Luật Đất đai 2024

Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân hàng nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 03/2022/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 20/05/2022
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đào Minh Tú
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 31/2022/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHOẢN VAY CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ KINH DOANH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại đối với khách hàng theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.

2. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng thương mại, khách hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc cho vay hỗ trợ lãi suất

Ngân hàng thương mại thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP, Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan.

Điều 3. Phương thức hỗ trợ lãi suất

Đến thời điểm trả nợ của từng kỳ hạn trả nợ lãi, ngân hàng thương mại lựa chọn thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng theo một trong các phương thức sau:

1. Giảm trừ trực tiếp số lãi tiền vay phải trả của khách hàng bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất.

2. Thực hiện thu của khách hàng toàn bộ lãi tiền vay trong kỳ và hoàn trả khách hàng số tiền lãi vay được hỗ trợ lãi suất trong cùng ngày thu lãi. Trường hợp việc thu lãi vay trong kỳ thực hiện sau giờ làm việc của ngân hàng thương mại thì việc hoàn trả số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất có thể thực hiện vào ngày tiếp theo.

Điều 4. Xác định, thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với từng ngân hàng thương mại

1. Các ngân hàng thương mại đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước cho cả 02 năm 2022, 2023 và chi tiết từng năm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

2. Trường hợp tổng số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của các ngân hàng thương mại trong 02 năm 2022 và 2023 nhỏ hơn hoặc bằng 40.000 tỷ đồng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với từng ngân hàng thương mại theo đăng ký.

3. Trường hợp tổng số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của các ngân hàng thương mại trong 02 năm 2022 và 2023 lớn hơn 40.000 tỷ đồng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với từng ngân hàng thương mại như sau:

a) Hạn mức xác định trong 02 năm 2022 và 2023 bằng tích số giữa 40.000 tỷ đồng và tỷ trọng dư nợ cho vay đến 31/12/2021 của từng ngân hàng thương mại trên tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại có đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất, nhưng không vượt quá số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của từng ngân hàng thương mại, cụ thể được xác định theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Căn cứ kết quả xác định hạn mức trong 02 năm 2022 và 2023 nêu tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất trong năm 2022 đối với từng ngân hàng thương mại bằng số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch năm 2022. Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch năm 2022 lớn hơn hoặc bằng hạn mức xác định trong 02 năm 2022 và 2023 thì hạn mức hỗ trợ lãi suất năm 2022 bằng hạn mức xác định trong 02 năm 2022 và 2023.

Hạn mức xác định trong năm 2023 bằng hạn mức xác định trong 02 năm 2022 và 2023 trừ hạn mức xác định trong năm 2022.

4. Trong thời gian chưa có quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và khoản 5 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo cho ngân hàng thương mại hạn mức hỗ trợ lãi suất dự kiến năm 2022 theo hạn mức xác định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

5. Căn cứ quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 và quyết định giao vốn ngân sách trung ương bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất năm 2022 và năm 2023 cho từng ngân hàng thương mại, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.

6. Căn cứ phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc cho phép chuyển nguồn ngân sách nhà nước từ năm 2022 sang năm 2023 theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo về hạn mức hỗ trợ lãi suất năm 2022 được chuyển sang năm 2023 cho các ngân hàng thương mại, đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp thực hiện.

7. Trong Quý III năm 2023, trong trường họp cần thiết, căn cứ báo cáo của các ngân hàng thương mại theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, điều chỉnh hạn mức hỗ trợ lãi suất giữa các ngân hàng thương mại theo nguyên tắc chuyển từ ngân hàng thương mại không có nhu cầu sử dụng hết hạn mức (nếu có) tới ngân hàng thương mại có nhu cầu bổ sung hạn mức (nếu có). Trường hợp số hạn mức có nhu cầu bổ sung lớn hơn số hạn mức không có nhu cầu sử dụng hết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện phân bố cho các ngân hàng thương mại có nhu cầu bổ sung hạn mức căn cứ theo kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất đến cuối tháng 6 năm 2023 của các ngân hàng thương mại này.

Điều 5. Quản lý hạn mức hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại

1. Tổng số tiền ngân hàng thương mại hỗ trợ lãi suất và đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong từng năm không vượt quá hạn mức hỗ trợ lãi suất được thông báo trong năm đó.

2. Ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo thứ tự ưu tiên thời điểm thu lãi đến trước trong phạm vi hạn mức hỗ trợ lãi suất được thông báo. Trường hợp trong quá trình hỗ trợ lãi suất, hạn mức hỗ trợ lãi suất còn lại không đủ để thực hiện hỗ trợ cho các nghĩa vụ trả nợ lãi tại cùng một thời điểm trả nợ, ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo thứ tự khách hàng đã ký thỏa thuận cho vay được hỗ trợ lãi suất trước và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của ngân hàng thương mại.

3. Căn cứ kết quả hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng, từng ngân hàng thương mại thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của ngân hàng thương mại và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thời điểm dừng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

4. Trường hợp được thông báo bổ sung hạn mức hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này, ngân hàng thương mại thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của ngân hàng thương mại và tiếp tục hỗ trợ lãi suất cho khách hàng kể từ ngày có thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Ngân hàng thương mại làm tròn theo đơn vị đồng đối với số tiền liên quan đến hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 6. Hạch toán kế toán

1. Ngân hàng thương mại hạch toán kế toán cho vay hỗ trợ lãi suất, thanh toán hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Đối với số lãi tiền vay đã được hỗ trợ lãi suất phải thu hồi của khách hàng theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP, ngân hàng thương mại hạch toán ghi nhận khoản lãi phải thu khách hàng. Trường hợp sau đó đánh giá không thu hồi được, ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Định kỳ vào ngày 20 hằng tháng, các ngân hàng thương mại báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) về kết quả hỗ trợ lãi suất theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, đảm bảo phù hợp với số liệu báo cáo theo các mẫu biểu quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP .

2. Trước ngày 20 các tháng 10, 11, 12 năm 2022 (báo cáo các kỳ số liệu tháng 9, 10, 11 năm 2022), các ngân hàng thương mại báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) về dự kiến chuyển nguồn hạn mức hỗ trợ lãi suất năm 2022 sang năm 2023 theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trước ngày 20 tháng 7 năm 2023, các ngân hàng thương mại có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) về dự kiến hỗ trợ lãi suất đến cuối năm 2023 theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại

1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này để tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định tối thiểu các nội dung sau:

a) Các nội dung về hỗ trợ lãi suất tại thỏa thuận cho vay, phụ lục sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay, chứng từ nhận nợ giữa ngân hàng thương mại và khách hàng;

b) Nội dung thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng về các biện pháp thu hồi trong trường họp phải thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

2. Xác định và ghi rõ nội dung về mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP tại thỏa thuận cho vay hoặc phụ lục sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay hoặc chứng từ nhận nợ giữa ngân hàng thương mại và khách hàng.

3. Thực hiện việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này; trường hợp từ chối hỗ trợ lãi suất phải có văn bản thông báo cho khách hàng.

4. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích sử dụng vốn vay được hỗ trợ lãi suất.

5. Theo dõi, lưu trữ hồ sơ, hạch toán, thống kê riêng các khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này.

6. Thông tin, truyền thông về chính sách hỗ trợ lãi suất tại ngân hàng thương mại theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này.

7. Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của ngân hàng thương mại thời điểm dừng hỗ trợ lãi suất.

Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế

a) Đầu mối theo dõi kết quả hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại và tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai các nội dung quy định tại điểm a, b, d, đ, e khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP;

b) Tham gia Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

2. Vụ Chính sách tiền tệ

a) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

b) Tham gia Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

3. Vụ Tài chính - Kế toán:

a) Hướng dẫn các vấn đề về hạch toán kế toán liên quan đến cho vay hỗ trợ lãi suất, thanh toán, quyết toán hỗ trợ lãi suất, thu hồi số lãi tiền vay đã được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

c) Tham gia Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

4. Vụ Dự báo, thống kê

a) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

b) Tham gia Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

5. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại theo quy định;

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

c) Tham gia Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

6. Vụ Truyền thông

a) Thông tin, truyền thông về chính sách hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này;

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định số 31/2022/NĐ-CP và Thông tư này.

7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Theo dõi tình hình, kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn và báo cáo, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vấn đề phát sinh;

b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn theo quy định và báo cáo, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh;

c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để đề xuất việc chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn phối hợp với ngân hàng thương mại thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2022.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH-ĐT, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng (để phối hợp);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ TDCNKT (03b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

XÁC ĐỊNH HẠN MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bước 1: Xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với từng ngân hàng thương mại trong 02 năm 2022 và 2023 theo tỷ trọng dư nợ cho vay:

Ii = 40.000 x Ci/ΣCi (tỷ đồng)

Trong đó: - Ii là hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với ngân hàng thương mại i trong 02 năm 2022 và 2023 xác định theo tỷ trọng dư nợ cho vay;

- Ci là dư nợ cho vay của ngân hàng thương mại i đến 31/12/2021;

- ΣCi là tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2021 của các ngân hàng thương mại có đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất;

Bước 2: Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của ngân hàng thương mại nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tại bước 1 thì xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với ngân hàng thương mại đó theo kế hoạch đăng ký;

Bước 3: Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của ngân hàng thương mại lớn hơn hạn mức tại bước 1 thì xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với ngân hàng thương mại này như sau:

Iii = (40.000 - ΣIi) x Cii/ΣCii

Trong đó: - Iii là hạn mức hỗ trợ lãi suất đối với ngân hàng thương mại tại bước 3 (ngân hàng thương mại ii) trong 02 năm 2022 và 2023 xác định theo tỷ trọng dư nợ cho vay;

- ΣIi là tổng hạn mức hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại tại bước 2;

- Cii là dư nợ cho vay của ngân hàng thương mại ii đến 31/12/2021;

- ΣCii là tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại ii đến 31/12/2021;

Bước 4: Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký của ngân hàng thương mại nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tại bước 3 thì xác định hạn mức hỗ trợ lãi suất theo kế hoạch đăng ký;

Bước 5: Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất theo đăng ký kế hoạch của ngân hàng thương mại lớn hơn hạn mức tại bước 3 thì tiếp tục xác định theo cách thức nêu tại bước 3 và bước 4 cho tới khi hết 40.000 tỷ đồng.

PHỤ LỤC 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-------

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT
THEO NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 03/2022/TT-NHNN

Kỳ số liệu báo cáo: Tháng ………/……..

Đơn vị tính: đồng, khách hàng

TT

Ngành, lĩnh vực

Dư nợ cho vay được HTLS tại ngày cuối tháng báo cáo

Phát sinh trong tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo

Doanh số cho vay được HTLS

Số lượng khách hàng vay được HTLS

Số tiền đã HTLS

Doanh số cho vay được HTLS

Số lượng khách hàng vay được HTLS

Số tiền đã HTLS

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế

1

Theo ngành kinh tế

1.1

Hàng không, vận tải kho bãi (H)

1.1.1

Trong đó: Hàng không

1.2

Du lịch (N79)

1.3

Dịch vụ lưu trú, ăn uống (I)

1.4

Giáo dục và đào tạo (P)

1.5

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (A)

1.6

Công nghiệp chế biến, chế tạo (C)

1.7

Xuất bản phần mềm (J582)

1.8

Lập trình máy vi tính và hoạt động liên quan (J62)

1.9

Hoạt động dịch vụ thông tin (J63)

2

Thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ

2.1

Nhà ở xã hội

2.2

Nhà ở cho công nhân

2.3

Cải tạo chung cư cũ

II

Hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng

1

Doanh nghiệp

2

Hợp tác xã

3

Hộ kinh doanh

III

Tổng cộng (=I=II)

Hướng dẫn lập báo cáo:

1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại được thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 hằng tháng.

3. Yêu cầu số liệu báo cáo:

- Trụ sở chính ngân hàng thương mại gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:

+ Số liệu toàn hệ thống.

+ Số liệu từng chi nhánh ngân hàng thương mại trong hệ thống.

- Kiểu dữ liệu: dạng số nguyên, tối đa 20 chữ số.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn cụ thể:

- Số liệu báo cáo không bao gồm các khoản vay phải thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP .

- Cột (3): Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại ngày cuối tháng báo cáo.

- Cột (4): Doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo.

- Cột (5): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (tương ứng với cột 4).

- Cột (6): Số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong tháng báo cáo.

- Cột (7): Lũy kế doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo.

- Cột (8): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo (tương ứng với cột 7).

- Cột (9): Lũy kế số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo.

PHỤ LỤC 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-------

BÁO CÁO DỰ KIẾN CHUYỂN NGUỒN HẠN MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT NĂM 2022 SANG NĂM 2023 THEO NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 03/2022/TT-NHNN
(đính kèm Công văn số ... của ngân hàng thương mại)

Kỳ số liệu báo cáo: Tháng ........../………….

Đơn vị tính: đồng

Số tiền đã HTLS lũy kế từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo (tháng T)

Dự kiến số tiền HTLS phát sinh từ đầu tháng T+1 đến 31/12/2022

Dự kiến số tiền HTLS lũy kế từ đầu chương trình đến 31/12/2022

Hạn mức HTLS năm 2022

Dự kiến hạn mức HTLS năm 2022 chưa sử dụng hết đề nghị chuyển nguồn sang năm 2023

(1)

(2)

(3) = (1)+(2)

(4)

(5)=(4)-(3)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

…, ngày... tháng... năm...
Tổng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn lập báo cáo:

1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại được thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 các tháng 10, 11, 12 năm 2022 (báo cáo các kỳ số liệu tháng 9, 10, 11 năm 2022).

3. Các ngân hàng thương mại gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế).

4. Hướng dẫn cụ thể:

Số liệu báo cáo không bao gồm các khoản vay phải thu hồi số tiền hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP .

PHỤ LỤC 04

(Ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-------

BÁO CÁO DỰ KIẾN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP

(đính kèm Công văn số ... của ngân hàng thương mại)

Đơn vị tính: đồng, khách hàng

Kết quả lũy kế từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

Dự kiến phát sinh từ ngày 01/7/2023 đến 31/12/2023

Dự kiến lũy kế từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023

Hạn mức HTLS năm 2023

Doanh số cho vay được HTLS

Số lượng khách hàng vay được HTLS

Số tiền NHTM đã HTLS

Doanh số cho vay được HTLS

Số lượng khách hàng vay được HTLS

Số tiền NHTM HTLS

Doanh số cho vay được HTLS

Số lượng khách hàng vay được HTLS

Số tiền NHTM HTLS

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(1)+(4)

(8)=(2)+(5)

(9)=(3)+(6)

(10)

Hạn mức HTLS có nhu cầu bổ sung: ……………(đồng)

Hạn mức HTLS không có nhu cầu sử dụng hết: …………(đồng)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

…, ngày... tháng... năm...
Tổng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn lập báo cáo:

1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại được thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20/07/2023 (báo cáo 01 lần).

3. Các ngân hàng thương mại gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế).

4. Hướng dẫn cụ thể:

- Các cột (1), (2), (3), (4), (5), (6) không bao gồm các khoản vay phải thu hồi số tiền HTLS theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ;

- Cột (10): bao gồm hạn mức hỗ trợ lãi suất năm 2023 theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này và hạn mức năm 2022 không sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm 2023 theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này.

82
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân hàng nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân hàng nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 03/2022/TT-NHNN

Hanoi, May 20, 2022

 

CIRCULAR

GUIDING COMMERCIAL BANKS TO PROVIDE INTEREST RATE SUBSIDIES IN ACCORDANCE WITH DECREE NO. 31/2022/ND-CP DATED MAY 30, 2022 OF THE GOVERNMENT ON INTEREST RATE SUBSIDIES PROVIDED BY STATE BUDGET FOR LOANS OF ENTERPRISES, COOPERATIVES, AND HOUSEHOLD BUSINESSES

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to Resolution No. 43/2022/QH15 dated January 11, 2022 of the National Assembly on fiscal and monetary policies supporting Socio-economic recovery and development program;

Pursuant to Decree No. 31/2022/ND-CP dated May 20, 2022 of the Government on interest subsidies provided by state budget for loans of enterprises, cooperatives, and household businesses;

Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At request of Director of Department of Credit for Economic Sectors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope: This Circular guides the provision of interest rate subsidies by commercial banks for borrowers in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP dated May 20, 2022 of the Government on interest subsidies provided by state budget for loans of enterprises, cooperatives, and household businesses.

2. Regulated entities: Commercial banks and borrowers according to Clause 1 and Clause 2 Article 2 of Decree No. 31/2022/ND-CP ; other relevant organizations and individuals.

Article 2. Rules of providing interest rate subsidies

Commercial banks shall provide interest rate subsidies in accordance with applicable laws on granting of loan of credit organizations, foreign bank branches for borrowers according to Decree No. 31/2022/ND-CP , this Decree, and relevant law provisions.

Article 3. Methods of providing interest rate subsidies

When an interest is due, a commercial bank shall choose one of the methods below to provide interest rate subsidies for customers

1. Directly deduct interest rate subsidies from payable interests of borrowers.

2. Collect due interests of borrowers and refund interest rate subsidies in the same interest collection date. In case interests are collected after working hours of commercial banks, the refund of interest rate subsidies can be carried out on the next day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Commercial banks shall register plans for providing interest rate subsidies from state budget for the year of 2022 and 2023 in detail in accordance with Point b Clause 1 Article 7 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

2. If total interest rate subsidies registered by commercial banks in the year 2022 and 2023 are smaller than or equal to 40.000 billion VND, the State Bank of Vietnam (SBV) shall determine interest rate subsidy quota of each commercial bank that has registered.

3. If total interest rate subsidies registered by commercial banks in the year 2022 and 2023 are greater than 40.000 billion VND, the State Bank of Vietnam (SBV) shall determine interest rate subsidy quota of each commercial bank as follows:

a) Quota for the 2 years of 2022 and 2023 shall be result of 40.000 billion VND multiplied by outstanding loan balance by December 31, 2021 of each commercial bank divided by total outstanding loan balance of all commercial banks which register for interest rate subsidies without exceeding the interest rate subsidies registered by each commercial bank and determined according to Appendix 1 attached hereto.

b) Based on quota of the 2 years of 2022 and 2023 mentioned under Point a of this Clause, SBV shall determine interest rate subsidy quota in 2022 for each commercial bank using interest rate subsidies registered for the year of 2022. If interest rate subsidies registered for the year of 2022 is greater than or equal to the quota determined for the 2 years of 2022 and 2023, interest rate subsidy quota for the year of 2022 shall equal the quota determined for the 2 years of 2022 and 2023.

Quota for the year of 2023 shall equal the quota of the 2 years of 2022 and 2023 minus the quota of the year 2022.

4. During the period in which decision on allocation of central government budget for public investment plans of the year 2022 of the Prime Minister according to Point a Clause 2 Article 7 of Decree No. 31/2022/ND-CP and Clause 5 of this Article, SBV shall notify commercial banks expected interest rate subsidy quota of the year 2022 based on the quota determined under Clause 2 and Clause 3 of this Article.

5. Based on decision on allocation of central government budget for public investment plans of the year 2022 and decision on allocation of central government budget for public investment plans of the year 2023 of the Prime Minister, SBV shall notify commercial banks, Ministry of Finance, and Ministry of Planning and Investment the interest rate subsidy quota of the year 2022 and 2023.

6. Based on approval of competent authorities regarding carry-over of state budget revenue sources of the year 2022 to the year of 2023 according to Point dd Clause 2 Article 7 of Decree No. 31/2022/ND-CP , SBV shall notify commercial banks and Ministry of Finance the interest rate subsidies of the year 2022 that are carried over to the year of 2023.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Management of interest rate subsidy quota of commercial banks

1. The total interest rate subsidies provided by commercial banks and requested for funding from the state budget annually shall not exceed the interest rate subsidy quota declared for that year.

2. Commercial banks shall provide interest rate subsidies for borrowers whose interest due date comes first within the notified interest rate subsidy quota. If, during implementation, the remaining interest rate subsidy quota is insufficient to cover debt repayment obligations, commercial banks shall provide interest rate subsidies in a first come first serve manner for borrowers who sign loan agreements benefiting from interest rate subsidies and publicly post on website of the commercial banks.

3. Based on results of interest rate subsidy provision, each commercial bank shall publicly post end date of interest rate subsidy provision on their website and submit reports on end date interest rate subsidy provision to SBV in accordance with Clause 6 Article 3 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

4. Upon receiving notice about additional interest rate subsidies in accordance with Clause 7 Article 4 hereof, commercial banks shall publicly post the notice on their website and continue to provide interest rate subsidies upon receiving the notice of SBV.

5. Commercial banks shall round the money related to interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular.

Article 6. Clearance and accounting

1. Commercial banks shall record and keep account of interest rate subsidies and provide interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP , this Circular, and relevant law provisions.

2. Regarding interest rate subsidies to be recollected from borrowers in accordance with Article 9 of Decree No. 31/2022/ND-CP , commercial banks shall record collectible interest of borrowers. If the collectible subsidies are later deemed irrecoverable, commercial banks shall comply with applicable laws regarding financial regulations for credit institutions and branches of foreign banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. On the 20th of each month, commercial banks shall submit reports on interest rate subsidy provision results to SBV (via Department of Credit for Economic Sectors) using form under Appendix 2 attached hereto while ensuring adherence to report data in schedules under Decree No. 31/2022/ND-CP.

2. Before the 20th of October, November, and December of 2022 (corresponding to report data of September, October, and November of 2022), commercial banks shall submit reports on potential carry-over of interest rate subsidy of 2022 to 2023 according to Appendix 3 attached hereto.

3. Before July 20, 2023, commercial banks shall submit reports on expected interest rate subsidies for the rest of 2023 to SBV (via Department of Credit for Economic Sectors) according to Appendix 4 attached hereto.

Article 8. Responsibilities of commercial banks

1. Promulgate documents guiding provision of interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular in order to organize synchronous implementation across the system and regulate the followings:

a) Details regarding provision of interest rate subsidies, appendices amending, adjusting loan agreements and promissory notes between commercial banks and borrowers;

b) Details agreed upon by commercial banks and borrowers regarding methods for recollecting interest rate subsidies in accordance with Article 9 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

2. Determine and specify purpose of loan in accordance with Clause 2 Article 2 of Decree No. 31/2022/ND-CP under loan agreements or appendices amending loan agreements or promissory notes between commercial banks and borrowers.

3. Provide interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Decree; notify the borrowers if interest rate subsidy is rejected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Monitor, keep documents, keep account, and record loans benefiting from interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular.

6. Communicate policies on interest rate subsidies at commercial banks in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular.

7. Publicize the end date of interest date subsidy on website of the commercial banks.

Article 9. Responsibilities of entities affiliated to SBV

1. Credit Departments of Economic Sectors

a) Act as contact point to monitor results of interest rate subsidies of commercial banks and advise Governor of SBV to implement details under Points a, b, d, dd, and e Clause 1 Article 10 of Decree No. 31/2022/ND-CP ;

b) Participate in the task force for support of interest rate subsidies in accordance with Point dd Clause 1 Article 10 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

2. Monetary Policy Department:

a) Cooperate with Department of Credit for Economic Sectors in dealing with difficulties that arise during implementation of Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Accounting and Finance Department:

a) Provide guidance for issues regarding recording and finalization relating to granting loans under interest rate subsidy, payment, finalization of interest rate subsidies, recollection of loans benefiting from interest rate subsidies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular;

b) Cooperate with Department of Credit for Economic Sectors in dealing with difficulties that arise during implementation of Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular;

c) Participate in the task force for support of interest rate subsidies in accordance with Point dd Clause 1 Article 10 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

4. Department of Statistics and Forecasting

a) Cooperate with Department of Credit for Economic Sectors in dealing with difficulties that arise during implementation of Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular;

b) Participate in the task force for support of interest rate subsidies in accordance with Point dd Clause 1 Article 10 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

5. Central Banking Inspection and Supervision Authority

a) Inspect and supervise the granting of loans benefiting from interest rate subsidies of commercial banks;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Participate in the task force for support of interest rate subsidies in accordance with Point dd Clause 1 Article 10 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

6. Department of Communication

a) Communicate and publicize interest rate subsidy policies in accordance with Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular;

b) Cooperate with Department of Credit for Economic Sectors in dealing with difficulties that arise during implementation of Decree No. 31/2022/ND-CP and this Circular.

7. SBV branches in provinces and central-affiliated cities

a) Monitor the implementation of interest rate subsidies and results thereof of branches of commercial banks in provinces and central-affiliated cities and produce reports; request Governor of SBV, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities to handle arising issues;

b) Inspect and supervise the granting of loans benefiting from interest rate subsidies of commercial banks and branches of commercial banks in provinces and central-affiliated cities and produce reports; request Governor of SBV to handle arising issues;

c) Report to People’s Committees of provinces and cities to request cooperation between local authorities and commercial banks in recollecting granted interest subsidies in accordance with Clause 3 Article 9 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

Article 10. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Organization for implementation

Chief of Office, Director of Department of Credit for Economic Sectors, heads of entities affiliated to SBV, and commercial banks are responsible for implementation of this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Dao Minh Tu

 

APPENDIX 01

(Attached to Circular No. 03/2021/TT-NHNN dated May 20, 2022 of Governor of State Bank of Vietnam)

DETERMINING INTEREST RATE SUBSIDY QUOTA FOR COMMERCIAL BANKS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ii = 40.000 x Ci/ΣCi (billion VND)

In which: - Ii refers to interest rate subsidy quota of the commercial bank i in the year 2022 and 2023 determined based on outstanding debt balance ratio;

- Ci refers to outstanding debt balance of the commercial bank i by December 31, 2021;

- ΣCi refers to total outstanding debt balance of all commercial banks which register interest rate subsidy plans;

Step 2: If interest rate subsidies registered under the plan by a commercial bank is less than or equal to the quota under step 1, interest rate subsidy quota of the commercial bank shall equal that registered under the plan;

Step 3: If interest rate subsidies registered by a commercial bank is greater than the quota determined under step 1, interest rate subsidy quota of this commercial bank shall be:

Iii = (40.000 - ΣIi) x Cii/ΣCii

In which: - Iii refers to interest rate subsidy quota for the commercial bank under step 3 (the commercial bank ii) in 2022 and 2023 determined based on outstanding debt balance ratio;

- ΣIi refers to total interest rate subsidy quotas of commercial banks under step 2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- ΣCii refers to total outstanding debt balance of commercial banks ii by December 31, 2021;

Step 4: If interest rate subsidies registered under the plan by a commercial bank is less than or equal to the quota under step 3, interest rate subsidy quota of the commercial bank shall equal that registered under the plan;

Step 5: If interest rate subsidies registered under the plan of a commercial bank is greater than the quota under step 3, continue to use methods mentioned under step 3 and step 4 until the 40.000 billion VND runs out.

 

APPENDIX 02

(Attached to Circular No. 03/2021/TT-NHNN dated May 20, 2022 of Governor of State Bank of Vietnam)

NAME OF COMMERCIAL BANK
-------

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Report data of: ……… (month), …… (year)

Unit: VND, borrower

No.

Sector

Outstanding debt balance benefiting from interest rate subsidy on the last day of the reporting month

In the reporting month alone

From the beginning of the program to the end of the reporting month

Loan amount benefiting from interest rate subsidies

Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Loan amount benefiting from interest rate subsidies

Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies

Interest rate subsidies provided

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(8)

(9)

I

Interest rate subsidy for economic sectors

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1

Economic sectors

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.1

Aviation, warehouse transport (H)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In which: Aviation

 

 

 

 

 

 

 

1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Accommodation and food and drink services (I)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

1.4

Education and training (P)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

1.5

Agriculture, forestry, and aquaculture (A)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

1.6

Processing and manufacturing industry (C)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

1.7

Software publishing (J582)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

1.8

Computer programming and related activities (J62)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1.9

Information service activities (J63)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Execution of projects for social housing, worker’s house construction, and old apartment renovation

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Social houses

 

 

 

 

 

 

 

2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Renovation of old apartments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

II

Borrowers

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

1

Enterprise

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

2

Cooperative

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

3

Household businesses

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

III

Total (=I=II)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

How to fill in the report:

1. Regulated entities: Commercial banks that receive notice on interest rate subsidy quota.

2. Submission deadline: The 20th of each month.

3. Requirements for report data:

- Head offices of commercial banks shall submit reports to SBV via the consolidated report system of SBV, including:

+ Data of the whole system.

+ Data of each branch of each commercial bank in the system.

- Data type: integer, up to 20 digits.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Specific guidance:

- Report data do not include loans whose paid interest rate subsidies must be recollected in accordance with Article 9 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

- Column (3): Outstanding loan balance benefiting from interest rate subsidies at the final date of the reporting month.

- Column (4): Loan amount benefiting from interest rate subsidies in the reporting month.

- Column (5): Number of borrowers benefiting from interest rate subsidy in the reporting month (corresponding to column 4).

- Column (6): Interest rate subsidies provided by the commercial bank in the reporting month.

- Column (7): Loans benefiting from interest rate subsidy accumulated from the beginning of the program until the end of the reporting month.

- Column (8): Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies accumulated from the beginning of the program until the end of the reporting month (corresponding to column 7).

- Column (9): Total interest rate subsidies provided by the commercial bank accumulated from the beginning of the program to the end of the reporting month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX 03

(Attached to Circular No. 03/2021/TT-NHNN dated May 20, 2022 of Governor of State Bank of Vietnam)

NAME OF COMMERCIAL BANK
-------

 

REPORT ON TRANSFERING INTEREST RATE SUBSIDY QUOTA OF 2022 TO 2023 IN ACCORDANCE WITH DECREE NO. 31/2022/ND-CP AND CIRCULAR NO. 03/2022/TT-NHNN
(attached to Official Dispatch No. …………… of commercial bank)

 

Report data of: ……… (month), …… (year)

Unit: VND

Interest rate subsidies accumulated from the beginning of the program to the end of the reporting month (month T)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Interest rate subsidies expected to be accumulated from the beginning of the program until December 31, 2022

Interest rate subsidy quota of 2022

Expected unused interest rate subsidy quota of 2022 requested for transfer to 2023

(1)

(2)

(3) = (1)+(2)

(4)

(5)=(4)-(3)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 


Record maker
(Signature and full name)


Control
(Signature and full name)

(Location and date)
General Director
(Signature and seal)

 

How to fill in the report:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Submission deadline: Before the 20th of October, November, and December of 2022 (for reports of September data, October data, and November data of 2022 respectively).

3. Commercial banks shall submit written reports to the State Bank of Vietnam (via Department of Credit for Economic Sectors).

4. Specific guidance:

Report data do not include loans whose paid interest rate subsidies must be recollected in accordance with Article 9 of Decree No. 31/2022/ND-CP.

 

APPENDIX 04

(Attached to Circular No. 03/2021/TT-NHNN dated May 20, 2022 of Governor of State Bank of Vietnam)

NAME OF COMMERCIAL BANK
-------

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

REPORT ON EXPECTED INTEREST RATE SUBSIDY PROVIDED BY STATE BUDGET IN ACCORDANCE WITH DECREE NO. 31/2022/ND-CP

(attached to Official Dispatch No. ……… of the commercial bank)

Unit: VND, borrower

Accumulated results from January 1, 2023 to June 30, 2023

Expected results from July 1, 2023 to December 31, 2023

Expected accumulated results from January 1, 2023 to December 31, 2023

Interest rate subsidy quota of 2023

Loan amount benefiting from interest rate subsidies

Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Loan amount benefiting from interest rate subsidies

Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies

Interest rate subsidies provided by the commercial bank

Loan amount benefiting from interest rate subsidies

Number of borrowers benefiting from interest rate subsidies

Interest rate subsidies provided by the commercial bank

 

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(4)

(5)

(6)

(7)=(1)+(4)

(8)=(2)+(5)

(9)=(3)+(6)

(10)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

Additional interest rate subsidy quota required: ………………… (VND)

Unused interest rate subsidy quota: ………………… (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh


Record maker
(Signature and full name)


Control
(Signature and full name)

(Location and date)
General Director
(Signature and seal)

 

How to fill in the report:

1. Regulated entities: Commercial banks that receive notice on interest rate subsidy quota.

2. Submission deadline: Before the end of July 20, 2023.

3. Commercial banks shall submit written reports to the State Bank of Vietnam (via Department of Credit for Economic Sectors).

4. Specific guidance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Column (10): includes interest rate subsidy quota of 2023 according to notice of State Bank of Vietnam in accordance with Clause 5 Article 4 hereof and unused quota of 2022 transferred to 2023 in accordance with Clause 6 Article 4 hereof.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân hàng nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 03/2022/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 20/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Chỉ tiêu doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ báo cáo được hướng dẫn bởi Câu 16 Bản giải đáp ban hành kèm theo Công văn 4593/NHNN-TD năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/07/2022
Ngày 20/5/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 03/2022/TT-NHNN ngày 20/5/2022 hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Nghị định và Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/5/2022.

Để đảm bảo thực hiện thống nhất Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN trong toàn hệ thống ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến cụ thể tại Bản giải đáp, hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN, được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước./.
...
BẢN GIẢI ĐÁP MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2022/TT-NHNN
...
Câu 16. Tại biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP và biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-NHNN quy định chỉ tiêu doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ báo cáo. Đề nghị hướng dẫn chỉ tiêu này trong trường hợp khoản vay đã giải ngân trước ngày hiệu lực của Nghị định 31/2022/NĐ-CP.

Trả lời

Chỉ tiêu doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ báo cáo là doanh số giải ngân có hỗ trợ lãi suất tính từ đầu kỳ báo cáo đến khi kết thúc kỳ báo cáo. Trường hợp khoản vay hỗ trợ lãi suất được giải ngân trước kỳ báo cáo đầu tiên, ngân hàng thương mại báo cáo chỉ tiêu này bằng 0 và chỉ báo cáo khoản vay đó vào chỉ tiêu Lũy kế doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất từ đầu chương trình đến cuối tháng báo cáo tại cột 7, 8 mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục 2 đính kèm Thông tư 03/2022/TT-NHNN.

Ví dụ:

Khoản vay 1 tỷ đồng giải ngân vào ngày 15/01/2022, thời hạn cho vay 6 tháng, trả lãi hằng tháng vào ngày 15. Đến ngày 20/5/2022 (Nghị định 31/2022/NĐ-CP có hiệu lực), khoản vay được chấp thuận hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả lãi phát sinh tại kỳ thu lãi ngày 15/6/2022 và 15/7/2022.

Ngân hàng thương mại báo cáo về khoản vay này như sau:

- Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP, kỳ báo cáo Quý 2/2022 (đơn vị: đồng):

(Xem chi tiết bảng tại văn bản)

- Mẫu báo cáo theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-NHNN, kỳ báo cáo Tháng 6/2022 (đơn vị: đồng):

(Xem chi tiết bảng tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 02 BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 03/2022/TT-NHNN
Chỉ tiêu doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ báo cáo được hướng dẫn bởi Câu 16 Bản giải đáp ban hành kèm theo Công văn 4593/NHNN-TD năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/07/2022
Khoản này được hướng dẫn bởi Câu 21,22 Bản giải đáp ban hành kèm theo Công văn 4593/NHNN-TD năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/07/2022
Ngày 20/5/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 03/2022/TT-NHNN ngày 20/5/2022 hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Nghị định và Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/5/2022.

Để đảm bảo thực hiện thống nhất Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN trong toàn hệ thống ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến cụ thể tại Bản giải đáp, hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN, được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước./.
...
BẢN GIẢI ĐÁP MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 31/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2022/TT-NHNN
...
Câu 21. Về thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2022/TT-NHNN: ngân hàng thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo thứ tự ưu tiên thời điểm thu lãi đến trước. Thời điểm thu lãi ở đây là được hiểu là thời điểm thu lãi được quy định trong thỏa thuận cho vay/chứng từ nhận nợ giữa ngân hàng với khách hàng hay là thời điểm thực tế ngân hàng thực hiện thu lãi hay là thời điểm thực tế khách hàng nộp tiền lãi cho ngân hàng (vì có trường hợp khách hàng tất toán sớm khoản vay và trả lãi sớm, hoặc khách hàng chủ động nộp tiền, thanh toán lãi trước hạn để được hưởng thứ tự ưu tiên). Thời điểm thu lãi tính theo ngày hay chi tiết hơn là giờ?

Trả lời:

Điều 6 Nghị định 31/2022/NĐ-CP quy định: đến thời điểm trả nợ của từng kỳ hạn trả nợ lãi, ngân hàng thương mại thực hiện giảm cho khách hàng số lãi tiền vay phải trả bằng số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trong kỳ. Do đó, thời điểm thu lãi quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2022/TT-NHNN được hiểu là thời điểm trả nợ lãi quy định tại thỏa thuận cho vay/chứng từ nhận nợ giữa ngân hàng với khách hàng. Việc thời điểm thu lãi này tính theo ngày hay theo giờ phụ thuộc vào thỏa thuận cho vay/chứng từ nhận nợ đã được ký kết.

Câu 22. Khoản 2 Điều 5 TT 03 quy định ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo thứ tự khách hàng đã ký thỏa thuận cho vay được hỗ trợ lãi suất trước. Thỏa thuận cho vay ở đây chỉ là thỏa thuận cho vay hay bao gồm toàn bộ thỏa thuận cho vay và các văn bản liên quan như Khế ước nhận nợ hỗ trợ lãi suất? Thỏa thuận cho vay ở đây chỉ là thỏa thuận cho vay có điều khoản hỗ trợ lãi suất hay bao gồm toàn bộ thỏa thuận cho vay đã ký trước đó và biên bản sửa đổi thỏa thuận cho vay có điều khoản hỗ trợ lãi suất?

Trả lời:

Thỏa thuận cho vay là văn bản đáp ứng điều kiện tại Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 03/2022/TT-NHNN, NHTM thực hiện hỗ trợ lãi suất theo thứ tự khách hàng đã ký thỏa thuận cho vay được hỗ trợ lãi suất trước. Theo đó, NHTM căn cứ vào thời điểm ký kết thỏa thuận cho vay có khoản vay được hỗ trợ lãi suất để xác định thứ tự hỗ trợ lãi suất cho khách hàng (thời điểm ký kết thỏa thuận cho vay được giải thích tại câu số 4 bảng giải đáp).

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý hạn mức hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại
...
2. Ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo thứ tự ưu tiên thời điểm thu lãi đến trước trong phạm vi hạn mức hỗ trợ lãi suất được thông báo. Trường hợp trong quá trình hỗ trợ lãi suất, hạn mức hỗ trợ lãi suất còn lại không đủ để thực hiện hỗ trợ cho các nghĩa vụ trả nợ lãi tại cùng một thời điểm trả nợ, ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo thứ tự khách hàng đã ký thỏa thuận cho vay được hỗ trợ lãi suất trước và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của ngân hàng thương mại.
Khoản này được hướng dẫn bởi Câu 21,22 Bản giải đáp ban hành kèm theo Công văn 4593/NHNN-TD năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/07/2022