

(ii) Tên, địa chỉ trụ sở chính;

(iii) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (nếu có);

(iv) Vốn điều lệ;

(v) Người đại diện theo pháp luật;

b) Ngân hàng Nhà nước Khu vực đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp thuận giải thể hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể theo nội dung quy định tại điểm a khoản này.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực:

a) Quỹ tín dụng nhân dân phải niêm yết quyết định thu hồi Giấy phép tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính; trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân;

b) Ngân hàng Nhà nước Khu vực đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước việc thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân và gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam.

3. Trường hợp thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất, việc công bố thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội và quy định khác của pháp luật liên quan để chấm dứt tồn tại pháp nhân.

Mục 3. THANH LÝ TÀI SẢN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 23. Thời hạn thanh lý

1. Thời hạn thanh lý là 12 tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận giải thể hoặc văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể và thực hiện thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước Khu vực có hiệu lực. Thời hạn thanh lý có thể được gia hạn tối đa 03 lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng.

2. Trường hợp đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý, trước ngày chấm dứt thời hạn thanh lý 30 ngày, Hội đồng thanh lý phải có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực, trong đó đánh giá khả năng thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và thời gian gia hạn thanh lý.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn thanh lý của Hội đồng thanh lý, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.

Điều 24. Chấm dứt thanh lý

1. Quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt thanh lý trong các trường hợp sau:

a) Quỹ tín dụng nhân dân đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 Thông tư này;

b) Quỹ tín dụng nhân dân không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 204 Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Trường hợp hết thời hạn thanh lý, quỹ tín dụng nhân dân đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 Thông tư này, trừ khoản tiền gửi của người gửi tiền chưa đến nhận và quỹ tín dụng nhân dân có đủ tiền để thanh toán cho các khoản tiền gửi này, Hội đồng thanh lý phải chuyển giao số tiền thanh toán cho các khoản tiền gửi chưa chi trả, danh sách người gửi tiền chưa chi trả cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực để quản lý, chi trả cho người gửi tiền và chấm dứt thanh lý.

Điều 25. Hội đồng thanh lý

1. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân giải thể theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, Hội đồng thanh lý bao gồm thành phần theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này do Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân.

2. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân giải thể theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 Thông tư này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực quyết định thành phần Hội đồng thanh lý như sau:

a) Thành phần theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này trên cơ sở đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân; hoặc

b) Thành phần khác do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực quyết định trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân không đề nghị thành phần theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

3. Thành phần Hội đồng thanh lý quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc, Kế toán trưởng và tất cả các thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có vốn góp từ 5% vốn điều lệ trở lên và 05 khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại quỹ tín dụng nhân dân (trong trường hợp các khách hàng này đồng ý tham gia Hội đồng thanh lý) tại thời điểm đề nghị giải thể hoặc thời điểm Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân giải thể và thực hiện thanh lý tài sản.

Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Điều 19 Thông tư này, thành phần Hội đồng thanh lý bao gồm cả đại diện của tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ của quỹ tín dụng nhân dân.

Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên của quỹ tín dụng nhân dân lựa chọn một trong số các thành viên Hội đồng quản trị thay thế tham gia Hội đồng thanh lý; trường hợp khuyết Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc, Kế toán trưởng, Đại hội thành viên của quỹ tín dụng nhân dân lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý cho đến khi các chức danh này được bổ sung.

Khi quỹ tín dụng nhân dân có Chủ tịch Hội đồng quản trị mới, Trưởng Ban kiểm soát mới, Giám đốc mới, Kế toán trưởng mới thì những người này sẽ tham gia Hội đồng thanh lý thay cho những người đã tham gia Hội đồng thanh lý khi các chức danh nêu trên bị khuyết.

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, người được Đại hội thành viên của quỹ tín dụng nhân dân lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân có Chủ tịch Hội đồng quản trị mới thì Chủ tịch Hội đồng quản trị mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại khoản này.

Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thanh lý

1. Hội đồng thanh lý được sử dụng con dấu của quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình thanh lý quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật.

2. Hội đồng thanh lý có trách nhiệm:

a) Rà soát toàn bộ các khoản mục của tài sản có và tài sản nợ, các khoản mục ngoại bảng của Báo cáo tình hình tài chính của quỹ tín dụng nhân dân, lập danh sách và số tiền của các chủ nợ, khách nợ đến thời điểm thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân và danh mục tài sản của quỹ tín dụng nhân dân để xử lý;

b) Thực hiện thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ và các tài sản của quỹ tín dụng nhân dân (trừ trường hợp thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ);

c) Định kỳ ngày 10 hằng tháng hoặc khi cần thiết, báo cáo Tổ giám sát thanh lý về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và chi trả cho các chủ nợ của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Chi phí hoạt động của Hội đồng thanh lý do quỹ tín dụng nhân dân chi trả. Việc hạch toán chi phí phải tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành.

4. Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt thanh lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Thông tư này, Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt tồn tại pháp nhân theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt thanh lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư này, Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ theo quy định như sau:

(i) Đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định chấm dứt thanh lý đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt đó;

(ii) Đối với quỹ tín dụng nhân dân chưa thuộc diện kiểm soát đặc biệt, Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt để kiểm soát hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

5. Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ trong quá trình thực hiện thanh lý cho Ban kiểm soát đặc biệt.

Điều 27. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân

1. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, phương án thanh lý tài sản phải được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua và bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân;

b) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;

c) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của từng thành viên);

d) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) đến thời điểm đề nghị giải thể, trong đó xác định rõ khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng;

đ) Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên;

e) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý, phương án phân chia tài sản;

g) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép.

2. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Điều 19 Thông tư này, phương án thanh lý tài sản phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ và Đại hội thành viên (đối với trường hợp được can thiệp sớm), Hội đồng quản trị (đối với trường hợp được kiểm soát đặc biệt) quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt;

b) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

c) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt.

Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

d) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của từng thành viên);

đ) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt đến thời điểm đề nghị tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

e) Kế hoạch, lộ trình, cách thức chuyển giao nghĩa vụ nợ giữa quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc chuyển giao;

g) Kế hoạch mua một phần hoặc toàn bộ tài sản, đồng thời nhận chuyển giao toàn bộ nghĩa vụ nợ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt; lộ trình, cách thức mua tài sản, chuyển giao nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc chuyển giao nghĩa vụ nợ;

h) Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt;

i) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản;

k) Biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

l) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép.

Điều 28. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản

1. Việc xử lý khoản nợ có bảo đảm của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Việc phân chia giá trị tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo thứ tự sau đây:

a) Các khoản vay đặc biệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Các khoản lệ phí, chi phí thực hiện thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

d) Các khoản chi trả cho người gửi tiền;

đ) Các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

e) Các khoản nợ vay từ quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;

g) Các khoản nợ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Quỹ tín dụng nhân dân không được chia cho thành viên vốn và tài sản chung do Nhà nước trợ cấp (vốn do Nhà nước trợ cấp, công trình công cộng, kết cấu hạ tầng phục vụ chung cho cộng đồng dân cư) mà phải chuyển giao cho chính quyền địa phương quản lý. Đối với đất do Nhà nước giao cho quỹ tín dụng nhân dân sử dụng được xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Trường hợp giá trị tài sản của quỹ tín dụng nhân dân sau khi đã thanh toán đủ các khoản theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này mà vẫn còn thì phần giá trị tài sản còn lại được chia cho các thành viên góp vốn theo tỷ lệ góp vốn tại thời điểm thực hiện việc phân chia tài sản.

Mục 4. GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 29. Tổ giám sát thanh lý

1. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực quyết định việc thành lập Tổ giám sát thanh lý để giám sát việc thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, chỉ định Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý, quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và các thành viên Tổ Giám sát thanh lý.

2. Tổ giám sát thanh lý có tối thiểu 03 thành viên bao gồm đại diện Ngân hàng Nhà nước Khu vực, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trong trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho quỹ tín dụng nhân dân vay đặc biệt).

3. Thành viên Tổ giám sát thanh lý không phải là một trong những người sau:

a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, thành viên của quỹ tín dụng nhân dân bị thanh lý, thành viên Hội đồng thanh lý của quỹ tín dụng nhân dân bị thanh lý;

b) Người có liên quan của các thành viên quy định tại điểm a khoản này.

Điều 30. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý

1. Các thành viên Tổ giám sát thanh lý làm việc theo cơ chế kiêm nhiệm.

2. Tổ giám sát thanh lý chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân bị thu hồi Giấy phép đặt trụ sở chính và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi nhiệm vụ của mình.

3. Tổ giám sát thanh lý sử dụng con dấu của Ngân hàng Nhà nước Khu vực trong các văn bản. Báo cáo của Tổ giám sát thanh lý do Tổ trưởng ký.

4. Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý và các thành viên chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực về việc thực thi nhiệm vụ của mình.

5. Phiên họp của Tổ giám sát thanh lý chỉ được tiến hành khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 tổng số thành viên. Các quyết định của Tổ giám sát thanh lý chỉ được thông qua khi có sự đồng ý của đa số thành viên có mặt tại cuộc họp. Trường hợp có số phiếu biểu quyết hợp lệ ngang nhau thì quyền quyết định thuộc về Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý.

6. Chi phí liên quan đến hoạt động của Tổ giám sát thanh lý do quỹ tín dụng nhân dân chi trả. Việc hạch toán chi phí phải tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành.

7. Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt thanh lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Thông tư này, Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt tồn tại pháp nhân theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt thanh lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư này, Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ theo quy định như sau:

(i) Đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định chấm dứt thanh lý đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt đó;

(ii) Đối với quỹ tín dụng nhân dân chưa thuộc diện kiểm soát đặc biệt, Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt để kiểm soát hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý

1. Chỉ đạo, giám sát quỹ tín dụng nhân dân kiểm kê toàn bộ công nợ, các khoản phải thu, phải trả; yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân mời các chủ nợ, khách nợ đến đối chiếu để xác định khả năng thanh toán và nguồn trả nợ.

2. Yêu cầu Hội đồng thanh lý báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về thực trạng tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình thanh lý tài sản, thực hiện việc chi trả cho các chủ nợ theo đúng thứ tự ưu tiên theo quy định tại Thông tư này.

3. Giám sát toàn bộ quá trình thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

4. Định kỳ ngày 15 hằng tháng hoặc đột xuất, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp cần thiết, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản đề nghị các cơ quan liên quan hỗ trợ quỹ tín dụng nhân dân thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.

5. Đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định đình chỉ hoạt động của thành viên Hội đồng thanh lý cố ý vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện theo phương án thanh lý hoặc có hành vi tẩu tán tài sản, từ chối trách nhiệm, nghĩa vụ; trường hợp nghiêm trọng đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân sai phạm (nếu có).

6. Kiến nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực xử lý những vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền.

7. Báo cáo Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực ra quyết định chấm dứt thanh lý và yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 17 Thông tư này.

8. Trường hợp chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản, Tổ giám sát thanh lý có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ trong quá trình giám sát thanh lý cho Ban kiểm soát đặc biệt.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 32. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân

1. Trách nhiệm về tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân:

a) Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về tài sản của quỹ tín dụng nhân dân đến khi hoàn thành tổ chức lại theo phương án tổ chức lại được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt;

b) Sau khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại chủ động chuẩn bị cho công tác bàn giao và phải bàn giao ngay toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ và các vấn đề có liên quan khi Ngân hàng Nhà nước Khu vực có quyết định chấp thuận tổ chức lại.

Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất phải được các quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân;

c) Sau khi tổ chức lại, nếu phát hiện có những vấn đề ngoài sổ sách hoặc không được bàn giao, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

2. Trách nhiệm về việc giải thể, thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy phép;

b) Cung cấp đầy đủ, trung thực toàn bộ thực trạng về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân phục vụ cho việc thanh lý tài sản;

c) Thực hiện chế độ báo cáo và các quy định khác liên quan việc giải thể, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân theo đúng quy định tại Thông tư này.

Điều 33. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Khu vực

1. Trách nhiệm về việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân:

a) Đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;

b) Chấp thuận hoặc không chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;

c) Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức lại đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại; sửa đổi, bổ sung Giấy phép và chấp thuận các nội dung thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có); cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới;

d) Thanh tra, kiểm tra các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn trong việc thực hiện tổ chức lại theo đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Quyết định việc sửa đổi, bổ sung phương án sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả việc gia hạn thời hạn thực hiện theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt.

2. Trách nhiệm về việc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân:

a) Quyết định thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, công bố Quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định tại Thông tư này;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến việc thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý;

c) Tiếp nhận báo cáo của Tổ giám sát thanh lý về tình hình hoạt động và diễn biến quá trình thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan hỗ trợ quỹ tín dụng nhân dân thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của quỹ tín dụng nhân dân, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng trên địa bàn đảm bảo an ninh trật tự khi có vấn đề phát sinh;

d) Xem xét đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vi phạm quy định tại Thông tư này, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm, bầu, bổ nhiệm người thay thế hoặc chỉ định người thay thế nếu xét thấy cần thiết theo quy định tại Điều 47 và Điều 48 Luật Các tổ chức tín dụng;

đ) Xem xét, quyết định đình chỉ thành viên Hội đồng thanh lý của quỹ tín dụng nhân dân trên cơ sở đề nghị của Tổ giám sát thanh lý. Trường hợp nghiêm trọng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân sai phạm;

e) Quyết định chấm dứt thanh lý quỹ tín dụng nhân dân, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật về phá sản;

g) Xử lý kiến nghị liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền.

3. Trách nhiệm về việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước:

a) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận nguyên tắc, quyết định chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, quyết định chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;

b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân, quyết định chấm dứt thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm cả trường hợp chấm dứt thanh lý quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện các thủ tục phá sản), gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân, quyết định chấm dứt thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân;

c) Định kỳ hằng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo tháng cuối quý, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình chấp thuận tổ chức lại, thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn (nếu có phát sinh).

Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

a) Đầu mối tham mưu, xử lý các nội dung Liên quan đến các biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này;

b) Tiếp nhận báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Khu vực về tình hình chấp thuận tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư này.

2. Các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Quy định chuyển tiếp

Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân đã được chấp thuận giải thể, quỹ tín dụng nhân dân đã có quyết định thu hồi Giấy phép và đang thực hiện thanh lý tài sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc giải thể, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm được chấp thuận giải thể, có quyết định thu hồi Giấy phép. Việc gia hạn thời hạn thanh lý, chấm dứt thời hạn thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định tại Thông tư này, số lần gia hạn thời hạn thanh lý được tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 36. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.

2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Thông tư số 23/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

b) Điều 3 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Điều 6 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.

Điều 37. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 37;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, ATHT4.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
TỔ CHỨC LẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Kính gửi:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Thông tư số …../20.../TT-NHNN ngày …..tháng …..năm 20…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết của Đại hội thành viên các quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;

………………………….. (*) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực……………. xem xét và chấp thuận nội dung sau:

A. Nội dung đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân 

□ Chia □ Tách □ Sáp nhập □ Hợp nhất

B. Các quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại

I. Quỹ tín dụng nhân dân A

1. Số Giấy phép thành lập và hoạt động, ngày cấp Giấy phép.

2. Địa chỉ đặt trụ sở chính.

3. Vốn điều lệ (tính đến thời điểm gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân).

4. Năm thành lập.

5. Nội dung hoạt động.

6. Đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân).

7. Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân trong việc tổ chức lại (bị chia/bị tách/nhận sáp nhập/sáp nhập/tham gia hợp nhất).

II. Quỹ tín dụng nhân dân B (nếu có):

(Nội dung tương tự như điểm I mục B Đơn này). 

C. Quỹ tín dụng nhân dân hình thành sau tổ chức lại

I. Quỹ tín dụng nhân dân C:

1. Tên quỹ tín dụng nhân dân.

2. Địa chỉ dự kiến đặt trụ sở chính.

3. Vốn điều lệ dự kiến.

4. Nội dung hoạt động dự kiến.

II. Quỹ tín dụng nhân dân D (nếu có):

(Nội dung tương tự như điểm I mục C Đơn này).

D. Lý do tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân 

Đ. Hồ sơ kèm theo

1. ……………………………………..

2. ……………………………………..

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước.

 

 

……., ngày ….tháng ….năm....
TM. HỘI ĐỒNG TỔ CHỨC LẠI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỔ CHỨC LẠI

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

(*) Tên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-....

Hà Nội, ngày    tháng    năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sáp nhập ……….. (1)
vào ………………….. (2)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC……

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số   /    /TT-NHNN ngày....tháng...năm....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

Xét đề nghị chấp thuận sáp nhập ……….. (1) vào ……….. (2) của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại tại Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại ngày...tháng...năm....và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của……….. (3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc sáp nhập ……….. (1) vào  ………..(2).

Điều 2. Giấy phép thành lập và hoạt động của ……….. (1) số ………../GP-.... ngày.... tháng...năm....do Ngân hàng Nhà nước cấp cho ……….. (1) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. ……….. (2) có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của ……….. (1).

2. Thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 4. ……….. (1) có trách nhiệm:

1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho ……….. (2).

2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của ……….. (1) số ………../GP- …….ngày....tháng...năm....do Ngân hàng Nhà nước cấp cho ……….. (1) theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện công bố thông tin chấm dứt tồn tại pháp nhân và việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng...năm….

Điều 6. ……….. (4) nơi………..(1), ……….. (2) đặt trụ sở chính, ……….. (1) và ……….. (2) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh, thành phố
nơi …(1),(2) đặt trụ sở chính; 
- Lưu: .

GIÁM ĐỐC

 

Ghi chú:

(1): Tên quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập.

(2): Tên quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập.

(3): Chức vụ của người đứng đầu bộ phận xử lý tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại Khu vực.

(4): Chức vụ của những người có liên quan đến việc thực hiện quyết định tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại Khu vực.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN HỢP NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-....

Hà Nội, ngày    tháng    năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hợp nhất ……..(1)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC …..

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số     /    /TT-NHNN ngày    tháng    năm    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

Xét đề nghị chấp thuận hợp nhất ……….. (1) của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại tại Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại ngày....tháng...năm....và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của……….. (2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc hợp nhất ………..(1) thành……….. (3),

Điều 2. Giấy phép thành lập và hoạt động của……….. (1) số ………../GP-.... ngày...tháng....năm....do Ngân hàng Nhà nước cấp cho ……….. (1) hết hiệu lực khi ………..(3) khai trương hoạt động.

Điều 3. ……….. (3) có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của………..(1).

2. Thực hiện công bố thông tin và tổ chức khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 4. ……….. (1) có trách nhiệm:

1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho……….. (3).

2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của ……….. (1) số ………../GP-.... ngày....tháng...năm....do Ngân hàng Nhà nước cấp cho ………..(1) theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện công bố thông tin chấm dứt tồn tại pháp nhân và việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng...năm…..

Điều 6. ……….. (4) nơi ………..(1), ……….. (3) đặt trụ sở chính, ……….. (1), ……….. (3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh, thành phố
nơi …(1),(3) đặt trụ sở chính; 
- Lưu: .

GIÁM ĐỐC

 

Ghi chú:

(1): Tên quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất.

(2): Chức vụ của người đứng đầu bộ phận xử lý tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

(3): Tên quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân.

(4): Chức vụ của những người có liên quan đến việc thực hiện quyết định tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-....

Hà Nội, ngày    tháng    năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chia ………….(1)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC …..

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số    /    /TT-NHNN ngày    tháng   năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

Xét đề nghị chấp thuận chia……….. (1) của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại tại Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại ngày....tháng...năm....và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của……….. (2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc chia……….. (1) thành……….. (3).

Điều 2. Giấy phép thành lập và hoạt động của………..(1) số ………../GP-... ngày....tháng...năm....do Ngân hàng Nhà nước cấp cho……….. (1) hết hiệu lực khi quỹ tín dụng nhân dân……….. (3) khai trương hoạt động.

Điều 3. ……….. (3) có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của……….. (1) theo Phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Thực hiện công bố thông tin và tổ chức khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 4. ……….. (1) có trách nhiệm:

1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho ……….. (3) theo Phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của……….. (1) số ………../GP-..... ngày    tháng    năm    do Ngân hàng Nhà nước cấp cho……….. (1) theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện công bố thông tin chấm dứt tồn tại pháp nhân và việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng...năm....

Điều 6. ……….. (4) nơi ………..(1), ………..(3) đặt trụ sở chính,………..(1), ………..(3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh, thành phố
nơi …(1),(3) đặt trụ sở chính; 
- Lưu: .

GIÁM ĐỐC

 

Ghi chú:

(1): Tên quỹ tín dụng nhân dân bị chia.

(2): Chức vụ của người đứng đầu bộ phận xử lý tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

(3): Tên quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện chia quỹ tín dụng nhân dân.

(4): Chức vụ của những người có liên quan đến việc thực hiện quyết định tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

 

PHỤ LỤC SỐ 05

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN TÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-....

Hà Nội, ngày    tháng    năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tách …………….(1)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC…….

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số    /    /TT-NHNN ngày   tháng   năm    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;

Xét đề nghị chấp thuận tách ………..(1) của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại tại Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại ngày....tháng...năm....và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của……….. (2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc tách ………..(1) thành ………..(1), ………..(3)

Điều 2. ………..(3) có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của ………..(1) theo Phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Thực hiện công bố thông tin và tổ chức khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. ………..(1) có trách nhiệm:

1. Bàn giao tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho ………..(3) theo Phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng...năm....

Điều 5. ……….. (4) nơi………..(1), ………..(3) đặt trụ sở chính,………..(1),……….. (3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBND tỉnh, thành phố
nơi …(1),(3) đặt trụ sở chính; 
- Lưu: .

GIÁM ĐỐC

 

Ghi chú:

(1): Tên quỹ tín dụng nhân dân bị tách.

(2): Chức vụ của người đứng đầu bộ phận xử lý tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

(3): Tên quỹ tín dụng nhân dân được thành lập mới sau khi thực hiện tách quỹ tín dụng nhân dân.

(4): Chức vụ của những người có liên quan đến việc thực hiện quyết định tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

8
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 10/2025/TT-NHNN

Hanoi, June 24, 2025

 

CIRCULAR

ON REORGANIZATION, REVOCATION OF THE LICENSES AND LIQUIDATION OF ASSETS OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Law on Cooperatives dated June 20, 2023;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP dated February 24, 2025 of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of Director General of Department of Credit Institution System Safety;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues  a Circular on reorganization, revocation of the licenses and liquidation of assets of people’s credit funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. Conditions, documentation and procedures for approval of reorganization of people’s credit funds in form of full division, partial division, merger, or acquisition

2. Documentation and procedures for revoking the Licenses for the establishment and operation of a people’s credit fund (hereinafter referred to as “License”)

3. Procedures for liquidating of assets of a people’s credit fund under supervision of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”)

4. A People's Credit Fund that had its license revoked before the effective date of the Law on Credit Institutions, and falls under the case of dissolution as prescribed in Article 202 of the Law on Credit Institutions, shall carry out dissolution and asset liquidation in accordance with the Law on Credit Institutions, this Circular (except for regulations on license revocation), and other relevant laws.

5. A People's Credit Fund without any banking activities within 12 months before the effective date of the Law on Credit Institutions, and falls under the case of dissolution as prescribed in Article 202 of the Law on Credit Institutions, shall carry out dissolution and asset liquidation in accordance with the Law on Credit Institutions, this Circular, and other relevant laws.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Organizations and individuals related to the reorganization, revocation of the licenses and liquidation of assets of people’s credit funds.

Article 3.  Term interpretation

For the purposes of this Circular, these terms are construed as follows:

1. “full division of the people’s credit fund” means a people’s credit fund (hereinafter referred to as “fully divided people’s credit fund”) dividing all of its assets, legitimate rights, obligations and interests into multiple new people's credit funds and terminating the existence of the fully divided people’s credit fund.

2. “partial division of the people’s credit fund” means a people’s credit fund (hereinafter referred to as “partially divided people’s credit fund”) dividing a part of its assets, legitimate rights, obligations and interests into two or several new people's credit funds without terminating the existence of the partially divided people’s credit fund.

3. “merger of people’s credit funds” refers to two or some people’s credit funds (hereinafter referred to as “merging people’s credit funds”) merging all of its assets, legitimate rights, obligations and interests into a new people's credit fund (hereinafter referred to as “merged people’s credit fund”) and terminating the existence of consolidating people’s credit funds.

4. “acquisition of people’s credit funds” refers to two or some people’s credit funds (hereinafter referred to as “acquired people’s credit funds”) transferring all of its assets, legitimate rights, obligations and interests to another people’s credit fund (hereinafter referred to as “acquiring people’s credit fund”), and terminating the existence of acquired people’s credit funds.

5. “people’s credit funds engaging in reorganization” include fully divided people’s credit funds, partially divided people’s credit funds, merging people’s credit funds, acquired people’s credit funds and acquiring people’s credit funds.

6. “new people’s credit fund” refers to a people’s credit fund which is established from the full or partial division, or merger of people’s credit funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. “The first General Members’ Meeting” refers to the first meeting attended by founding members of the people’s credit funds after receiving approval from the SBV’s regional branch for rules of establishment that ratify the Charter of the people’s credit fund; elect the Chairperson and members of the Board of Directors, the head and members of the Control Board for the first term; and decide other matters relevant to the establishment of a people’s credit fund.

Article 4. Authority to approve the reorganization of people’s credit funds, license revocation, supervision of liquidation of assets of people’s credit funds

1. Each Director of the branch of the State Bank in the region where the head office of the people’s credit fund is located shall have the power to approve for the restructuring and make decision on revocation of the license of that people's credit fund.

2. Each State Bank's branch in the region where the head office of the people’s credit fund is located (hereinafter referred to as the “State Bank's regional branch") shall supervise the liquidation of assets of people’s credit funds located in its region.

Article 5. Rules for preparing and submitting applications

1. The application for approval for reorganization of the people's credit fund shall be signed by the Chairperson of the Reorganization Council; the application for approval for dissolution of the people's credit fund shall be signed by the legal representative of that people's credit fund. If the Chairperson of the Reorganization Council or the legal representative of that people’s credit fund authorizes another person to sign documents, the application must be accompanied by the power of attorney which is duly made in accordance with laws.

2. b) The application must be in Vietnamese language.

3. If copies in the application are not certified true copies or copies issued from the original, those copies must be accompanied by the original for verification when submitting application. The verifier must sign the copy to confirm its accuracy compared to the original and be accountable for this.

Documents in the electronic applications (e-applications) shall be electronic scans from the original copies (in PDF format).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Submitted via the National Public Service Portal or the SBV’s Public Service Portal (if any). For cases of online submission via the National Public Service Portal or the SBV’s Public Service Portal, the e-application may bear a digital signature in accordance with the laws on online administrative procedures.

Where the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV encounters a malfunction or error that prevents the reception or exchange of electronic information, the declaration, submission, receipt, return of results, exchange, and response of information shall be carried out by post or in person at the Single-window Department of the SBV’s regional branch.

b) Submitted in person at the Single-window Department of the SBV’s regional branch.

c) Submitted by post.

Chapter II

REORGANIZATION OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS 

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 6. Rules for reorganization of people’s credit funds

1. The reorganization must comply with the regulations in this Circular and relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The safe and uninterrupted operation of people's credit funds must be ensured; legitimate rights and interests of their members and clients must be also ensured during the reorganization process.

4. The transfer or sale of assets during the reorganization of people’s credit funds must be conducted publicly, transparently, legally and in conformity with agreements of relevant parties, ensure the safety of assets and do not cause any adverse influence on rights and interests of people's credit funds engaging in reorganization, and of other organizations and individuals involved in such reorganization.

5. People’s credit funds established after reorganization shall inherit rights and obligations of people’s credit funds engaging in reorganization in accordance with applicable laws and agreements made by relevant parties.

6. Licenses of the fully divided people’s credit fund or merging people’s credit funds shall no longer be valid when new people’s credit funds start their operations. Licenses of acquired people’s credit funds shall no longer be valid after the documents on reorganization approval issued by SBV’s regional branches take effect.

Article 7. Location, scope of operations of people's credit funds after reorganization

1. The location, scope and operations of people's credit funds after reorganization must be conformable with the reorganization plan approved by the State Bank's regional branches.

2. The location of operations of people’s credit funds after reorganization, except in cases of acquisition or merger of people’s credit funds under special control, shall comply with the following regulations:

a) The location of operations of the merged people’s credit fund is a commune-level administrative division (hereinafter referred to as “commune”) within the location of operations of the merging People’s Credit Fund. If the merging people’s credit fund operates in different communes, they must cooperate in developing a plan and roadmap to ensure operation within a single commune in the Reorganization Plan. In such case, the merged people’s credit fund is not allowed to admit new members, grant new loans, or accept new deposits in communes other than the one where its head office is located;

b) The location of operations of the new people’s credit fund after full division or partial division is a commune within the location of operations of the fully or partially divided people’s credit fund and must not overlap with the location of operations of the other people’s credit funds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The location of operations of a partially divided people’s credit fund must not exceed the location of operations before partial division and must not overlap with the location of operations of other people’s credit funds. If the location of operations of a partially divided people’s credit fund includes more than one commune, those communes must be adjacent, and approval will only be granted if fund  meets the conditions for inter-commune operation as prescribed by the Governor of the State Bank regarding people’s credit funds.

3. The location of operations of the people’s credit fund after the  acquisition or merger of people’s credit funds under special control shall follow the acquisition/merger plan approved by the SBV’s regional branch, consist of one commune or adjacent communes (if any) and does not exceed the location of operations of the people’s credit funds before the acquisition or merger.

Section 2. CONDITIONS, DOCUMENTATION, AND PROCEDURES FOR REORGANIZATION OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS, EXCEPT IN CASES OF ACQUISITION OR MERGER OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS UNDER SPECIAL CONTROL

Article 8. Conditions for reorganization of people’s credit funds

1. There is a feasible reorganization plan that ensures the rights and obligations between the related parties, formulated and approved in accordance with Article 12 hereof.

2. The People’s Credit Fund engaging in reorganization must have financial statements of the previous year audited by an independent audit organization, with no exceptions noted.

3. People’s credit funds after reorganization must strictly comply with laws on members’ capital contribution ratio; organizational and managerial structure; criteria and conditions for members of the Board of Directors, members of the Control Board, Director, Deputy Director, Chief Accountant, and branch directors (Transaction Office); the ratio of the residual value of fixed assets to charter capital and additional reserve fund of charter capital; prudential ratios and limits for operations and for ensuring the actual value of charter capital is not smaller than legal capital.

4. In the case of full or partial division of a people’s credit fund, in addition to meeting the conditions specified in Clauses 1, 2, and 3 of this Article, the fully or partially divided people’s credit fund must satisfy the following conditions:

a) Having total assets of over VND 500 billion at the time of application or falling under the case of handling location of operations that are communes not adjacent to the commune where the head office is located, as prescribed in Circular No. 29/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024, of the Governor of the State Bank regarding people’s credit funds and its amending documents (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Reorganization Council

1. The people's credit fund engaging in reorganization shall establish a Reorganization Council that shall take charge of solving issues concerning the reorganization of that people’s credit fund.

2. The Reorganization Council shall include the Chairperson of the Management Board, the Head of the Control Board, and the Director of the people’s credit fund.

3. The Chairperson of the Council of reorganization of the people’s credit fund is:

a) Chairperson of the Board of Directors of the acquiring people's credit fund; or

b) Chairperson of the Board of Directors of the fully or partially divided people's credit fund; or

c) The Chairperson of the Board of Directors of a merging people’s credit fund that is authorized by the other merging people’s credit funds to represent and carry out tasks related to the merger as specified herein. The authorization must be made in writing and comply with applicable law.

4. The Reorganization Council shall

a) Develop the Reorganization Plan;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Propose the organizational structure and persons expected to be elected or appointed as the Chairperson and other members of the Board of Directors, the Head and other members of the Control Board, and the Director of the people’s credit fund after reorganization;

d) Perform reorganization procedures in accordance with herewith on behalf of the people’s credit fund engaging in reorganization and be accountable for the legitimacy and accuracy of documents in the application for reorganization approval;

dd) After the SBV’s regional branch issues a document approving the rules for organization of the people’s credit fund, the Chairperson of the Reorganization Council, on behalf of the Council, shall convene the first GMM of the new people’s credit fund to carry out tasks specified in Clause 8 of Article 3 hereof.

Article 10. Announcement of information about the reorganization of the people’s credit fund

1. After the SBV’s regional branch approve the reorganization rules, the people’s credit fund engaging in reorganization must post the following information at its head office and transaction office(s) and at the head office of the commune-level People’s Committee where it operates, and also publish such information on the commune-level radio station (if any) where its head office is located for 07 working days:

a) Name and head office‘s address of the people’s credit fund engaging in reorganization;

b) Number and date of the written approval for reorganization rules of the SBV’s regional branch;

c) Charter capital of the people’s credit fund engaging in organization at the date in which the application for approval for the reorganization rules is submitted;

d) Legal representative of the people’s credit fund engaging in reorganization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. After the SBV’s regional branch approve the reorganization rules, the people’s credit fund after reorganization must post the following information at its head office and transaction office(s) and at the head office of the commune-level People’s Committee where it operates, and also publish such information on the commune-level radio station (if any) where its head office is located for 03 consecutive days and on 03 consecutive issues of a daily print newspaper or on a Vietnamese electronic newspaper for 7 working days (except for case specified in point e of this clause):

a) Name and head office‘s address of the people’s credit fund after the reorganization;

b) Number and date of the decision on approval for reorganization rules of the SBV’s regional branch;

c) Number and date of the establishment and operation license; number and date of any written amendment to the license of the people’s credit fund after the reorganization;

d) Content, duration, and location of operations; charter capital of the people’s credit fund after the reorganization;

dd) Legal representative of the people’s credit fund after the reorganization;

e) The list of members and their corresponding capital contribution ratios in the people’s credit fund after the reorganization must be posted at the head office and transaction office(s) of such fund

g) Expected opening date of the new people’s credit fund;

h) Official information on the termination of existence of juridical person of the fully or partially divided, acquired or merging people’s credit fund, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(ii) Number and date of the establishment and operation license;

(iii) Charter capital;

(iv) Legal representative;

(v) Date of termination of existence of juridical person. The date of termination of existence of juridical person of the acquired people’s credit fund is the effective date of the reorganization approval document issued by the SBV’s regional branches. The date of termination of existence of juridical person of the fully divided or merging people’s credit fund is the launch date of the new people’s credit fund.

3. Merging people’s credit funds; the acquiring people’s credit fund and the acquired people’s credit fund shall agree and jointly publish the information specified in clause 1 of this Article.

Article 11. Application for approval of reorganization

1. The application for approval of reorganization rules includes:

The application form for approval of reorganization of people’s credit fund accordance with the Appendix 01 attached hereto.

b) Reorganization plan in accordance with Article 12 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(i) Reorganization plan;

(ii) Acquisition/merger contract (if any);

(iii) List of persons to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund, partially divided people’s credit fund or acquiring people’s credit fund (if there are changes);

(iv) Draft charter of the people's credit fund after reorganization;

(v) Other matters related to reorganization of the people’s credit fund;

d) Audited financial in accordance with clause 2 of Article 8 hereof;

dd) List of persons to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund, partially divided people’s credit fund or acquiring people’s credit fund (if there are changes), including: Full name, current title (if any), elected/appointed titles;

e) Documents proving the competence and qualification of the persons to be elected/appointed to hold the positions of Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund, partially divided people’s credit fund or acquiring people’s credit fund (if there are changes) in accordance with the regulations of the Governor of SBV on approval of the personnel list of the people’s credit fund;

Draft internal regulations on organization and operation of the people's credit fund, including at least internal regulations stipulated in Clause 2 of Article 101 of the Law on Credit Institutions and regulations on the organization and operation of the Board of Directors, Control Board, and heads;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) In addition to  document specified in points , b, c, d, dd, e, g and h of this clause, people’s credit funds engaging acquisition/merger must submit the acquisition/merger contract in accordance with regulations in point c(ii) of this clause bearing the signature of the legal representative of the acquired people’s credit fund, acquiring people’s credit fund or merging people’s credit funds.

The acquisition/merger contract must contain the followings:   name and head office's address of the acquired people’s credit fund and of the acquiring people’s credit fund or of each of merging people’s credit funds; acquisition/merger procedures; methods, procedures, duration and conditions for transferring assets, and time limits for completion of such acquisition/merger;

k) Draft Charter of the people’s credit fund after reorganization approved by the competent authority of the people's credit fund engaging the reorganization.

2. The application for approval of reorganization includes:

a) Document of the Chairperson of the Reorganization Council clearly stating changes included in the application for approval for reorganization rules submitted to the SBV’s regional branch (if any);

b) The resolution of the GMM of the people’s credit fund engaging in reorganization on approval of changes included in the application for approval for reorganization rules submitted to the SBV’s regional branch (if any);

c) The application for approval for changes in the partially divided people’s credit fund or the acquiring people’s credit fund, which require the approval by the SBV in accordance with the SBV’s regulations;

d) The minute of the first GMM of the new people’s credit fund, recording:

(i) The appointment of the Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board in accordance with the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) The minutes of the GMM of the partially divided or acquiring people’s credit fund on the election/appointment of the Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board in accordance with the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch (if there are changes);

e) Decision of the Board of Directors of the new people's credit fund on the appointment of the Director according to the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch.

Decision of the Board of Directors of the new people's credit fund on the appointment of the Director according to the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch (if there are changes);

g) Charter of the people's credit fund after reorganization approved by the GMM;

h) Internal regulations on the organization and operation of the new people's credit fund specified in Point g of Clause 1 of this Article approved by the competent authority of the new people's credit fund.

Article 12. Reorganization plan

1. The reorganization plan must be approved by the GMM of the people’s credit fund engaging in reorganization and signed, sealed and held responsible by the legal representatives of the people's credit funds.

2. The reorganization plan must contain the followings:

a) Name, address and website (if any) of the people’s credit fund engaging in reorganization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The financial position and operating results of the people’s credit fund engaging in reorganization in the year preceding the date of application submission;

d) The actual charter capital and bad debts up to the date of application submission; the compliance with prudential limits and ratios of the people’s credit fund engaging in reorganization in the year preceding the date of application submission;

dd) Roadmap of reorganization; plan and roadmap for handling locations of operations in accordance with clause 2 of Article 7 hereof;

e) The planned name, location of operations, head office’s address and operation network, duration, charter capital, and scope of operations of the people’s credit fund after reorganization, which must be conformable with relevant laws;

g) The business plan for each of the following three years of the people’s credit fund after reorganization, which must specify business objectives, business strategies and planned prudential limits and ratios for each year, and analysis or explanation about the possibilities of the business plan;

h) Measures for changing the management information system, data transmission system, control system or internal control system to ensure their uninterrupted operation during and after the reorganization;

i) Estimated costs incurred during the reorganization and rules for cost allocation followed by the people's credit fund engaging in reorganization;

k) Plan to handle employees of the people's credit fund engaging in reorganization;

l) Assessment of impacts of the reorganization of people’s credit fund and the plan for handling shortcomings (if any) so as to ensure the safe and uninterrupted operation of the people's credit fund engaging in reorganization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n) Rules or the plan for allocation of assets (if a people’s credit fund is fully or partially divided) agreed among related parties in accordance with applicable laws;

o) Commitment of the partially divided people's credit fund and the newly formed people's credit fund after the full or partial division of the people's credit fund to strictly control the growth of its total asset scale;

p) List of members contributing capital to the people's credit fund engaging in reorganization and list of members contributing capital to the people's credit fund after the reorganization, including at least the following contents:

(i) Full name (for individuals, heads of household); Name and address of head office (for juridical persons);

(ii) Personal identification number (for individuals, heads of household); business or cooperative registration number (for juridical persons);

(iii) Amount of capital contribution, capital contribution ratio of each member;

p) Plan for handling special loans (if any);

r) Organization of the first GMM of the new people's credit fund including conditions, participants, meeting procedures, and voting methods in accordance with laws, to carry out the tasks prescribed in Clause 8 of Article 3 hereof; and the authorization for the Reorganization Council to convene this meeting.

Article 13. Procedures for approval of reorganization of the people’s credit fund

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The Reorganization Council shall prepare a complete application including the documents prescribed in Clause 1 of Article 11 hereof and send it to the SBV’s regional branch in accordance with  clause 4 of Article 5 hereof;

b) Within 15 days from the receipt of the application, the SBV’s regional branch shall send the Reorganization Council a document confirming the receipt of an adequate application or requesting for supplements to the application;

The People’s Credit Fund shall complete the dossier within a maximum of 30 days from the date of the SBV’s regional branch request;

c) Within 15 days from the date of issuing the document confirming the receipt of the adequate application, the SBV’s regional branch shall send a written request for opinions from the People’s Committee of the commune where the proposed personnel for election or appointment reside regarding the list of personnel to be elected/appointed as Chairperson and other members of the Board of Directors, Head and other members of the Control Board, and Director of the people’s credit fund after reorganization;

d) Within 15 days from the receipt of the written request for opinions, the commune-level People’s Committee shall provide their opinions about requested contents;

dd) Within 60 days from the date of receipt of an adequate application, the SBV’s regional branch shall issue a written document:

(i) Approving the rules for reorganization of the people’s credit fund;

(ii) Approving the list of  persons to be elected or appointed as Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund.

Approving List of persons to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the partially divided people’s credit fund or acquiring people’s credit fund (if there are changes).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Within 05 working days from the date the SBV’s regional branch approves the rules of reorganization, the people's credit fund engaging in reorganization shall disclose information in accordance with Clause 1 of Article 10 hereof.

3. Approval of reorganization;

a) Within 60 working days from the date the SBV’s regional branch approves the rules of reorganization, the Reorganization Council shall send the SBV’s regional branch the application for approval of the reorganization as prescribed in Clause 2 of Article 11 hereof. After this period, if the SBV’s regional branch does not receive the above application, such application shall become invalid.

b) Within 10 days from the receipt of above application, the SBV’s regional branch shall send the Reorganization Council a document confirming the receipt of an adequate application or requesting for supplements to the application.

The People’s Credit Fund shall complete the dossier within a maximum of 30 days from the date of the SBV’s regional branch request;

b) Within 30 days from the date of receipt of an adequate application, the SBV’s regional branch shall:

(i) Issue a written approval for the reorganization of the people's credit fund using the prescribed form in Appendix No. 2, Appendix No. 3, Appendix No. 4, Appendix No. 5 attached hereto;

(ii) Issue, amend the License for the people's credit fund after the reorganization.

In cases of refusal, the SBV’s regional branch shall respond in writing and clearly state the reason.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The people's credit fund after the reorganization shall disclose information in accordance with Clause 2 of Article 10 hereof;

b) The new people’s credit fund shall commence operations in accordance with law. New people's credit funds after the full or partial division of a people's credit fund must be launched at the same time.

Within 03 days from the receipt of the opening date, the new people’s credit fund shall make an announcement on such matter and send it to the SBV’s regional branch.

5. Within 05 working days from the date the License expires as prescribed in Clause 6 of Article 6 hereof, the fully divided people's credit fund, the acquired people's credit fund, or the merging people's credit fund shall be responsible for returning the expired License to the SBV’s regional branch.

6. Within 05 working days from the date the transaction office of the people's credit fund after reorganization operates under a new name, such people's credit fund shall send a written report to the SBV’s regional branch on the change of information about the name of the transaction office (including name, abbreviation).

7. Within 05 working days from the date of receipt of the document of the people's credit fund as prescribed in Clause 4 and Clause 6 of this Article or from the date of receipt of the expired License of the people's credit fund as prescribed in Clause 5 of this Article, the SBV’s regional branch shall inform in writing the business registration authority as prescribed by the Government’s regulations on registration of artels, cooperatives, and cooperative unions the followings:

a) Notice of amendments to the License for acquiring people's credit fund attached to the Decision on such amendments; information on the legal representative of the acquiring people's credit fund; notice of the revocation of the License(s) of the acquired people's credit fund(s);

b) Notice of grant of the License to the merged people's credit fund attached to the License; information on the legal representative of the merged people's credit fund; notice on revocation of the Licenses of the merging people's credit funds;

c) Notice of amendments to the License for the partially divided people's credit fund attached to the Decision on such amendments; notice on the grant of the License to the new people's credit fund after the partial division of the people's credit fund attached to the License; information on the legal representative of the new people's credit fund after the partial division;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 dd) Notice of information on the change of the name of the transaction office of the people's credit fund after the reorganization.

Section 3. ACQUISITION OR MERGER OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS UNDER SPECIAL CONTROL

Article 14. Acquisition or merger of people’s credit funds under special control

1. The acquisition or merger of people’s credit funds under special control must satisfy the conditions specified in Article 175 of the Law on Credit Institutions.

2. Within 60 days from the date of receipt of the written request of the Special Control Board as prescribed in Clause 7 of Article 167 of the Law on Credit Institutions, the people’s credit funds placed under special control shall cooperate with the acquiring/merged people's credit fund in performing the following tasks:

a) Complete the acquisition/merger plan which includes the contents as prescribed in Article 177 of the Law on Credit Institutions and send it to the Special Control Board. The acquisition/merger plan must be approved by the competent authority of the acquiring people's credit fund, the acquired people's credit fund(s), or the merging people's credit funds in accordance with the provisions of law and be signed, sealed and held responsible by the legal representatives of the people's credit funds engaging the acquisition/merger;

b) Prepare an application for approval in rules for acquisition/merger, including:

(i) Documents as prescribed in Points d, e, g, i, k of Clause 1 of Article 11 hereof based on the contents of the acquisition/merger plan as prescribed in Point a of this Clause;

(ii) Documents of the acquired people's credit fund(s) or the merging people's credit funds authorizing the acquiring people's credit fund or the people's credit fund representing the merging people’s credit funds (hereinafter referred to as “the representative people's credit fund”) to perform the tasks related to acquisition/merger as prescribed herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Within 30 days from the date of receipt of the acquisition/merger plan as prescribed in Clause 2 of this Article, the Special Control Board shall perform the following tasks:

a) Cooperate with the Deposit Insurance of Vietnam and the Co-operative Bank of Vietnam in conducting an assessment and send a report on the result to the SBV’s regional branch on the feasibility of the acquisition/merger plan;

b) Send a written notice to the acquiring people's credit fund or the representative people's credit fund, and the people's credit fund placed under special control to complete the application for approval in rules for the acquisition/merger as prescribed in Point b of Clause 2 of this Article.

4. After receiving the written notice from the Special Control Board as prescribed in Point b of Clause 3 of this Article, the acquiring people's credit fund or the representative people's credit fund shall send the application as prescribed in Point b of Clause 2 of this Article to the SBV’s regional branch as prescribed in Clause 4 of Article 5 hereof.

5. Within 10 days from the date of receipt of the application as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV’s regional branch shall send a written notice to the acquiring people's credit fund or the representative people's credit fund confirming the receipt of the adequate application or requesting for supplementations to the application. The people's credit fund shall complete the application within 10 days from the date the SBV's regional branch issues a written request for supplementation to the application.

6. Within 15 days from the date of issuing the document certifying the receipt of the adequate application, the SBV’s regional branch shall send a written request for opinions from the People’s Committee of the commune where the proposed personnel for election or appointment reside regarding the list of personnel to be elected/appointed as Chairperson and other members of the Board of Directors, Head and other members of the Control Board, and Director of the people’s credit fund after reorganization.

Within 10 days from the receipt of the written request for opinions, the commune-level People’s Committee shall provide their opinions about requested contents;

7. Within 60 days from the date of receipt of the report of the Special Control Board as prescribed in Clause 3 of this Article, the SBV’s regional branch shall issue a document approving the acquisition/merger plan, and approving the acquisition/merger of people's credit funds. In cases of refusal, the SBV’s regional branch shall respond the people’s credit fund(s) placed under special control in writing and clearly state the reason.

In case of refusal of the acquisition/merger plan, the SBV’s regional branch shall issue a document on:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Approving the list of persons to be elected or appointed as Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund after the merger.

Approving List of persons to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the new people’s credit fund, divided people’s credit fund or acquiring people’s credit fund (if there are changes).

8. Within 60 working days from the date the SBV’s regional branch approves the rules of reorganization, the acquiring people's credit fund or the representative people's credit fund shall send the SBV’s regional branch the application for approval of the reorganization, including

a) The minute of the first GMM of the merged people’s credit fund, recording:

(i) The appointment of the Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board in accordance with the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch;

(ii) Approval of other contents in accordance with law that must be approved by members attending the first GMM as prescribed;

b) The minutes of the GMM of the acquiring people’s credit fund on the election/appointment of the Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board in accordance with the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch (if there are changes);

c) Decision of the Board of Directors of the merged people's credit fund on the appointment of the Director according to the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch.

Decision of the Board of Directors of the acquiring people's credit fund on the appointment of the Director according to the list of persons to be elected or appointed approved by the SBV’s regional branch (if there are changes);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Internal regulations on organization and operation of the merged people's credit fund approved by the competent authority, including at least internal regulations stipulated in Clause 2 of Article 101 of the Law on Credit Institutions and regulations on the organization and operation of the Board of Directors, Control Board, and heads;

9. Within 10 days from the date of receipt of the adequate application as prescribed in Clause 8 of this Article, the SBV’s regional branch shall send a written notice to the acquiring people's credit fund or the representative people's credit fund confirming the receipt of such application or requesting for supplementations.

The people's credit fund shall complete the application within 30 days from the date the SBV's regional branch issues a written request for supplementations to the application.

10. Within 30 days from the date of receipt of an adequate application, the SBV’s regional branch shall:

a) Issue a written approval for the acquisition/merger of people's credit funds using the prescribed form in Appendix No. 2, Appendix No. 3 attached hereto;

b) Issue, amend the License for the merged/acquiring people's credit fund.

In cases of refusal, the SBV’s regional branch shall respond in writing and clearly state the reason.

11. In case the plan for acquisition/merger of people's credit funds placed under special control is not approved by the SBV’s regional branch as prescribed in Clause 7 of this Article or the people's credit funds under special control are unable to execute such plan within the time limit, including cases where the acquisition/merger is not approved by the SBV’s regional branch as prescribed in Clause 10 of this Article, the Special Control Board shall request the people's credit fund to propose and develop a dissolution plan or a bankruptcy plan in accordance with the Law on Credit Institutions and relevant laws.

12. The disclosure of information on acquisition/merger of people's credit funds under special control shall be carried out in accordance with the law on special control for credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14. Within 05 working days from the date the License expires as prescribed in Clause 6 of Article 6 hereof, the acquired people's credit fund(s) or the merging people's credit funds shall be responsible for returning the expired License(s) to the SBV’s regional branch.

Chapter III

REVOCATION OF THE LICENSES AND LIQUIDATION OF ASSETS OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 15. Prohibited acts during the revocation of the licenses and liquidation of assets of people’s credit funds

From the date the GMM of the People's Credit Fund approves the proposal to revoke the License of the people's credit fund that voluntarily dissolves or the SBV’s regional branches issues a written request for the people's credit fund to dissolve and liquidate assets or the SBV’s regional branches issues a written approval for the dissolution of the people's credit fund that is subject to early intervention or placed under special control, whichever comes first, the people's credit fund, its managers, operators, and employees are not allowed to commit the following acts:

1. Hiding or shifting assets of the people’s credit fund, or return contributed capital to its members.

2. Relinquishing or partially exercising the right to claim debts.

3. Convert unsecured debts into debts secured by assets of the people’s credit fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Entering into a new agreement or contract, except those serving the termination of juridical person of the fund

6. Transferring money or assets of the people’s credit fund to foreign countries.

Article 16. Rules for revocation of the licenses and liquidation of assets of people’s credit funds

1. The People's Credit Fund must determine its ability to pay debts and other financial obligations before and during the process of liquidating assets, dissolving and revoking the License. All proceeds of the people's credit fund must be used to pay creditors in accordance with Article 28 hereof.

2. Except for the case specified in Clause 1 of Article 20 hereof, the SBV’s regional branch shall only approve the dissolution of the people's credit fund when:

a) The people's credit fund is able to fully pay debts and other financial obligations and is not in the process of resolving disputes at the Court;

b) The People's Credit Fund is intervened early or is placed under special control and has a credit institution that takes over all debt obligations.

3. The dissolution of the people's credit fund shall be carried out in accordance with this Circular and relevant laws.

4. The people's credit fund must liquidate its assets under the supervision of the SBV’s regional branch. During the process of supervising the liquidation of assets of the dissolved People's Credit Fund, if it is discovered that the People's Credit Fund is unable to fully pay its debts, the SBV’s regional branch shall decide to terminate the liquidation of assets and implement the bankruptcy plan of the credit institution in accordance with Section 5 of Chapter X and Article 203 of the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 17. Revocation of Licenses of people’s credit funds voluntarily dissolved

1. The application for dissolution includes:

a) An application form for dissolution of the people's credit fund, stating clearly the reason for such request, the ability to pay off all debts and post-dissolution handling measures;

b) Resolution of the GMM of the people’s credit fund on approval of the dissolution and the plan for liquidation of assets;

c) Plan for liquidation of assets of the people's credit fund as prescribed in Article 27 hereof;

d) Financial statements of the people's credit fund (including people's credit funds that are not subject to annual independent audits as prescribed by the Governor of the State Bank’s regulations on independent audits for credit institutions) for the most recent quarter before the time of dissolution application, audited by an independent auditor organization and without exception.

2. Approval of dissolution:

a) The people's credit fund shall prepare an application for dissolution in accordance with Clause 1 of this Article and send it to the SBV’s regional branch in accordance with Clause 4 of Article 5 hereof;

b) Within 15 days from the receipt of the application, the SBV’s regional branch shall send the people’s credit fund a document confirming the receipt of an adequate application or requesting for supplements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(i) The People's Committee of the commune where the people's credit fund places its head office on the dissolution and revocation of the License; the impact of the dissolution and revocation of the License on political and socio-economic stability in their area;

(ii) The Co-operative Bank of Vietnam on the impact of the dissolution and revocation of the License;

d) Within 15 days from the receipt of the request from the SBV’s regional branch, the requested  agencies specified in point c of this Clause shall provide their opinions about requested contents;

d) Within 50 days from the date of receipt of an adequate application:

(i) In case the asset liquidation plan proves the ability to pay all debts and other financial obligations, the SBV’s regional branch shall issue a document approving the dissolution, approving the asset liquidation plan of the people's credit fund, requesting the people's credit fund to establish a Liquidation Council and conduct asset liquidation; issue a decision to establish a Liquidation Supervision Team as prescribed in Article 29 hereof; or

(ii) In case the asset liquidation plan cannot prove the ability to pay all debts and other financial obligations, the SBV’s regional branch shall issue a document refusing the dissolution and clearly state the reasons; or

(iii) The SBV’s regional branch shall issue a written request to the people's credit fund to report and explain relevant contents (if necessary);

Within 60 days from the date of receipt of the written request from the Special Control Board as prescribed in Point d(iii) of this Clause, the people’s credit fund must send the SBV’s regional branch a report and explanation;

g) Within 15 days from the date of receipt of the explanatory document from the people's credit fund, the SBV’s regional branch shall review and handle it in accordance with the regulations in Point d(i), d(ii) of this Clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) From the date the SBV’s regional branch issues a written approval of dissolution, the people's credit fund must cease all business activities stated in the License;

b) Within 30 days from the date the SBV’s regional branch issues a written approval for dissolution, the people's credit fund must establish a Liquidation Council and conduct asset liquidation according to the approved asset liquidation plan, complying with the provisions in Section 3 of Chapter III hereof and relevant laws;

c) Within 30 days from the date of termination of liquidation, the Liquidation Council shall issue a written report on the liquidation results and propose the termination of the liquidation (including a proposal to terminate the liquidation to carry out bankruptcy procedures in accordance with law) to the Liquidation Supervision Team, the People's Committee of the commune where the people's credit fund places its head office and the SBV’s regional branch;

d) Within 15 days from the date of receipt of the document of the Liquidation Council specified in Point c of this Clause, the Liquidation Supervision Team shall send a written report on the liquidation results and a proposal to terminate the liquidation (including a proposal to terminate the liquidation to carry out bankruptcy procedures in accordance with law) to the SBV’s regional branch;

dd) During the process of supervising the liquidation of the assets of the people's credit fund, if it is discovered that the people's credit fund is unable to fully pay its debts and other financial obligations, the Liquidation Supervision Team shall send a report to the SBV’s regional branch on the liquidation results, propose the termination of liquidation and request the people's credit fund to file a petition to the Court to initiate the bankruptcy proceedings in accordance with law.

4. License revocation:

a) Within 15 days from the date receiving the report from the Liquidation Supervision Team as prescribed in Point d of Clause 3 of this Article, the Director of the SBV’s regional branch shall review and make decision on:

(i) Termination of the liquidation and revocation of the License of people's credit fund; or 

(ii) Termination of the liquidation of the people's credit fund to carry out bankruptcy procedures and revocation of the License as prescribed in Clause 2 of Article 21 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Revocation of License in case of dissolution of people's credit fund placed under special control

1. In case where the people's credit fund placed under special control develops a dissolution plan in accordance with Clause 2 of Article 164 of the Law on Credit Institutions and is assessed to be able to fully pay its debts, the Special Control Board shall submit an application for approval of the dissolution of such people's credit fund to the SBV’s regional branch.

2. If the people’s credit fund placed under special control is dissolved in accordance with Point b of Clause 1 of Article 187 of the Law on Credit Institutions, the Special Control Board shall request the such fund to cooperate with the credit institution that receives all of its debt obligations in developing a plan for liquidation of assets in accordance with Clause 2 of Article 27 hereof and submit an application for approval of the dissolution of such fund together with the plan for liquidation of assets to the SBV’s regional branch for approval of the dissolution.

The plan for liquidation of assets of the people's credit fund placed under special control must have opinions of the Co-operative Bank of Vietnam before being sent to the SBV’s regional branches.

3. Within 30 days from the date of receipt of the document of the Special Control Board in accordance with Clause 1 of this Article, the SBV’s regional branch shall:

a) Issue a document approving the dissolution and requesting the people's credit fund to liquidate its assets;

b) Issue a decision to establish a Liquidation Council and a Liquidation Supervision Team as prescribed in Articles 25 and 29 hereof.

4. Within 20 days from the date of receipt of the document of the Special Control Board as prescribed in Clause 2 of this Article, the SBV’s regional branch shall send an application to the State Bank for approval of assisting measures for credit institutions that take over all debt obligations of the people's credit fund placed under special control (in case such measures are not within the authority of the SBV’s regional branch to make a decision).

5. Within 50 days from the date of receipt of the document of the Special Control Board in accordance with Clause 2 of this Article, the SBV’s regional branch shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Issue a decision to establish a Liquidation Council and a Liquidation Supervision Team as prescribed in Articles 25 and 29 hereof.

6. The liquidation of assets of the people's credit fund placed under special control specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with Points a, c, d, and dd of Clause 3 of Article 17; Section 3 of Chapter III hereof and other relevant laws.

7. The revocation of the License of the people's credit fund placed under special control specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with Clause 4 of Article 17 hereof.

Article 19. Revocation of the License in cases of dissolution of the people's credit fund that is subject to early intervention early and has a credit institution that takes over all debt obligations

1. The people's credit fund subject to early intervention shall cooperate with the credit institution that receives all of its debt obligations in developing a plan for liquidation of assets as prescribed in Clause 2 of Article 27 hereof and send an application together with such plan to the SBV’s regional branch for approval of dissolution.

2. Within 50 days from the date of receipt of the application specified in clause 1 of this Article, the SBV’s regional branch shall:

a) Issue a document approving the dissolution, approving the asset liquidation plan;

b) Issue a decision to establish a Liquidation Council and a Liquidation Supervision Team as prescribed in Articles 25 and 29 hereof.

3. The liquidation of assets of the people's credit fund subject to early intervention specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with Points a, c, d, and dd of Clause 3 of Article 17; Section 3 of Chapter III hereof and other relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 20.   Revocation of the Licenses of the people’s credit funds specified Points a, c, d, dd of Clause 1 of Article 36, Clause 1 of Article 202 of the Law on Credit Institutions

1. Based on the inspection conclusion, supervision report, document of competent authority on the operation of the people's credit fund in one of the cases specified in Points a, c, d, dd, Clause 1, Article 36 of the Law on Credit Institutions or in case the people's credit fund does not request an extension or requests an extension but is not approved in writing by the SBV’s regional branch upon the expiration of the term of operation, the SBV’s regional branch shall issue a document requesting the people's credit fund to dissolve and liquidate assets; establish a Liquidation Council and a Liquidation Supervision Team.

2. From the date the SBV’s regional branch issues a document requesting the people's credit fund to dissolve, the people's credit fund must cease all business activities recorded in the License.

The liquidation of assets shall be carried out in accordance with Points c, d, and dd of Clause 3 of Article 17; Section 3 of Chapter III hereof and other relevant laws.

3. The revocation of the License shall be carried out in accordance with Clause 4 of Article 17 hereof.

Article 21. Revocation of the License of the people's credit fund in cases of reorganization/bankruptcy

1. The procedure for revoking the License of the fully divided people's credit fund, the acquired people's credit fund, or the merging people's credit fund shall comply with Clause 5 of Article 13 hereof and relevant laws.

2. If a people’s credit fund is declared bankrupt, the SBV’s regional branch shall issue a decision to revoke the License after the Judge appoints an asset management officer or an enterprise to manage and liquidate the assets.

Article 22. Announcement of information on revocation of License and implementation of procedures for termination of existence of juridical person

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The people's credit fund must post following information at the office of the People's Committee of the commune where the head office of such fund is located; at the head office and transaction office of the people's credit fund within 07 working days:

(i) Number and date of the decision on approval for the dissolution issued by the SBV’s regional branch;

(ii) Name and head office‘s address;

(iii) Number and date of the establishment and operation license or the certificate of cooperative registration (if any);

(iv) Charter capital;

(v) Legal representative;

b) The SBV’s regional branch shall post the information on the approval of dissolution or request for dissolution of the people's credit fund on the SBV’s Website in accordance with the contents specified in Point a of this Clause.

2. Within 07 working days from the effective date of the decision to revoke the License:

a) The people's credit fund must post the decision on license revocation at the office of the People's Committee of the commune where the head office of such fund is located; at the head office and transaction office of the people's credit fund:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. In case of revocation of the License for a fully divided people's credit fund, a acquired people's credit fund, or a merging people’s credit fund, the information disclosure shall be carried out in accordance with Clause 2 of Article 10 hereof.

4. Within 30 days from the effective date of the Decision on revocation of the License, the people's credit fund must carry out legal procedures in accordance with laws on tax, social insurance and other relevant laws to terminate the existence of the juridical person.

Section  3. LIQUIDATION OF ASSETS OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Article 23.  Time limits for asset liquidation

1. The liquidation of assets must be completed within 12 months from the effective date of the decision on approval for dissolution of the people’s credit fund or document requesting the people’s credit fund to dissolve and liquidate assets of the SBV’s regional branch. The time limit for asset liquidation may be extended 3 times with each extension not exceeding 12 months.

2. In case of applying for extension, 30 days before the end of liquidation time limit, the Liquidation Council must submit an application for an extension to the SBV’s regional branch, in which it assesses the ability to pay off all debts, other property obligations and the extended liquidation period.

Within 15 days from the date receiving the extension application from the Liquidation Council, the SBV’s regional branch shall issue a written approval or disapproval of such application.

Article 24. Termination of liquidation

1. The people's credit fund shall terminate asset liquidation in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The people's credit fund is unable to fully pay all debts and other financial obligations as prescribed in Clause 2 of Article 204 of the Law on Credit Institutions.

2. Upon expiration of liquidation time limit, if the people's credit fund has paid all debts and other financial obligations as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of Article 28 hereof, except for deposits of depositors who have not yet come to receive them and the people's credit fund has enough money to pay for these deposits, the Liquidation Council must transfer the unpaid deposits and the list of unpaid depositors to the SBV’s regional branch for management, payment to depositors and terminate the liquidation.

Article 25. Liquidation Council

1. If a people’s credit fund is dissolved in accordance with Article 17 hereof, the Liquidation Council shall have members as prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article and be established by the GMM of the people's credit fund based on the proposal of the Board of Directors of the people's credit fund.

2. In case the people's credit fund is dissolved in accordance with Article 18, Article 19 and Article 20 hereof, the Director of the SBV’s regional branch shall decide the composition of the Liquidation Council as follows:

a) Members as prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article based on the proposal of the people's credit fund; or

b) Other members as decided by the Director of the SBV’s regional branch in case the people's credit fund does not propose the members as prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article.

3. The composition of the Liquidation Council of the people's credit fund includes the Chairperson of the Board of Directors, Head of the Control Board, Director, Chief Accountant and all members of the people's credit fund with a capital contribution ratio of 5% or more of the charter capital and 05 clients with the largest deposit balance at the people's credit fund (in case they agree to participate in the Liquidation Council) at the time of the dissolution application or the time the SBV’s regional branch issues a document requesting the people's credit fund to dissolve and liquidate its assets.

If the people's credit fund is dissolved in accordance with Clause 2 of Article 18, Article 19 hereof, the composition of the Liquidation Council shall include representatives of the credit institution that assumes all debt obligations of the people's credit fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

When the people's credit fund has a new Chairperson of the Board of Directors, a new Head of the Control Board, a new Director, a new Chief Accountant, these people will participate in the Liquidation Council in place of those who participated in the Liquidation Council when the above positions are vacant.

4. The Chairperson of the Board of Directors of the people's credit fund shall be the Chairperson of the Liquidation Council. At the time of establishment and during the operation of the Liquidation Council, in case of vacancy of the Chairperson of the Board of Directors, the person selected by the GMM of the people's credit fund to participate in the Liquidation Council in place of the Chairperson of the Board of Directors as prescribed in Clause 3 of this Article shall assume the position of Chairperson of the Liquidation Council. When people's credit fund has a new Chairperson of the Board of Directors, he/she shall assume the position of Chairperson of the Liquidation Council in place of the person assuming the position of Chairperson of the Liquidation Council as prescribed in this Clause.

Article 26. Tasks and powers of the Liquidation Council

1. The Liquidation Council shall use the seal of the people's credit fund during the asset liquidation of the people's credit fund in accordance with law.

2. Responsibilities of the Liquidation Council:

a) Review all items of assets and liabilities, off-balance sheet items of the Report on financial status of the people's credit fund, make a list and liabilities of creditors and debtors at the time of assets liquidation of the people's credit fund and the list of assets of the People's Credit Fund for disposal;

b) Conduct the liquidation of assets of the people’s credit fund in accordance with this Circular and relevant laws; adopt any measures for collecting debts and assets of the people’s credit fund (except in cases of liquidation of assets of the people's credit fund that have a credit institution assuming all of its debt obligations);

c) Periodically on the 10th of each month or when deemed necessary, report to the Liquidation Supervision Team on the status of asset liquidation, asset division and payment to creditors of the people's credit fund.

3. Operating expenses of the Liquidation Council shall be covered by the people’s credit fund. Such operating expenses must be recorded in accordance with the applicable accounting regime.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) If the people's credit fund terminates its asset liquidation in accordance with Point a of Clause 1 of Article 24 hereof, the Liquidation Council shall terminate its duties when the people's credit fund ceases to exist as a juridical person in accordance with law;

b) If the people's credit fund terminates its asset liquidation in accordance with Point b of Clause 1 of Article 24 hereof, the Liquidation Council shall terminate its duties in accordance with the following regulations:

(i) For the people's credit fund placed under special control, the Liquidation Council shall terminate its duties when the Director of the SBV’s regional branch issues a decision to terminate the liquidation of that people's credit fund;

(ii) For people's credit fund not yet being placed under special control, the Liquidation Council shall terminate its duties when the Director of the SBV’s regional branch issues a decision to establish a Special Control Board to control the operations of such people's credit fund.

5. The Liquidation Council which terminates its duties as prescribed in Point b of Clause 4 of this Article shall hand over all documents during the liquidation process to the Special Control Board.

Article 27. Plan for liquidation of assets of the people's credit fund

1. If the people's credit fund is dissolved in accordance with Article 17 hereof, the asset liquidation plan must be approved by the People's Credit Fund Members' Congress and include the following contents:

a) Name, address and website (if any) of the people’s credit fund;

b) Name, address and contact number of members of the Board of Directors, members of the Control Board, Director of the people's credit fund;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Summary of financial status and operations (actual value of charter capital, bad debts, liabilities, receivables, payables of both on-balance sheet and off-balance sheet) up to the time of dissolution application, which clearly identify the ability to pay debts and other financial obligations, time limits for debt payment and contract settlement;

dd) List of capital contributors and their capital contribution ratio;

e) Plan and measures to handle rights and obligations, clearly stating the liquidation roadmap and asset division plan;

g) Responsibilities of organizations and individuals related to the process of asset liquidation, dissolution, and license revocation.

2. In case a people's credit fund is dissolved in accordance with Clause 2 of Article 18, Article 19 hereof, the asset liquidation plan must be approved by the competent authority of the credit institution assuming all debt obligations and the GMM (in case of early intervention) or the Board of Directors (in case of being placed under special control) of the people's credit fund implementing the dissolution, and must include the followings:

a) Name, address and website (if any) of the people’s credit fund;

b) Name, address and website (if any) of the credit institution assuming all debt obligations;

c) Name, address and contact phone number of members of the Board of Directors, members of the Control Board, Director of the people's credit fund that is subject to early intervention or is placed under special control;

Name, address and contact number of members of the Board of Directors, members of the Board of Members, members of the Control Board, General Director (Director) of the credit institution assuming all debt obligations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Summary of financial status and operations (actual value of charter capital, bad debts, liabilities, receivables, payables of both on-balance sheet and off-balance sheet) up to the time of application for assuming debt obligations of the people's credit fund that is subject to early intervention or is placed under special control;

e) Plan, roadmap, and method of transferring debt obligations between the people's credit fund subject to early intervention and the credit institution assuming all debt obligations; rights and obligations of the people's credit fund subject to early intervention and the credit institution assuming all debt obligations; rights and obligations of third parties related to the transfer;

g) Plan to purchase part or all of the assets and at the same time to receive the transfer of all debt obligations of the people's credit fund placed under special control; roadmap and method of purchasing assets and transferring debt obligations; rights and obligations of the people's credit fund placed under special control and credit institution assuming all debt obligations; rights and obligations of third parties related to the transfer of debt obligations;

dd) List of capital contributors and their capital contribution ratio of the people's credit fund that is subject to early intervention or is placed under special control;

i) Plan and measures to handle rights and obligations, clearly stating the asset liquidation roadmap and asset division plan;

k) Assisting measures for credit institutions assuming all debt obligations;

l) Responsibilities of organizations and individuals related to the process of asset liquidation, dissolution, and license revocation.

Article 28. Settlement of secured debts, order of asset distribution

1. The settlement of secured debts of people’s credit funds shall be carried out in accordance with relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Special loans as specified in the Law on credit institutions;

b) Fees and charges of liquidating assets as prescribed;

c) Unpaid salaries, severance pays, redundancy allowance, social insurance premiums and health insurance premiums of employees as regulated by law and other interests as prescribed in the collective bargaining agreement and signed employment contracts;

d) Payments made to depositors;

dd) Financial obligations to the State;

e) Loans from the people's credit fund system safety assurance fund;

g) Other liabilities as regulated by relevant laws.

3. The people’s credit fund is not allowed to distribute capital and assets provided by the Government (including funds provided by the Government, public works, and infrastructure facilities serving residential communities) to its members and must transfer these assets to local governments. Land allocated by the Government to the people’s credit fund shall be handled in accordance with regulations of the land law.

4. Any assets remaining after all liabilities prescribed in Clauses 1, 2 of this Article have been settled shall be divided to capital contributors according to their capital contribution ratio at the date of division of assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 29. Liquidation supervision team

1. The Director of the SBV’s regional branch shall make decision on the establishment of the Liquidation supervision team to supervise the liquidation of assets of local people’s credit funds, appoint the leader of the liquidation supervision team and stipulate tasks and powers of the leader and members of the team.

2. The Liquidation supervision team is comprised of at least 03 members who are representatives of the SBV’s regional branches, Cooperative Bank of Vietnam, Deposit Insurance of Vietnam (in case Deposit Insurance of Vietnam grants special loans to people's credit funds).

3. The following persons are not allowed to act as members of the Liquidation supervision team:

a) Members of the Board of Directors, members of the Control Board, Director and members of liquidated people's credit funds, members of the Liquidation Council of such fund;

b) Persons related to the persons mentioned in Point a of this Clause.

Article 30. Working mechanism of the Liquidation supervision team

1. Members of the liquidation supervision team shall work under the mechanism where each member can hold several positions.

2. The Liquidation supervision team shall be accountable to the Director of the SBV’s regional branch where the head office of the people’s credit fund having license revoked is located and the Governor of the State Bank of Vietnam for performance of its duties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Leader and members of the Liquidation supervision team shall be accountable to the Director of the SBV’s regional branch for the performance of their duties.

5. A meeting of the Liquidation supervision team shall be convened with the participation of at least 2/3 of its members. Any decision made by the Liquidation supervision team shall only be approved if it is approved by the majority of participants in the meeting. In case of an equality of votes, the leader of the liquidation supervision team shall have the right to make decision.

6. Expenses related to operations of the Liquidation supervision team shall be covered by the people’s credit fund. Such expenses must be recorded in accordance with the applicable accounting regime.

7. The liquidation supervision team is considered to have fulfilled its duties in the following cases:

a) If the people's credit fund terminates its asset liquidation in accordance with Point a, Clause 1, Article 24 hereof, the Liquidation supervision team is considered to have fulfilled its duties when the people's credit fund ceases to exist as a juridical person in accordance with law;

b) If the people's credit fund terminates its asset liquidation in accordance with Point b of Clause 1 of Article 24 hereof, the Liquidation supervision team is considered to have fulfilled its duties in accordance with the following regulations:

(i) For the people's credit fund placed under special control, the Liquidation supervision team is considered to have fulfilled its duties when the Director of the SBV’s regional branch issues a decision to terminate the liquidation of that people's credit fund;

(ii) For people's credit fund not yet being placed under special control, the Liquidation supervision team is considered to have fulfilled its duties when the Director of the SBV’s regional branch issues a decision to establish a Special Control Board to control the operations of such people's credit fund.

Article 31. Tasks and powers of the Liquidation supervision team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Request the liquidation council to provide reports, documents and information about the organizational and operating status of the people’s credit fund during the liquidation of assets, and make payment to creditors according to the order of priority prescribed herein.

3. Supervise the liquidation of assets of people’s credit funds.

4. Submit periodic reports on the 15th of every month or ad hoc reports to the SBV’s regional branch on the liquidation and division of assets of the people’s credit fund. Where necessary, the Liquidation supervision team may request the SBV’s regional branch to request relevant agencies in writing to assist the people’s credit fund in collecting debts and handling clients who deliberately cause loss of assets of the people's credit fund.

5. Request the Director of the SBV’s regional branch to make decision on suspension of operations of the member of the Liquidation council who deliberately commits violations against law or fails to comply with the approved liquidation plan or refuses to fulfill his/her duties; in case of serious violations, the Director of the SBV’s regional branch must report it to the Governor of the State Bank for requesting competent authorities to take actions against such violations (if any).

6. Request the Director of the SBV’s regional branch to settle issues arising beyond its authority.

7. Submit reports to the Director of the SBV’s regional branch for making decision on termination of asset liquidation and request the people’s credit fund to file for bankruptcy in accordance with regulations in Point d, Point dd of Clause 2 of Article 17 hereof.

8. In case of termination of asset liquidation to carry out bankruptcy procedures, the Liquidation supervision team shall hand over all documents during the liquidation supervision to the Special Control Board.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT PARTIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. 1. Responsibility for reorganizing people’s credit funds:

a) The Board of Directors, the Control Board, and the Director of the people's credit fund shall be responsible for all activities of the people's credit fund and shall ensure absolute safety of the people's credit fund's assets until the reorganization is completed according to the reorganization plan approved by the SBV’s regional branch;

b) Upon the approval for reorganization rules given by the State Bank's regional branch, the people's credit fund engaging in the reorganization shall proactively prepare for the handover and must immediately hand over all rights, obligations, and related matters upon receiving SBV’s regional branch’s decision approving the reorganization.

The acquiring people's credit fund, the acquired people's credit fund, or the merging people's credit funds shall send the acquisition/merger contract to creditors and notify their employees within 15 days from the date the SBV approves the rules for acquisition/merger of the people's credit fund(s);

c) After the reorganization, if any issues are discovered that are not recorded or have not been handed over, the Chairperson and other members of the Board of Directors, the Head and members of the Control Board, and the Director of the people's credit fund engaging in the reorganization shall be accountable to the law.

2. Responsibility for dissolution, License revocation and liquidation of assets of people’s credit funds:

a) The Chairperson of the Board of Directors of the people’s credit fund shall be accountable for the accuracy, validity and legitimacy of documents included in the application for license revocation;

b) Provide accurate and sufficient information about the organizational and operating status of the people’s credit fund to serve the liquidation of its assets;

c) Comply with reporting regime and other regulations related to dissolution, license revocation and liquidation of assets of people’s credit funds prescribed herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Responsibility for reorganizing people’s credit funds:

a) Receive applications for approval for organization submitted by local people’s credit funds and cooperate with relevant agencies in appraising received applications;

b) Approve or disapprove the rules for reorganization of the local people’s credit funds;

c) Approve or disapprove the rules for reorganization of the local people’s credit funds; approve the List of persons to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, head and members of the Control Board, Director of the people’s credit fund after reorganization; amend the License and approve the changed contents of the partially divided people's credit funds and the acquiring people's credit funds (if any); grant License to new people's credit funds;

d) Inspect the reorganization of local people’s credit funds in accordance with regulations herein and relevant laws;

dd) Make decisions on amendments to the plan for acquisition/merger of people's credit funds placed under special control, including any extension at the request of the Special Control Board.

2. Responsibility for license revocation and liquidation of assets of people’s credit funds:

a) Make decisions on revocation of Licenses of local people’s credit funds and publish such decisions in accordance with regulations herein;

b) Make decisions on issues concerning the establishment of Liquidation Councils, Liquidation supervision teams;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Consider terminating the performance of rights and obligations of the Chairperson and other members of the Board of Directors, the Head and other members of the Control Board, and the Director of the people's credit fund who violate the regulations herein, request the competent authority to dismiss, remove, elect, appoint a replacement or designate a replacement if deemed necessary in accordance with Article 47 and Article 48 of the Law on Credit Institutions;

d) Consider and make decision on suspension of members of the Liquidation Council of the people's credit fund based on the proposal of the Liquidation supervision team. In serious cases, the Director of the SBV’s regional branch shall submit a report to the Governor of the State Bank for requesting the competent authority to handle the violating individuals;

e) Make decision on terminating the liquidation of the People's Credit Fund, request the People's Credit Fund to file a petition to the Court to initiate the bankruptcy proceedings in accordance with laws on bankruptcy;

g) Process petitions regarding the liquidation of assets or revocation of licenses of people’s credit funds beyond the authority of the Liquidation supervision team. Request the Governor of the State Bank of Vietnam to review and handle issues arising beyond their authority.

3. Responsibility to report the SBV:

a) Within 05 days from the date of receiving written approval for reorganization rules/decision on approval for reorganization of the people’s credit fund, submit such approval/decision to the SBV;

b) Within 05 days from the date of the written approval for dissolution of the people’s credit fund/decision on termination of liquidation of asset and revocation of the License of the people’s credit fund (including the case where the liquidation process is terminated to serve bankruptcy procedures), submit the such approval/decision to State Bank of Vietnam;

c) Submit quarterly reports to the SBV on giving approval for reorganization, license revocation, and liquidation of assets of local people's credit funds by the 15th of the month following the ending month of that quarter.

Article 34. Responsibilities of affiliates of the SBV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Give advice and settle the contents related to assisting measures for credit institutions assuming all debt obligations of people's credit funds placed under special control as prescribed in Clause 4 of Article 18 hereof;

a) Receive reports submitted by SBV’s regional branches on approval for reorganization, license revocation and liquidation of assets of people's credit funds as regulated in Clause 3 of Article 31 hereof;

2. Other affiliates of the SBV shall provide cooperation within their jurisdiction at the request of the Credit Institution Management and Supervision Department.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 35. Transitional provisions

In case the people's credit fund has been approved for dissolution, the people's credit fund has had a decision on License revocation and is liquidating its assets before the effective date of this Circular, the dissolution, revocation of the License and liquidation of the people's credit fund's assets shall continue to be carried out in accordance with the regulations of law at the time of approval for dissolution and the decision on License revocation. Extension of the liquidation period and termination of the liquidation of assets of people's credit funds shall be carried out in accordance herewith. The number of extensions shall be calculated from the time this Circular comes into force.

Article 36. Effect

1. This Circular comes into force from August 15, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Circular No. 23/2018/TT-NHNN dated September 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the reorganization, revocation of Licenses and liquidation of assets of people's credit funds;

b) Article 3 of Circular No. 13/2019/TT-NHNN dated August 21, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circulars related to the granting of licenses, organization and operation of credit institutions and foreign banks’ branches;

c) Article 6 of Circular No. 24/2023/TT-NHNN dated December 29, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circulars related to the on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks.

Article 37. Responsibility for implementation

Heads of affiliates of the SBV, people’s credit funds and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
LIEUTENANT GOVERNOR




Doan Thai Son

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 10/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 24/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản