Khoản này được điều chỉnh bởi Mục I Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (HTX), các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc; các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú; các trung tâm y tế huyện, bệnh viện tuyến huyện; các di tích, dự án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch nằm trong và ngoài danh mục địa bàn xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, ưu tiên địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Xem nội dung VBII. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Đối tượng của Chương trình:
- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (HTX), các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Khoản này được điều chỉnh bởi Mục I Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 1 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước;
- Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
+ Khai hoang đất sản xuất;
+ Đầu tư xây dựng: Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình:
+ Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở);
+ Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư;
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép:
+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, hỗ trợ cải tạo mặt bằng đất ở, bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);
+ Xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, các công trình thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác.
d) Phân công thực hiện:
- Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 6.219,860 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.974,5 tỷ đồng (vốn đầu tư: 5.471,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 502,6 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 175,01 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 70,350 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước.
- Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
+ Khai hoang đất sản xuất;
+ Đầu tư xây dựng: Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình:
+ Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở);
+ Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư;
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép:
+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);
+ Xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, các công trình thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 6.219,860 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.974,5 tỷ đồng (vốn đầu tư: 5.471,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 502,6 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 175,01 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 70,350 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
1. Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư
a) Mức hỗ trợ kinh phí di chuyển tính theo thực tế khi lập dự án, căn cứ quãng đường thực tế và đơn giá của loại phương tiện phổ thông tại địa phương. Trường hợp tự túc phương tiện, tự di chuyển bằng đường bộ: mức hỗ trợ theo quy định tại điểm d khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
b) Việc hỗ trợ đối với hộ gia đình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
2. Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước (nếu có) đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
Ngân sách trung ương hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép theo mức 60 triệu đồng/hộ để thực hiện các nội dung: điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất).
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
Dự án này được hướng dẫn bởi Chương 3 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 13. Đối tượng
Đối tượng của dự án được quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 14. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo các quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Bố trí, sắp xếp dân cư phải phù hợp với quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan.
3. Các dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư phải đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn; ưu tiên địa bàn thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ cao xảy ra thiên tai.
4. Ưu tiên thực hiện bố trí dân cư theo hình thức xen ghép, kết hợp với hình thức tái định cư tập trung và ổn định tại chỗ.
5. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư là mục tiêu, đồng thời là giải pháp để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh, môi trường sinh thái.
6. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư phải tập trung, có trọng điểm, đảm bảo kết cấu hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất để người dân đến nơi ở mới có điều kiện sống ổn định lâu dài.
7. Bố trí ổn định dân cư phải hướng tới hình thành các điểm dân cư đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân; phù hợp với phong tục, tập quán, văn hóa của từng dân tộc.
Điều 15. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí dân cư.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
b) Khai hoang đất sản xuất;
c) Đầu tư xây dựng: đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, công trình điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác theo nhu cầu thực tế của địa phương.
3. Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
a) Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở):
Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nếu là hộ nghèo thì được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo mức hỗ trợ quy định của Dự án 1; nếu không thuộc diện hộ nghèo thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ theo quy định của Dự án 1. Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư được hỗ trợ đất sản xuất theo mức hỗ trợ quy định tại Dự án 1 thuộc Chương trình.
b) Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
c) Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ, đảm bảo cho người dân ổn định đời sống, sản xuất lâu dài.
4. Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg và Điều 8 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Điều 16. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; tổ chức rà soát, xác định và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư (tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ) bảo đảm đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định.
Xem nội dung VB2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước.
- Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
+ Khai hoang đất sản xuất;
+ Đầu tư xây dựng: Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình:
+ Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở);
+ Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư;
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép:
+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);
+ Xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, các công trình thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 6.219,860 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.974,5 tỷ đồng (vốn đầu tư: 5.471,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 502,6 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 175,01 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 70,350 tỷ đồng.
Mục này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 13. Đối tượng
Đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 14. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bố trí, sắp xếp dân cư phải phù hợp với quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan.
2. Các dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư phải đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn; ưu tiên địa bàn thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ cao xảy ra thiên tai.
3. Ưu tiên thực hiện bố trí dân cư theo hình thức xen ghép, kết hợp với hình thức tái định cư tập trung và ổn định tại chỗ.
4. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư là mục tiêu, đồng thời là giải pháp để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh, môi trường sinh thái.
5. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư phải tập trung, có trọng điểm, đảm bảo kết cấu hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất để người dân đến nơi ở mới có điều kiện sống ổn định lâu dài.
6. Bố trí ổn định dân cư phải hướng tới hình thành các điểm dân cư đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân; phù hợp với phong tục, tập quán, văn hóa của từng dân tộc.
Điều 15. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí dân cư.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư.
b) Khai hoang đất sản xuất.
c) Đầu tư xây dựng: đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, công trình điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác theo nhu cầu thực tế của địa phương.
3. Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
a) Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở):
Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nếu là hộ nghèo thì được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo mức hỗ trợ quy định của Dự án 1; nếu không thuộc diện hộ nghèo thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ theo quy định của Dự án 1. Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư được hỗ trợ đất sản xuất theo mức hỗ trợ quy định tại Dự án 1 thuộc Chương trình.
b) Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).
c) Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ, đảm bảo cho người dân ổn định đời sống, sản xuất lâu dài.
4. Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Điều 8 Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
Điều 16. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; tổ chức rà soát, xác định và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư (tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ) bảo đảm đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước.
- Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
+ Khai hoang đất sản xuất;
+ Đầu tư xây dựng: Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình:
+ Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở);
+ Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư;
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép:
+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);
+ Xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, các công trình thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 6.219,860 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.974,5 tỷ đồng (vốn đầu tư: 5.471,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 502,6 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 175,01 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 70,350 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
1. Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư
a) Mức hỗ trợ kinh phí di chuyển tính theo thực tế khi lập dự án, căn cứ quãng đường thực tế và đơn giá của loại phương tiện phổ thông tại địa phương. Trường hợp tự túc phương tiện, tự di chuyển bằng đường bộ: mức hỗ trợ theo quy định tại điểm d khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
b) Việc hỗ trợ đối với hộ gia đình thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
2. Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước (nếu có) đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ theo quy định tại Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép theo mức 60 triệu đồng/hộ để thực hiện các nội dung: điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất).
2. Đối với kinh phí xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện sinh hoạt, cấp nước cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước.
- Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;
+ Khai hoang đất sản xuất;
+ Đầu tư xây dựng: Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình:
+ Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở);
+ Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư;
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ.
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép:
+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);
+ Xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, các công trình thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 6.219,860 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.974,5 tỷ đồng (vốn đầu tư: 5.471,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 502,6 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 175,01 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 70,350 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 1 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Dự án này được hướng dẫn bởi Chương 3 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mục này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Mục tiêu: Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng; hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển kinh tế dưới tán rừng gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người dân tộc Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;
+ Cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý;
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;
+ Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ;
+ Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan;
+ Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ;
+ Hỗ trợ chi phí lập hồ sơ thiết kế và kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu đối với các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng thuộc nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án này.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 13.835,352 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo; trong đó ưu tiên hộ người dân tộc thiểu số, hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động, hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng, lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên trong chuỗi là người dân tộc thiểu số; tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó ưu tiên hỗ trợ các tổ, nhóm cộng đồng có từ 50% tổng số hộ trở lên trong tổ, nhóm là hộ nghèo, cận nghèo sinh sống tại xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn; tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gen dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu và mua sắm trang thiết bị trong phạm vi thực hiện dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các tỉnh: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Xây dựng các mô hình gắn kết quân dân, mô hình giảm nghèo bền vững gắn phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng thế trận phòng thủ và thế trận bảo đảm hậu cần tại các địa bàn chiến lược.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình người dân tộc thiểu số; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người dân tộc Kinh;
+ Các cơ sở sản xuất; cơ sở chế biến tiêu thụ sản phẩm; doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Các tổ chức, đoàn thể, cán bộ chuyên môn tham gia dự án.
- Phạm vi: Các xã khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, địa bàn chiến lược về quốc phòng an ninh.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi: Hỗ trợ phát triển chăn nuôi; chế biến thức ăn chăn nuôi tại chỗ; tập huấn, tư vấn kỹ thuật gắn với nhiệm vụ xây dựng thế trận quốc phòng an ninh và các hoạt động khác có liên quan;
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình trồng trọt (phát triển cây trồng phù hợp với thổ nhưỡng của từng vùng, miền): Hỗ trợ phát triển trồng trọt; chế biến tiêu thụ sản phẩm tại chỗ; tập huấn, tư vấn kỹ thuật gắn với nhiệm vụ xây dựng thế trận quốc phòng an ninh và các hoạt động khác có liên quan;
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường: Hỗ trợ các em trong độ tuổi đi học (từ lớp 1 đến lớp 12) là dân tộc thiểu số đang sinh sống ở khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có hoàn cảnh khó khăn; là con của người có uy tín, người tích cực tham gia bảo vệ biên giới trong đồng bào các dân tộc thiểu số và các em là người dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù sinh sống ở khu vực biên giới được các đơn vị Quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 1.140 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Mục tiêu: Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng; hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển kinh tế dưới tán rừng gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;
+ Cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý;
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;
+ Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ;
+ Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan;
+ Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 13.835,352 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Xây dựng các mô hình gắn kết quân dân, mô hình giảm nghèo bền vững gắn phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng thế trận phòng thủ và thế trận bảo đảm hậu cần tại các địa bàn chiến lược.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình người dân tộc thiểu số; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người Kinh;
+ Các cơ sở sản xuất; cơ sở chế biến tiêu thụ sản phẩm; doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các tổ chức, đoàn thể, cán bộ chuyên môn tham gia dự án.
- Phạm vi: Các xã khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, địa bàn chiến lược về quốc phòng an ninh.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi: Hỗ trợ phát triển chăn nuôi; chế biến thức ăn chăn nuôi tại chỗ; tập huấn, tư vấn kỹ thuật gắn với nhiệm vụ xây dựng thế trận quốc phòng an ninh và các hoạt động khác có liên quan;
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình trồng trọt (phát triển cây trồng phù hợp với thổ nhưỡng của từng vùng, miền): Hỗ trợ phát triển trồng trọt; tập huấn, tư vấn kỹ thuật gắn với nhiệm vụ xây dựng thế trận quốc phòng an ninh và các hoạt động khác có liên quan;
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường: Hỗ trợ các em trong độ tuổi đi học (từ lớp 1 đến lớp 12) là dân tộc thiểu số đang sinh sống ở khu vực biên giới, có hoàn cảnh khó khăn; là con của người có uy tín, người tích cực tham gia bảo vệ biên giới trong đồng bào các dân tộc thiểu số và các em là người dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù sinh sống ở khu vực biên giới được các đơn vị Quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 1.140 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 3 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã, cụ thể: 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa. 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng kiên cố; 99% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh.
- Phạm vi: Các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà sinh hoạt cộng đồng; trường, lớp học đạt chuẩn; các công trình thủy lợi nhỏ; các công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán để phục vụ nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã bảo đảm đạt chuẩn;
. Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã chưa được cứng hóa; ưu tiên đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã);
. Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 04 nhà hỏa táng cho đồng bào dân tộc thiểu số Chăm và đồng bào các dân tộc sinh sống trên địa bàn các tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận, áp dụng công nghệ hiện đại do địa phương quyết định lựa chọn đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và phù hợp với phong tục tập quán của đồng bào (mỗi tỉnh 02 công trình);
. Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Tiểu dự án và hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế chỉ đạo các địa phương rà soát danh mục đầu tư bảo đảm không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn;
+ Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung số 02;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 27.792,442 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 27.461,302 tỷ đồng (vốn đầu tư: 25.239,702 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.221,6 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 331,140 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo của các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập); trang thiết bị phục vụ cho sinh hoạt nội trú của học sinh, phục vụ cho khối hành chính, phục vụ cho phòng họp, phòng cho giáo viên, nhà ăn, nhà bếp, nhà đa chức năng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác quản lý, giảng dạy, học tập, sinh hoạt theo quy định.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức thực hiện đầu tư đối với Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc;
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức thực hiện đầu tư với Trường Đại học Tây Bắc, Trường Đại học Tây Nguyên, Trường Hữu nghị T78, Trường Hữu nghị 80;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo và tổ chức thực hiện đầu tư đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã, cụ thể: 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa. 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng kiên cố; 99% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh.
- Phạm vi: Các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà sinh hoạt cộng đồng; trường, lớp học đạt chuẩn; các công trình thủy lợi nhỏ; các công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán để phục vụ nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã bảo đảm đạt chuẩn;
. Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã chưa được cứng hóa; ưu tiên đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã);
. Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 04 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận (mỗi tỉnh 02 công trình);
. Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Tiểu dự án và hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế chỉ đạo các địa phương rà soát danh mục đầu tư bảo đảm không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn;
+ Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung số 02;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 27.792,442 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 27.461,302 tỷ đồng (vốn đầu tư: 25.239,702 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.221,6 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 331,140 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập).
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường dự bị đại học và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 4. ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Công trình sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, mức sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
Việc quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và các văn bản chuyên ngành quy định về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có). Ngoài ra, việc lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
1. Lập và giao dự toán kinh phí
a) Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng và hiện trạng công trình, chủ đầu tư lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình;
Quy trình lập và giao dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Căn cứ quy định tại Điều 65 và Điều 66 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; các quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chủ đầu tư thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng với đại diện tổ, nhóm cộng đồng thực hiện duy tu, bảo dưỡng.
2. Thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng
a) Tổ, nhóm cộng đồng được chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua người đại diện của tổ, nhóm cộng đồng;
b) Tài liệu quyết toán gồm:
- Quyết định phê duyệt kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định của chủ đầu tư giao cho tổ, nhóm cộng đồng thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn;
- Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với đại diện tổ, nhóm cộng đồng thực hiện duy tu bảo dưỡng.
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã, cụ thể: 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa. 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng kiên cố; 99% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh.
- Phạm vi: Các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà sinh hoạt cộng đồng; trường, lớp học đạt chuẩn; các công trình thủy lợi nhỏ; các công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán để phục vụ nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã bảo đảm đạt chuẩn;
. Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã chưa được cứng hóa; ưu tiên đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã);
. Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 04 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận (mỗi tỉnh 02 công trình);
. Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Tiểu dự án và hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế chỉ đạo các địa phương rà soát danh mục đầu tư bảo đảm không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn;
+ Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung số 02;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 27.792,442 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 27.461,302 tỷ đồng (vốn đầu tư: 25.239,702 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.221,6 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 331,140 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập).
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường dự bị đại học và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 3 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mục tiêu: Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xóa mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xóa mù chữ.
- Đối tượng:
+ Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (bao gồm cả các trường có trụ sở không đóng trên địa bàn xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung:
+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú:
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số;
. Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có trường hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức các hoạt động giáo dục.
+ Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học xóa mù chữ;
. Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
. Hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ;
. Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú:
. Biên soạn tài liệu phục vụ công tác tổ chức, quản lý, dạy - học và các nội dung giáo dục đặc thù;
. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
. Số hóa hoặc in ấn và cấp phát miễn phí tài liệu cho các nhà trường.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 8.480,006 tỷ đồng, bao gồm:
+ Ngân sách trung ương là 8.351,780 tỷ đồng (vốn đầu tư 6.372,233 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.979,547 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 128,226 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng công an, quân đội công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng dân tộc thiểu số: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Đào tạo đại học và sau đại học: Sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo đại học và sau đại học; ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; đối với lực lượng công an, quân đội, căn cứ tình hình thực tiễn xác định đối tượng phù hợp để bồi dưỡng;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; đối với lực lượng công an, quân đội, căn cứ tình hình thực tiễn xác định đối tượng phù hợp để bồi dưỡng.
+ Nội dung số 02: Đào tạo đại học và sau đại học:
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện:
+ Nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện, trong đó:
. Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc; tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và cấp chứng chỉ, chứng nhận cho đối tượng 3, 4 ở Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an);
. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì lồng ghép kiến thức dân tộc vào chương trình đào tạo lý luận chính trị (hệ trung cấp, cao cấp, đại học); chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương trong việc biên soạn tài liệu, tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và cấp chứng chỉ, chứng nhận cho nhóm đối tượng 2 (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an); phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương trong thực hiện lồng ghép công tác tuyên truyền về dân tộc, thực hiện chính sách dân tộc và bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh chống lại âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với đặc điểm vùng miền cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng công an, quân đội thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 tại địa phương, đơn vị; xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc thiểu số, tiếng dân tộc thiểu số.
+ Nội dung Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số: Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện.
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện đào tạo đại học và sau đại học theo thẩm quyền.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.974,405 tỷ đồng (Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Xây dựng, biên soạn, chỉnh sửa chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy các chương trình đào tạo theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Thông tin, tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan ban, ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mục tiêu: Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ.
- Đối tượng:
+ Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung:
+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, có học sinh bán trú:
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số;
. Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
+ Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xoá mù chữ, thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xoá mù chữ, dạy học xoá mù chữ;
. Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
. Hỗ trợ người dân tham gia học xoá mù chữ;
. Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 8.480,006 tỷ đồng, bao gồm:
+ Ngân sách trung ương là 8.351,780 tỷ đồng (vốn đầu tư 6.372,233 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.979,547 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 128,226 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng dân tộc thiểu số: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số; dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học; ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.974,405 tỷ đồng (Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 5 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác dân tộc, văn hóa, thể thao, du lịch; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đối tượng:
+ Tỉnh, thành phố, huyện có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Bản sắc văn hóa, di sản của các dân tộc thiểu số;
+ Đồng bào các dân tộc thiểu số; nghệ nhân người dân tộc thiểu số;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Cán bộ, công chức làm công tác văn hóa, thể thao, du lịch;
+ Các di tích, dự án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch nằm trong và ngoài danh mục địa bàn xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, ưu tiên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
+ Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
+ Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận;
+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến các nội dung hỗ trợ của Dự án; lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể;
+ Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống, trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống, tiếng nói, chữ viết và các giá trị văn hóa khác);
+ Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng);
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư;
+ Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch;
+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích và các dự án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch nằm trong và ngoài danh mục địa bàn xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, ưu tiên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 5.984,059 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 3.233,528 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.828,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.404,628 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 2.224,776 tỷ đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 525,755 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đối tượng:
+ Tỉnh, thành phố, huyện có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Bản sắc văn hóa, di sản của các dân tộc thiểu số;
+ Đồng bào các dân tộc thiểu số; nghệ nhân người dân tộc thiểu số;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
+ Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
+ Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận;
+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể;
+ Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thông, trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống, tiếng nói, chữ viết và các giá trị khác văn hóa khác);
+ Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng);
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư;
+ Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu;
+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhàm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 5.984,059 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 3.233,528 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.828,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.404,628 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 2.224,776 tỷ đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 525,755 tỷ đồng.
Nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án này được hướng dẫn bởi Công văn 2651/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 19/07/2022
Theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Chương trình), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ trì thực hiện Dự án số 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (gọi tắt là dự án 6) thuộc Chương trình.
...
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu vướng mắc cần báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính) để phối hợp xử lý./.
...
DANH SÁCH CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN
Ủy ban nhân dân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch các tỉnh:
1. Hà Giang
2. Cao Bằng
3. Bắc Kạn
4. Tuyên Quang
5. Lào Cai
6. Điện Biên
7. Lai Châu
8. Sơn La
9. Yên Bái
10. Hoà Bình
11. Thái Nguyên
12. Lạng Sơn
13. Bắc Giang
14. Phú Thọ
15. Thanh Hoá
16. Nghệ An
17. Hà Tĩnh
18. Quảng Bình
19. Quảng Trị
20. Thừa Thiên Huế
21. Quảng Nam
22. Quảng Ngãi
23. Bình Định
24. Phú Yên
25. Khánh Hoà
26. Ninh Thuận
27. Bình Thuận
28. Kon Tum
29. Gia Lai
30. Đắk Lắk
31. Đắk Nông
32. Lâm Đồng
33. Bình Phước
34. Tây Ninh
35. Trà Vinh
36. Vĩnh Long
37. An Giang
38. Kiên Giang
39. Hậu Giang
40. Sóc Trăng
41. Bạc Liêu
42. Cà Mau
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
Dự án này được hướng dẫn triển khai thực hiện bởi Hướng dẫn 1684/HD-BVHTTDL năm 2023 có hiệu lực từ ngày 28/04/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg), trên cơ sở Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) giai đoạn I như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục tiêu của Dự án
...
2. Phạm vi áp dụng, đối tượng và nguyên tắc thực hiện
...
II. XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN 6
1. Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có dân số ít người
...
2. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
...
3. Tổ chức bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
...
4. Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận
...
5. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
...
6. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
...
7. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
...
8. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư
...
9. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
10. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
11. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
...
12. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
...
13. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
...
14. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
15. Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
...
16. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
17. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
...
18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
19. Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xem nội dung VB6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu:
...
- Đối tượng:
...
- Nội dung:
...
- Phân công thực hiện:
...
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 5.984,059 tỷ đồng, trong đó:
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 32. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Nội dung chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch theo các hoạt động quy định tại Khoản 6 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mức chi cho các nội dung chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Đối với một số nội dung chi đặc thù thực hiện như sau:
1. Đối với hoạt động truyền dạy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số: việc chi mua vật tư, nguyên vật liệu thực hành, thuê trang thiết bị, dụng cụ, đạo cụ, nhạc cụ phục vụ hoạt động truyền dạy văn hóa phi vật thể do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc áp dụng theo mức chi các giải thi đấu thể thao trong nước quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL).
3. Chi hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận: Hỗ trợ nghệ nhân ưu tú 800.000 đồng/ngày, nghệ nhân nhân dân 1.000.000 đồng/ngày. Chi thù lao cho nghệ nhân, người thực hành (am hiểu về văn hóa truyền thống, có khả năng hướng dẫn, truyền dạy trong cộng đồng) tham gia hướng dẫn, tập huấn, truyền dạy: 300.000 đồng/người/buổi. Số ngày hỗ trợ theo quyết định của cơ quan được giao nhiệm vụ và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch (nếu có); đảm bảo trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
4. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số:
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” và theo kế hoạch, đề án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
b) Nội dung, mức chi tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số; chi phí thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
5. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số:
a) Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL;
b) Mức hỗ trợ cho các địa phương đăng cai tổ chức các cuộc thi đấu thể thao truyền thống từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách trung ương đối với cuộc thi cấp huyện: tối đa 200 triệu đồng/cuộc; cuộc thi cấp tỉnh: tối đa 400 triệu đồng/cuộc; cuộc thi cấp quốc gia: tối đa 1.000 triệu đồng/cuộc.
6. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/tủ sách trong giai đoạn 2021-2025.
7. Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số: Mức hỗ trợ theo quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
8. Hỗ trợ trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền; tối đa 30 triệu đồng/Nhà văn hóa hoặc khu thể thao cấp thôn.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Dự án này được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 03/03/2022 (VB hết hiệu lực: 28/04/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
...
II. XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN 6
1. Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có dân số ít người
...
2. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
...
3. Tổ chức bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số
...
4. Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số
...
5. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
...
6. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
...
7. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
...
8. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư
...
9. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
10. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
11. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
...
12. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
...
13. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
...
14. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn
...
15. Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
...
16. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
17. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
...
18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
19. Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào dân tộc thiểu số
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đối tượng:
+ Tỉnh, thành phố, huyện có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Bản sắc văn hóa, di sản của các dân tộc thiểu số;
+ Đồng bào các dân tộc thiểu số; nghệ nhân người dân tộc thiểu số;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
+ Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
+ Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận;
+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể;
+ Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thông, trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống, tiếng nói, chữ viết và các giá trị khác văn hóa khác);
+ Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng);
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư;
+ Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu;
+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhàm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 5.984,059 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 3.233,528 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.828,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.404,628 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 2.224,776 tỷ đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 525,755 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 6. BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 34. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người
a) Nội dung chi
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy các loại hình văn hóa truyền thống. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định.
- Tổ chức biểu diễn, tái hiện các loại hình thức văn hóa truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa truyền thống;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
2. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
a) Nội dung chi
- Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống:
+ Khảo sát đánh giá về di sản văn hóa truyền thống ở cộng đồng;
+ Tập huấn cho cộng đồng về kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
+ Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
+ Xây dựng danh mục kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
+ Xây dựng, tổng hợp, đề xuất các biện pháp bảo vệ di sản văn hóa truyền thống;
+ Báo cáo kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
+ Đánh giá kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
+ Tập huấn cho cộng đồng về sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
+ Triển khai sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống: phỏng vấn, điều tra, quay phim, chụp ảnh, lập bản đồ, báo cáo khoa học về di sản văn hóa truyền thống;
+ Trình diễn, trưng bày kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
+ Đánh giá kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
3. Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số
a) Nội dung chi
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn lễ hội;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy phương pháp, kỹ năng bảo tồn lễ hội truyền thống. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện lễ hội truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi lễ văn hóa);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, trình diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số tham gia trình diễn;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, giới thiệu lễ hội truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số;
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
4. Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận
Hỗ trợ nghệ nhân ưu tú 800.000 đồng/ngày, nghệ nhân nhân dân 1.000.000 đồng/ngày. Số ngày hỗ trợ theo quyết định của cơ quan được giao nhiệm vụ và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch (nếu có); đảm bảo trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
5. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
Nội dung, mức chi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định.
6. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
a) Nội dung chi
- Nghiên cứu các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; nghiên cứu để bảo tồn môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù; nghiên cứu xây dựng luật thi đấu và tổ chức thi đấu thực nghiệm, chuẩn hóa trang thiết bị thi đấu môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù, phát triển môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù;
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể, môn thể thao của các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Thuê hoặc mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; kỹ năng phương pháp bảo tồn các môn thể thao dân tộc. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện các loại hình thức văn hóa phi vật thể:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa phi vật thể):
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa phi vật thể các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Riêng chi tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc áp dụng theo mức chi các giải thi đấu thể thao trong nước quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL).
7. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
a) Chi xây dựng các mô hình: Mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng;
b) Nội dung chi
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng mô hình;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng mô hình;
- Thuê hoặc mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình;
- Tổ chức lớp tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng các mô hình. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;
- Tổ chức thực nghiệm các mô hình:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư phục vụ xây dựng các mô hình;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn thực nghiệm các mô hình;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu về quá trình xây dựng các mô hình, phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số;
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi các mô hình;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng các mô hình;
c) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
8. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư
a) Nội dung chi
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian):
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
+ Chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể, bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc thi văn nghệ của câu lạc bộ;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất phim tài liệu; thông tin, tuyên truyền phục vụ công tác bảo tồn quảng bá các câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
9. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống
a) Nội dung chi
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt động cho đội văn nghệ;
- Dàn dựng và biểu diễn các chương trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội, ngày lễ, kỷ niệm.
- Thuê hoặc mua sắm trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu cầu tập luyện, biểu diễn.
- Hỗ trợ chi phí luyện tập, biểu diễn cho các thành viên đội văn nghệ;
b) Mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ; Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
10. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
Nội dung, mức chi xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
11. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030”.
b) Nội dung, mức chi tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số; chi phí thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
12. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
a) Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ;
b) Mức hỗ trợ cho các địa phương đăng cai tổ chức các cuộc thi đấu thể thao truyền thống từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách trung ương đối với cuộc thi cấp huyện: tối đa 200 triệu đồng/cuộc; cuộc thi cấp tỉnh: tối đa 400 triệu đồng/cuộc; cuộc thi cấp quốc gia: tối đa 1.000 triệu đồng/cuộc.
13. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung chi
- Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng các chương trình truyền thông;
- Hỗ trợ xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm truyền thông, quảng bá giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi sáng tạo nghệ thuật về văn hóa các dân tộc thiểu số; các cuộc trưng bày, triển lãm đề tài về dân tộc thiểu số;
- Quảng bá, xúc tiến, truyền thông du lịch kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
+ Xây dựng trang thông tin điện tử (website), trang mạng xã hội, ứng dụng di động trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai các chiến dịch quảng bá trực tuyến trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát cho báo chí, doanh nghiệp trong và ngoài nước tìm hiểu về tiềm năng du lịch;
+ Tổ chức các chương trình tọa đàm, hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch;
+ Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch của điểm đến;
b) Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
14. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung hỗ trợ
- Chi mua tài liệu, sách cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện có phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Chi mua tủ mới hoặc bảo dưỡng tủ sách định kỳ;
- Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách.
b) Mức hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/tủ sách trong giai đoạn 2021-2025.
15. Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
Mức hỗ trợ theo quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
16. Hỗ trợ trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Mức hỗ trợ theo quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; tối đa 50 triệu đồng/Nhà văn hóa hoặc khu thể thao cấp thôn.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đối tượng:
+ Tỉnh, thành phố, huyện có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Bản sắc văn hóa, di sản của các dân tộc thiểu số;
+ Đồng bào các dân tộc thiểu số; nghệ nhân người dân tộc thiểu số;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung:
+ Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số rất ít người;
+ Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
+ Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận;
+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể;
+ Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thông, trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống, tiếng nói, chữ viết và các giá trị khác văn hóa khác);
+ Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng);
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư;
+ Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu;
+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhàm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 5.984,059 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 3.233,528 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.828,9 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.404,628 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 2.224,776 tỷ đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 525,755 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 5 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án này được hướng dẫn bởi Công văn 2651/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 19/07/2022
Dự án này được hướng dẫn triển khai thực hiện bởi Hướng dẫn 1684/HD-BVHTTDL năm 2023 có hiệu lực từ ngày 28/04/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Dự án này được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 03/03/2022 (VB hết hiệu lực: 28/04/2023)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 6 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
- Mục tiêu: Cải thiện sức khỏe của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Người dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi.
+ Các trung tâm y tế huyện và bệnh viện tuyến huyện có trụ sở nằm trong và ngoài danh mục địa bàn xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, ưu tiên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Cán bộ y tế, dân số; nhân viên Trung tâm y tế huyện; nhân viên trạm y tế xã, viên chức dân số xã; nhân viên y tế thôn, bản, cộng tác viên dân số; cô đỡ thôn, bản.
- Nội dung:
+ Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện, bệnh viện tuyến huyện;
. Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn;
. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã;
. Đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã;
. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản;
. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoài trạm.
+ Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh;
. Ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới;
. Nâng cao năng lực quản lý dân số;
. Phòng chống bệnh Thalassemia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số:
. Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số;
. Chăm sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em;
. Tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo, các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 7: 2.093,181 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 1.496,692 tỷ đồng (vốn đầu tư: 455,433 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.041,259 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 596,489 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
- Mục tiêu: Cải thiện sức khoẻ của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Người dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi.
+ Trung tâm y tế huyện.
+ Cán bộ y tế, dân số; nhân viên Trung tâm y tế huyện; nhân viên trạm y tế xã, viên chức dân số xã; nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dân số; cô đỡ thôn bản.
- Nội dung:
+ Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện;
. Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn;
. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã;
. Đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã;
. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản;
. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm.
+ Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh;
. Ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới;
. Nâng cao năng lực quản lý dân số;
. Phòng chống bệnh Thalassemia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số:
. Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số;
. Chăm sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em;
. Tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 7: 2.093,181 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 1.496,692 tỷ đồng (vốn đầu tư: 455,433 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.041,259 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 596,489 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 33. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho người làm công tác y tế, chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã, đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Hỗ trợ đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I; đào tạo cử nhân điều dưỡng, cử nhân các ngành thuộc nhóm kỹ thuật y học theo hướng dẫn của Bộ Y tế: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
c) Chi xây dựng mô hình đào tạo: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền.
2. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn, bản
Cô đỡ thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đã được đào tạo và đang trực tiếp thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng, trường hợp chưa được hưởng mức phụ cấp nhân viên y tế thôn bản theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản thì được hỗ trợ 0,5 mức lương cơ sở/tháng.
3. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm
a) Hỗ trợ chi phí đi lại cho cán bộ tham gia công tác tiêm chủng; vận chuyển, bảo quản vắc xin tiêm chủng mở rộng: Thực hiện theo quy định khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi hỗ trợ cán bộ trong những ngày tiêm chủng (ngoài chế độ công tác phí hiện hành): 50.000 đồng/người/buổi;
c) Hỗ trợ các chi phí khác phát sinh trong quá trình tổ chức tiêm chủng ngoại trạm (nếu có) theo thực tế phát sinh, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 34. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Truyền thông vận động xã hội, chuyển đổi hành vi và tư vấn chuyên môn tại cộng đồng về khám sức khỏe trước khi kết hôn và tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi hỗ trợ cung cấp dịch vụ tầm soát, chẩn đoán và điều trị trước sinh và sơ sinh; dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn:
a) Chi khám, siêu âm, xét nghiệm cần thiết để sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn: Thực hiện theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ (chi phí này đã bao gồm lấy mẫu máu mao mạch, mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh, mẫu máu ngón tay bà mẹ trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh);
b) Chi gửi mẫu để thực hiện sàng lọc, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính); chi phí đi lại khi phải chuyển tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh: Thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng sử dụng dịch vụ: 50.000 đồng/đối tượng;
d) Chi hỗ trợ cho cán bộ trong những ngày thực hiện dịch vụ (ngoài chế độ công tác phí hiện hành): 50.000 đồng/người/01 buổi.
3. Hỗ trợ cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
a) Bộ Y tế lựa chọn số lượng xã triển khai phù hợp với mục tiêu của Dự án, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn quyết định lựa chọn cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, khả năng để thực hiện hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế);
b) Nội dung và mức chi của hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn:
- Chi tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi gửi mẫu để thực hiện sàng lọc, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính); chi phí đi lại khi phải chuyển tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện dịch vụ khám sức khỏe trước khi kết hôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 3 Điều 34 bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024*
4. Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số:
a) Chi phổ biến kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; hướng dẫn người cao tuổi kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh và tự chăm sóc sức khỏe: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
b) Chi triển khai mô hình điểm về chăm sóc sức khỏe dài hạn; mô hình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, tại đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe tập trung người cao tuổi theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế. Nội dung và mức chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành;
c) Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ y tế làm công tác tư vấn, khám sức khỏe cho người cao tuổi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi:
- Nội dung mức chi tổ chức chiến dịch truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi hỗ trợ cán bộ kỹ thuật thực hiện dịch vụ (ngoài tiền công tác phí hiện hành): 50.000 đồng/người/buổi;
- Chi khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho người cao tuổi theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế): Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi hỗ trợ trực tiếp đối tượng sử dụng dịch vụ: 50.000 đồng/đối tượng.
5. Hỗ trợ ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới
a) Chi tổ chức tuyên truyền chính sách pháp luật của Nhà nước về dân số, cư trú, biên giới. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
b) Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số:
- Nội dung mức chi tổ chức chiến dịch truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế):
+ Cấp miễn phí phương tiện tránh thai theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Chi thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (bao gồm cả tiền công tiêm thuốc tránh thai): Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
+ Hỗ trợ chi phí đi lại (một lượt đi và về) cho người được cấp phương tiện tránh thai miễn phí bị tai biến theo chuyên môn y tế đến kiểm tra tình hình bệnh tại cơ sở y tế chuyên khoa từ tuyến huyện trở lên theo chỉ định của bác sĩ sau khi khám, sàng lọc phát hiện tại cộng đồng: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
- Chi tổ chức khám sàng lọc trong chiến dịch theo chuyên môn y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
c) Chi kiểm soát, quản lý dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới:
- Chi cập nhật thông tin về dân số, kế hoạch hóa gia đình của hộ gia đình từ Sổ ghi chép ban đầu về dân số của cộng tác viên: 10.000 đồng/phiếu thu tin của ít nhất 05 hộ gia đình đã có thông tin tại Sổ A0 hoặc của một hộ gia đình mới;
- Chi xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu; củng cố, kiện toàn kho dữ liệu chuyên ngành dân số; chia sẻ, kết nối với cơ sở dữ liệu các ngành liên quan: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi khảo sát, thử nghiệm mô hình can thiệp với đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi xây dựng và triển khai mô hình các dịch vụ can thiệp về dân số, kế hoạch hóa gia đình: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền, trong phạm vi dự toán được giao.
6. Nâng cao năng lực quản lý dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cho cán bộ y tế dân số, cộng tác viên dân số về chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý dân số: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi kiểm tra, đánh giá, quản lý: Thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
7. Chi hỗ trợ phòng chống bệnh Thalassemia
a) Chi truyền thông, thay đổi và nâng cao nhận thức, thái độ hành vi của cộng đồng người dân tộc thiểu số trong việc thực hành sàng lọc bệnh Thalassemia; hỗ trợ xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân Thalassemia: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi thực hiện các hoạt động sàng lọc bệnh Thalassemia (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế)
- Chi khám, xét nghiệm cho người tham gia: mức chi thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi hỗ trợ đối tượng được tư vấn, xét nghiệm phòng bệnh Thalassemia: 50.000 đồng/người;
- Chi phí vận chuyển mẫu, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính): Thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
- Các chi phí liên quan khác (nếu có) thực hiện theo nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này và chứng từ chi tiêu thực tế;
c) Chi xây dựng mô hình tầm soát và quản lý bệnh di truyền Thalassemia: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 35. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
1. Chi tập huấn tăng cường kiến thức, năng lực cho cán bộ y tế, người cung cấp dịch vụ tại các tuyến về chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời, chuyên trách dinh dưỡng, cộng tác viên dinh dưỡng thôn, bản về chăm sóc dinh dưỡng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi triển khai mô hình Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời
a) Tổ chức khảo sát ban đầu tại các địa bàn sẽ triển khai: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Triển khai tư vấn, hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời tại cộng đồng:
- Chi hỗ trợ cán bộ tư vấn: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Chi phiên dịch (nếu có): Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
- Thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc, người dẫn đường không kiêm phiên dịch tiếng dân tộc (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi tổ chức các buổi hướng dẫn trình diễn thức ăn cho trẻ em dựa trên các sản phẩm, thực phẩm tại địa phương:
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi mua các thực phẩm, nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động trình diễn bữa ăn cho trẻ em: Thực hiện theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp, mức chi tối đa 10.000 đồng/trẻ/lần. Chi mua dụng cụ để trình diễn thực hiện theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp. Chi dịch thuật (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.
3. Chi mua, vận chuyển các sản phẩm dinh dưỡng cấp miễn phí cho phụ nữ mang thai, phụ nữ sau sinh 01 tháng, trẻ em từ 06 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính: Việc mua sắm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi vận chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ thực hiện các gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế)
a) Chi mua sắm túi dụng cụ cô đỡ thôn, bản, gói đỡ đẻ sạch, vật tư tiêu hao, sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ - trẻ em, mô hình phục vụ đào tạo: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Chi thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Đối với các dịch vụ thực hiện tại cơ sở y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh công lập tại thời điểm thực hiện dịch vụ. Riêng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 2 tuổi: hỗ trợ cơ sở y tế 100.000 đồng/lần (tối đa 4 lần/1 trẻ).
- Đối với các dịch vụ thực hiện ngoài cơ sở y tế: Hỗ trợ nhân viên y tế, cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ tại nhà cho bà mẹ không đến đẻ tại cơ sở y tế: 200.000 đồng/ca; chăm sóc sau sinh cho bà mẹ và trẻ sơ sinh: 100.000 đồng/lần (tối đa 03 lần/bà mẹ, trẻ sơ sinh);
c) Chi đào tạo chuyên môn cho nhân viên y tế, cô đỡ thôn, bản: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
d) Chi điều tra, khảo sát, đánh giá năng lực người đỡ đẻ ở các tuyến: thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này;
đ) Chi thẩm định các trường hợp tử vong mẹ, tử vong trẻ em:
- Chi họp Hội đồng thẩm định: Áp dụng mức chi thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
- Chi công tác phí (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Chi thuê người dẫn đường; thuê người phiên dịch tiếng dân tộc (nếu cần thiết): Thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 11 Điều 4 Thông tư này;
e) Chi tuyên truyền, vận động phụ nữ khám thai định kỳ tại các cơ sở y tế; tư vấn kiến thức chăm sóc thai kỳ cho phụ nữ mang thai: Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
*Điểm g khoản 4 Điều 35 được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
g. Tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.*
5. Chi tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em:
a) Chi khảo sát xác định mô hình, nội dung, hình thức truyền thông về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ trẻ em phù hợp với văn hóa của các dân tộc: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi xây dựng mô hình truyền thông tại cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em thông qua già làng, trưởng bản, người có uy tín:
- Họp triển khai, đánh giá tổng kết mô hình: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề về các nội dung liên quan đến chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Viết bài, đọc trên loa phát thanh địa phương: Mức chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 thông tư này;
- Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.
c) Chi xây dựng thí điểm Góc truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ, trẻ em tại một số trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Họp triển khai, đánh giá tổng kết mô hình: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề ngoại khóa về nội dung liên quan đến sức khỏe sinh sản: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Biên soạn bộ thông điệp truyền thông phục vụ cho việc tuyên truyền trên loa phát thanh trường: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư này;
- Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này;
d) Chi phát động và triển khai Tuần Lễ làm mẹ an toàn tại tuyến cơ sở; phát triển, xây dựng và in các sản phẩm truyền thông phù hợp với bối cảnh văn hóa của từng dân tộc; phát triển, xây dựng các sản phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng xã hội: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
đ) Chi tập huấn nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ các cấp (bao gồm cán bộ y tế và ban, ngành, đoàn thể cấp cơ sở về công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em): Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 6 Điều 35 được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
6. Chi lập hồ sơ, sổ theo dõi định kỳ; tư vấn tại cộng đồng (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức khỏe): Mức chi 50.000 đồng/trẻ/tháng và tối đa 300.000 đồng/cơ sở y tế/tháng.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Nội dung hướng dẫn Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 8, khoản 9 Điều 1; Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
8. Bổ sung điểm g khoản 4 Điều 35 như sau:
“g. Tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 54 Thông tư này.”
9. Bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:
“6. Chi lập hồ sơ, sổ theo dõi định kỳ; tư vấn tại cộng đồng (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức khỏe): Mức chi 50.000 đồng/trẻ/tháng và tối đa 300.000 đồng/cơ sở y tế/tháng.”
...
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 34 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 35. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật
a) Đối tượng, phạm vi đào tạo, chuyển giao kỹ thuật theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ;
b) Nội dung và mức chi
- Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho người làm công tác y tế, chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã, đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
- Hỗ trợ đào tạo bác sỹ chuyên khoa I, chuyên khoa II; đào tạo trình độ đại học cho sinh viên ngành điều dưỡng, kỹ thuật y học: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
- Chi xây dựng mô hình đào tạo: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền.
2. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn, bản
Cô đỡ thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đã được đào tạo và đang trực tiếp thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng, trường hợp chưa được hưởng mức phụ cấp nhân viên y tế thôn bản theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản thì được hỗ trợ 0,5 mức lương cơ sở/tháng.
3. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm
a) Hỗ trợ chi phí đi lại cho cán bộ tham gia công tác tiêm chủng; vận chuyển, bảo quản vắc xin tiêm chủng mở rộng: Thực hiện theo quy định khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi hỗ trợ cán bộ trong những ngày tiêm chủng (ngoài chế độ công tác phí hiện hành): 50.000 đồng/người/buổi;
c) Hỗ trợ các chi phí khác phát sinh trong quá trình tổ chức tiêm chủng ngoại trạm (nếu có) theo thực tế phát sinh, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 36. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Truyền thông vận động xã hội, chuyển đổi hành vi và tư vấn chuyên môn tại cộng đồng về khám sức khỏe trước khi kết hôn và tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Hỗ trợ cung cấp dịch vụ tầm soát, chẩn đoán và điều trị trước sinh và sơ sinh
a) Bộ Y tế lựa chọn số lượng xã triển khai phù hợp với mục tiêu của Dự án, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh quyết định lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh có đủ điều kiện, khả năng để thực hiện hoạt động sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế);
b) Nội dung và mức chi của hoạt động sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
- Chi khám, siêu âm, xét nghiệm cần thiết để sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ (chi phí này đã bao gồm lấy mẫu máu mao mạch, mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh, mẫu máu ngón tay bà mẹ trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh);
- Chi gửi mẫu để thực hiện sàng lọc, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính); chi phí đi lại khi phải chuyển tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng sử dụng dịch vụ: 100.000 đồng/đối tượng;
- Chi hỗ trợ cho cán bộ trong những ngày thực hiện dịch vụ (ngoài chế độ công tác phí hiện hành): 50.000 đồng/người/01 buổi.
3. Hỗ trợ cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
a) Bộ Y tế lựa chọn số lượng xã triển khai phù hợp với mục tiêu của Dự án, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn quyết định lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh có đủ điều kiện, khả năng để thực hiện hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế);
b) Nội dung và mức chi của hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
- Chi tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi gửi mẫu để thực hiện sàng lọc, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính); chi phí đi lại khi phải chuyển tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện dịch vụ khám sức khỏe trước khi kết hôn: thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
4. Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số
a) Chi phổ biến kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi; hướng dẫn người cao tuổi kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh và tự chăm sóc sức khoẻ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
b) Chi triển khai mô hình điểm về chăm sóc sức khỏe dài hạn; mô hình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, tại đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe tập trung người cao tuổi theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế. Nội dung và mức chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành;
c) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị nâng cao năng lực cho cơ sở y tế để tổ chức tư vấn, khám sức khỏe cho người cao tuổi. Mức chi theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ y tế làm công tác tư vấn, khám sức khỏe cho người cao tuổi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Chi tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi
- Nội dung mức chi tổ chức chiến dịch truyền thông theo quy định tại khoản 2 điều 4 của Thông tư này;
- Chi hỗ trợ cán bộ kỹ thuật thực hiện dịch vụ (ngoài tiền công tác phí hiện hành): 70.000 đồng/người/buổi;
- Chi khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho người cao tuổi theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế): Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi hỗ trợ trực tiếp đối tượng sử dụng dịch vụ: 30.000 đồng/đối tượng.
5. Hỗ trợ ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới
a) Chi tổ chức tuyên truyền chính sách pháp luật của Nhà nước về dân số, cư trú, biên giới. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
b) Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số
- Nội dung mức chi tổ chức chiến dịch truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế):
+ Cấp miễn phí phương tiện tránh thai theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Chi thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (bao gồm cả tiền công tiêm thuốc tránh thai): Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
+ Hỗ trợ chi phí đi lại (một lượt đi và về) cho người được cấp phương tiện tránh thai miễn phí bị tai biến theo chuyên môn y tế đến kiểm tra tình hình bệnh tại cơ sở y tế chuyên khoa từ tuyến huyện trở lên theo chỉ định của bác sĩ sau khi khám, sàng lọc phát hiện tại cộng đồng: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
- Chi tổ chức khám sàng lọc trong chiến dịch theo chuyên môn y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
c) Chi kiểm soát, quản lý dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới
- Chi cập nhật thông tin về dân số, kế hoạch hóa gia đình của hộ gia đình từ Sổ ghi chép ban đầu về dân số của cộng tác viên: 10.000 đồng/phiếu thu tin của ít nhất 05 hộ gia đình đã có thông tin tại Sổ A0 hoặc của một hộ gia đình mới;
- Chi xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu; củng cố, kiện toàn kho dữ liệu chuyên ngành dân số; chia sẻ, kết nối với cơ sở dữ liệu các ngành liên quan: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi khảo sát, thử nghiệm mô hình can thiệp với đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này;
- Chi xây dựng và triển khai mô hình các dịch vụ can thiệp về dân số, kế hoạch hóa gia đình: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền, trong phạm vi dự toán được giao.
6. Nâng cao năng lực quản lý dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cho cán bộ y tế dân số, cộng tác viên dân số về chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý dân số: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi kiểm tra, đánh giá, quản lý: Thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này;
7. Chi hỗ trợ phòng chống bệnh Thalassemia
a) Chi truyền thông, thay đổi và nâng cao nhận thức, thái độ hành vi của cộng đồng người dân tộc thiểu số trong việc thực hành sàng lọc bệnh Thalassemia; hỗ trợ xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân Thalassemia: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi thực hiện các hoạt động sàng lọc bệnh Thalassemia (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế)
- Chi khám, xét nghiệm cho người tham gia: mức chi thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Chi hỗ trợ đối tượng được tư vấn, xét nghiệm phòng bệnh Thalassemia: 50.000 đồng/người;
- Chi phí vận chuyển mẫu, gửi thông báo kết quả sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính): Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
- Các chi phí liên quan khác (nếu có) thực hiện theo Điều 4 Thông tư này và chứng từ chi tiêu thực tế;
c) Chi mua máy xét nghiệm, trang thiết bị phục vụ việc tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán bệnh Thalassemia: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Chi xây dựng mô hình tầm soát và quản lý bệnh di truyền Thalassemia: Thực hiện theo quyết định phê duyệt mô hình của cấp có thẩm quyền; trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 37. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
1. Chi tập huấn tăng cường kiến thức, năng lực cho cán bộ y tế, người cung cấp dịch vụ tại các tuyến về chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời, chuyên trách dinh dưỡng, cộng tác viên dinh dưỡng thôn, bản về chăm sóc dinh dưỡng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi triển khai mô hình Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời
a) Tổ chức khảo sát ban đầu tại các địa bàn sẽ triển khai: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Triển khai tư vấn, hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời tại cộng đồng
- Chi hỗ trợ cán bộ tư vấn: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Chi phiên dịch (nếu có): Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
- Thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc, người dẫn đường không kiêm phiên dịch tiếng dân tộc (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này;
c) Tổ chức các buổi hướng dẫn trình diễn thức ăn cho trẻ em dựa trên các sản phẩm, thực phẩm tại địa phương; tư vấn và thực hành dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời tại cơ sở khám, chữa bệnh. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này; riêng chi mua các thực phẩm, dụng cụ để trình diễn: thực hiện theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp (giấy biên nhận hoặc hóa đơn); chi dịch thuật (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Thông tư này.
3. Chi mua, vận chuyển các sản phẩm dinh dưỡng cấp miễn phí cho phụ nữ mang thai, phụ nữ sau sinh 01 tháng, trẻ em từ 06 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính: Việc mua sắm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi vận chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ thực hiện các gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế)
a) Chi mua sắm túi dụng cụ cô đỡ thôn, bản, gói đỡ đẻ sạch, vật tư tiêu hao, sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ - trẻ em, mô hình phục vụ đào tạo: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Chi thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Đối với các dịch vụ thực hiện tại cơ sở y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh công lập tại thời điểm thực hiện dịch vụ. Riêng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 2 tuổi: hỗ trợ cơ sở y tế 100.000 đồng/lần (tối đa 4 lần/1 trẻ).
- Đối với các dịch vụ thực hiện ngoài cơ sở y tế: Hỗ trợ nhân viên y tế, cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ tại nhà cho bà mẹ không đến đẻ tại cơ sở y tế: 200.000 đồng/ca; chăm sóc sau sinh cho bà mẹ và trẻ sơ sinh: 100.000 đồng/lần (tối đa 03 lần/bà mẹ, trẻ sơ sinh);
c) Chi đào tạo chuyên môn cho nhân viên y tế, cô đỡ thôn, bản: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
d) Chi điều tra, khảo sát, đánh giá năng lực người đỡ đẻ ở các tuyến: thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này;
đ) Chi thẩm định các trường hợp tử vong mẹ, tử vong trẻ em
- Chi họp Hội đồng thẩm định: Áp dụng mức chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
- Chi công tác phí (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi thuê người dẫn đường; thuê người phiên dịch tiếng dân tộc (nếu cần thiết): Thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.
5. Chi tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em
a) Chi khảo sát xác định mô hình, nội dung, hình thức truyền thông về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ trẻ em phù hợp với văn hóa của các dân tộc: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi xây dựng mô hình truyền thông tại cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em thông qua già làng, trưởng bản, người có uy tín
- Họp triển khai, đánh giá tổng kết mô hình: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề về các nội dung liên quan đến chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Viết bài, đọc trên loa phát thanh địa phương: Mức chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 thông tư này;
- Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Thông tư này.
c) Chi xây dựng thí điểm Góc truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ, trẻ em tại một số trường phổ thông dân tộc nội trú
- Họp triển khai, đánh giá tổng kết mô hình: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề ngoại khóa về nội dung liên quan đến sức khỏe sinh sản: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Biên soạn bộ thông điệp truyền thông phục vụ cho việc tuyên truyền trên loa phát thanh trường: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư này;
- Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Thông tư này;
d) Chi phát động và triển khai Tuần Lễ làm mẹ an toàn tại tuyến cơ sở; phát triển, xây dựng và in các sản phẩm truyền thông phù hợp với bối cảnh văn hóa của từng dân tộc; phát triển, xây dựng các sản phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng xã hội: thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
đ) Chi tập huấn nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ các các cấp bao gồm cán bộ y tế và ban, ngành, đoàn thể cấp cơ sở về công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
- Mục tiêu: Cải thiện sức khoẻ của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Người dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi.
+ Trung tâm y tế huyện.
+ Cán bộ y tế, dân số; nhân viên Trung tâm y tế huyện; nhân viên trạm y tế xã, viên chức dân số xã; nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dân số; cô đỡ thôn bản.
- Nội dung:
+ Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện;
. Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn;
. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã;
. Đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã;
. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản;
. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm.
+ Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh;
. Ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới;
. Nâng cao năng lực quản lý dân số;
. Phòng chống bệnh Thalassemia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số:
. Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số;
. Chăm sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em;
. Tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 7: 2.093,181 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 1.496,692 tỷ đồng (vốn đầu tư: 455,433 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 1.041,259 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 596,489 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 6 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 8, khoản 9 Điều 1; Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 7 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
- Đối tượng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và thôn đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, người khuyết tật.
- Nội dung:
+ Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em:
. Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng;
. Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em;
. Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em;
. Triển khai 04 gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khỏe trẻ em.
+ Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em:
. Triển khai các hoạt động truyền thông, đào tạo, hỗ trợ nâng cao quyền năng của phụ nữ trong tiếp cận tài chính toàn diện, thúc đẩy giáo dục tài chính cho phụ nữ;
. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ tin cậy, chú trọng phòng ngừa, tiếp nhận, hỗ trợ bảo vệ người bị bạo lực gia đình trên cơ sở giới;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người.
+ Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị:
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế - xã hội tại địa phương;
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em trong phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng thông qua mô hình Câu lạc bộ “thủ lĩnh của sự thay đổi”;
. Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong thực hiện Chương trình;
. Nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử.
+ Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng:
. Xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới;
. Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới;
. Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp;
. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển năng lực.
- Phân công thực hiện:
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ trì tổ chức thực hiện, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, ngành liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Nội vụ, Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn định mức chi, nội dung thanh, quyết toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Dự án 8: 2.387,812 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.382,427 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5,385 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
- Đối tượng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và thôn đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, người khuyết tật.
- Nội dung:
+ Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em:
. Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng;
. Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em;
. Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em;
.Triển khai 04 gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
+ Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em:
. Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới;
. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người.
+ Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị:
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế - xã hội tại địa phương;
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng thông qua mô hình Câu lạc bộ “thủ lĩnh của sự thay đổi”;
. Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong thực hiện Chương trình;
. Nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử.
+ Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng:
. Xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới;
. Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới;
. Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp;
. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển năng lực.
- Phân công thực hiện:
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ trì tổ chức thực hiện, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành xây dựng văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn định mức chi, nội dung thanh, quyết toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Dự án 8: 2.387,812 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.382,427 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5,385 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 8 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 8. DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 36. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
1. Chi xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng, thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em, tổ chức Hội thi/Liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em: Nội dung chi cho các hoạt động tuyên truyền thực hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam và mức chi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 8 Điều 4 Thông tư này.
Riêng chi mô hình truyền thông cộng đồng: Mức hỗ trợ trọn gói 03 triệu đồng/mô hình; kinh phí hỗ trợ duy trì mô hình được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương tùy theo điều kiện, khả năng cân đối của từng địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Triển khai các gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khỏe trẻ em:
a) Đánh giá hiệu quả, tác động của gói chính sách tại các tỉnh có tỷ lệ sinh con tại nhà cao, địa bàn có những nhóm dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống, gồm xây dựng công cụ, khảo sát, hội thảo; tọa đàm và đánh giá/phỏng vấn sâu tại hộ gia đình; khảo sát thực tế tại hiện trường; xây dựng báo cáo đánh giá đề xuất gói chính sách khuyến khích sinh đẻ an toàn. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại các khoản 2, 7, 8 và 9 Điều 4 và Điều 54 Thông tư này;
b) Hỗ trợ theo phương thức khoán cho bà mẹ sinh đẻ an toàn và chăm sóc tại nhà sau sinh tại các tỉnh có đông người dân tộc thiểu số và có tỷ lệ sinh con tại nhà cao hơn mức trung bình của cả nước (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế):
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho bà mẹ khi đến khám thai tại cơ sở y tế 4 lần trong suốt thai kỳ theo hướng dẫn của Bộ Y tế: 100.000 đồng/người/lần;
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho bà mẹ và 01 người nhà chăm sóc khi đến sinh con tại cơ sở y tế: 100.000 đồng/người;
- Hỗ trợ gói vật tư chăm sóc khi sinh gồm bỉm sơ sinh, băng vệ sinh cho bà mẹ, tã lót, áo sơ sinh, mũ, bao tay, bao chân em bé, khăn lau bé, túi đo lượng máu mất lúc sinh: 500.000 đồng/gói/mẹ. Trường hợp sinh từ 02 em bé trở lên thì được hỗ trợ thêm từ em bé thứ hai là 300.000 đồng/gói/em bé;
- Hỗ trợ tiền ăn cho bà mẹ và người chăm sóc: 50.000 đồng/ngày/người (tối đa 3 ngày đối với sinh thường và 5 ngày đối với sinh mổ);
- Hỗ trợ 01 lần lương thực, dinh dưỡng cho bà mẹ nuôi con bú trong 6 tháng đầu sau sinh: 1.200.000 đồng;
c) Tuyên truyền, vận động phụ nữ đến sinh con tại cơ sở y tế, lồng ghép tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của gói hỗ trợ trong các chiến dịch truyền thông tại cơ sở và trong các buổi sinh hoạt tại chi hội, tổ phụ nữ. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 37. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
1. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số:
Chi hỗ trợ xây dựng thương hiệu; đăng ký các tiêu chuẩn theo quy định; xây dựng truy xuất nguồn gốc và tập huấn về quản lý chất lượng; hỗ trợ tham gia thương mại điện tử; giới thiệu và hỗ trợ kết nối với các giải pháp dịch vụ logistics và thanh toán điện tử; tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho tổ nhóm: Mức hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 100 triệu đồng/mô hình thí điểm. Các tổ nhóm sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ sẽ phải đối ứng phần chi phí còn lại để thực hiện, duy trì bền vững mô hình.
2. Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới:
a) Chi tập huấn, biên soạn sổ tay hướng dẫn, tọa đàm, hội thảo; rà soát đánh giá liên quan đến xây dựng và triển khai thực hiện mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8 và 9 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi hỗ trợ hòm giữ tiết kiệm và chi phí sinh hoạt trong 3 tháng đầu tiên: tối đa 500.000 đồng/tháng/tổ.
3. Thí điểm và nhân rộng địa chỉ tin cậy hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình:
a) Tập huấn, truyền thông, tọa đàm, hội thảo, rà soát, đánh giá, sinh hoạt định kỳ, kiểm tra, giám sát, khen thưởng; cập nhật cơ sở dữ liệu; xây dựng sổ tay hướng dẫn địa chỉ tin cậy ở cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Thí điểm nâng cấp địa chỉ tin cậy trên cơ sở các địa chỉ tin cậy sẵn có hiện nay nhưng chưa thực sự hoạt động hoặc hoạt động chưa hiệu quả:
- Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 03 triệu đồng/địa chỉ để mua sắm một số vật dụng cần thiết để hỗ trợ nạn nhân;
- Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 03 triệu đồng/địa chỉ/năm để trang trải một số chi phí trực tiếp liên quan đến tư vấn, hỗ trợ ban đầu cho nạn nhân: nước uống, tiền ăn, lưu trú qua đêm nếu phát sinh;
c) Thí điểm thành lập mới địa chỉ tin cậy: Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 15 triệu đồng/địa chỉ để mua sắm một số vật dụng cần thiết phục vụ hoạt động.
4. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người: Nội dung, hình thức, quy trình triển khai thực hiện mô hình theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Mức hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
Điều 38. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
1. Chi tập huấn nâng cao năng lực, biên soạn sổ tay hướng dẫn, tọa đàm, đối thoại chính sách, hội nghị, các hoạt động mang tính chất nghiên cứu khoa học, hội thảo phục vụ hoạt động đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng: Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 8 và 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Giám sát, đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này. Trường hợp thuê chuyên gia đánh giá độc lập thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ thành lập và hoạt động của câu lạc bộ thủ lĩnh của sự thay đổi tại trường học trong thôn bản, nhà sinh hoạt cộng đồng: Mức hỗ trợ trọn gói tối đa 03 triệu đồng/câu lạc bộ để tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ. Mức hỗ trợ duy trì hoạt động của câu lạc bộ được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương tùy theo điều kiện, khả năng cân đối của từng địa phương.
Điều 39. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
1. Chi xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới; số hóa trọn gói các chương trình xây dựng năng lực dưới hình thức các khóa học trực tuyến (số hóa các khóa học trực tuyến và tích hợp vào cổng thông tin Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam để quản lý, vận hành và duy trì); tổ chức các khóa học trực tuyến. Nội dung, mức chi tương ứng theo quy định khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới, nâng cao năng lực cho các cấp làm công tác bình đẳng giới; tập huấn, tổ chức tọa đàm, giao lưu, nói chuyện chuyên đề nhằm trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng; đánh giá hoạt động phát triển năng lực. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 8 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 8. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 38. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
1. Nội dung tuyên truyền
a) Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng;
- Xây dựng Sổ tay hướng dẫn truyền thông dựa vào cộng đồng, vận hành và quản lý các tổ truyền thông cộng đồng;
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực;
- Xây dựng mạng lưới truyền thông nam, nữ tiên phong thay đổi trên nền tảng số, ứng dụng các công cụ truyền thông xã hội;
b) Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em
- Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thanh;
- Xây dựng các mô hình truyền thông cộng đồng;
- Số hoá các mô hình truyền thông dựa vào cộng đồng và các chương trình phát thanh, truyền hình dưới dạng bằng , đĩa và các dạng tài liệu phù hợp để chia sẻ rộng rãi qua các nền tảng truyền thông xã hội;
- Đánh giá kết quả sau khi kết thúc chiến dịch truyền thông;
c) Tổ chức Hội thi/Liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em;
d) Triển khai các gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
2. Mức chi
a) Chi thực hiện các hoạt động tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi mô hình truyền thông cộng đồng: Mức hỗ trợ trọn gói 03 triệu đồng/mô hình;
b) Triển khai các gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em
- Khảo sát thực tế tại các tỉnh có tỷ lệ sinh con tại nhà cao, địa bàn có những nhóm dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống, gồm xây dựng công cụ, khảo sát, hội thảo; tọa đàm và đánh giá/phỏng vấn sâu tại hộ gia đình; khảo sát thực tế tại hiện trường; xây dựng báo cáo đánh giá đề xuất gói chính sách khuyến khích sinh đẻ an toàn. Mức chi theo quy định tại khoản 2, khoản 7, khoản 8 Điều 4 và Điều 59 Thông tư này;
- Hỗ trợ theo phương thức khoán cho bà mẹ sinh đẻ an toàn và chăm sóc tại nhà sau sinh tại các tỉnh có đông người dân tộc thiểu số và có tỷ lệ sinh con tại nhà cao hơn mức trung bình của cả nước (không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế)
+ Hỗ trợ chi phí đi lại cho bà mẹ và 01 người nhà chăm sóc khi đến sinh con tại cơ sở y tế: 100.000 đồng/người;
+ Hỗ trợ gói vật tư chăm sóc khi sinh gồm bỉm sơ sinh, băng vệ sinh cho bà mẹ, tã lót, áo sơ sinh, mũ, bao tay, bao chân em bé, khăn lau bé, túi đo lượng máu mất lúc sinh: 500.000 đồng/gói/người;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho bà mẹ và người chăm sóc: 50.000 đồng/ngày/người (tối đa 3 ngày đối với sinh thường và 5 ngày đối với sinh mổ);
+ Hỗ trợ 01 lần lương thực, dinh dưỡng cho bà mẹ nuôi con bú trong 6 tháng đầu sau sinh: 1.200.000 đồng;
- Tuyên truyền, vận động phụ nữ đến sinh con tại cơ sở y tế, lồng ghép tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của gói hỗ trợ trong các chiến dịch truyền thông tại cơ sở và trong các buổi sinh hoạt tại chi hội, tổ phụ nữ. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 39. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
1. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số
a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng thương hiệu; đăng ký các tiêu chuẩn theo quy định; xây dựng truy xuất nguồn gốc và tập huấn về quản lý chất lượng; hỗ trợ tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử; giới thiệu và hỗ trợ kết nối với các giải pháp dịch vụ logistics và thanh toán điện tử; tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho tổ nhóm;
b) Mức hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 100 triệu đồng/mô hình thí điểm. Các tổ nhóm sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ sẽ phải đối ứng phần chi phí còn lại để thực hiện, duy trì bền vững mô hình.
2. Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới
a) Chi tập huấn, biên soạn sổ tay hướng dẫn, tọa đàm, hội thảo; rà soát đánh giá liên quan đến xây dựng và triển khai thực hiện mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản. Mức chi theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 7 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi hỗ trợ hòm giữ tiết kiệm và chi phí sinh hoạt trong 3 tháng đầu tiên: tối đa 500.000 đồng/tháng/tổ.
3. Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình
a) Tập huấn, truyền thông, cập nhật cơ sở dữ liệu; xây dựng sổ tay hướng dẫn mô hình địa chỉ an toàn ở cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Thí điểm nâng cấp địa chỉ an toàn trên cơ sở các địa chỉ tin cậy sẵn có hiện nay nhưng chưa thực sự hoạt động hoặc hoạt động chưa hiệu quả
- Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 03 triệu đồng/địa chỉ để mua sắm một số vật dụng cần thiết để hỗ trợ nạn nhân;
- Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 03 triệu đồng/địa chỉ/năm để trang trải một số chi phí trực tiếp liên quan đến tư vấn, hỗ trợ ban đầu cho nạn nhân: nước uống, tiền ăn, lưu trú qua đêm nếu phát sinh;
c) Thí điểm thành lập mới địa chỉ an toàn: Hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 15 triệu đồng/địa chỉ để mua sắm một số vật dụng cần thiết phục vụ hoạt động.
4. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người
a) Nội dung, hình thức, quy trình triển khai thực hiện mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam;
b) Mức hỗ trợ theo thực tế phát sinh, tối đa 30 triệu đồng/mô hình. Căn cứ vào hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn mô hình để áp dụng thí điểm, bảo đảm phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
Điều 40. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
1. Chi tập huấn nâng cao năng lực, biên soạn sổ tay hướng dẫn, tọa đàm, đối thoại chính sách, các hoạt động mang tính chất nghiên cứu khoa học; thăm quan, học tập, hội nghị, hội thảo phục vụ hoạt động đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng. Mức chi theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
2. Giám sát, đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Thông tư này. Trường hợp thuê chuyên gia đánh giá độc lập thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ thành lập và hoạt động của câu lạc bộ thủ lĩnh của sự thay đổi tại trường học trong thôn bản, nhà sinh hoạt cộng đồng: hỗ trợ trọn gói tối đa 03 triệu đồng/câu lạc bộ để tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ.
Điều 41. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
1. Chi xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới; số hóa trọn gói các chương trình xây dựng năng lực dưới hình thức các khóa học trực tuyến (số hóa các các khóa học trực tuyến và tích hợp vào cổng thông tin Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam để quản lý, vận hành và duy trì); tổ chức các khóa học trực tuyến. Mức chi theo quy định khoản 1, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới, nâng cao năng lực cho các cấp làm công tác bình đẳng giới; đánh giá hoạt động phát triển năng lực. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
- Đối tượng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và thôn đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, người khuyết tật.
- Nội dung:
+ Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em:
. Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng;
. Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em;
. Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em;
.Triển khai 04 gói hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
+ Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em:
. Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới;
. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình;
. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người.
+ Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị:
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế - xã hội tại địa phương;
. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng thông qua mô hình Câu lạc bộ “thủ lĩnh của sự thay đổi”;
. Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong thực hiện Chương trình;
. Nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử.
+ Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng:
. Xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới;
. Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới;
. Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp;
. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển năng lực.
- Phân công thực hiện:
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ trì tổ chức thực hiện, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành xây dựng văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn định mức chi, nội dung thanh, quyết toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Dự án 8: 2.387,812 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.382,427 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5,385 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 7 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 8 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Dự án này được hướng dẫn bởi Mục 8 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Mục tiêu:
+ Xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Đầu tư phát triển bền vững cho cộng đồng người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng:
+ Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
- Phạm vi: Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc có khó khăn đặc thù, hộ người Đan Lai và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. Các hộ, thôn thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này có cùng nội dung chính sách với các dự án khác của Chương trình chỉ được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn, cụ thể:
. Về đường giao thông: Xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa, cứng hóa đường giao thông từ trung tâm xã đến các thôn, bản, đường nội thôn, liên thôn;
. Về điện sản xuất, sinh hoạt: Bổ sung các trạm biến áp và lưới điện phân phối đến các hộ dân;
. Về thủy lợi: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ;
. Công trình chống sạt lở: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình chống sạt lở tại những điểm thôn, bản có nguy cơ sạt lở cao, ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư, trường học;
. Các công trình về văn hóa - giáo dục: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, công trình phục vụ phát triển du lịch cộng đồng; kiên cố hóa các lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú, bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế:
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm vắc-xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm;
Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng;
Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Đối với các hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn: Hỗ trợ một lần trực tiếp theo hộ hoặc nhóm hộ trong giai đoạn 2021-2025 để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo các nội dung sau: Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vắc xin tiêm phòng, thuốc thú y, vật tư y tế, dụng cụ thú y để chăm sóc vật nuôi và các vật tư nông nghiệp khác theo quy định; ưu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo quy định hiện hành.
+ Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào.
+ Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
. Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
. Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
. Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung.
+ Đầu tư phát triển bền vững cho cộng đồng người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An:
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ phát triển cộng đồng;
Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi;
Hỗ trợ khai hoang cải tạo đất sản xuất, giống, vật tư sản xuất;
Hỗ trợ về giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân;
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lặp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền và tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 6.699,138 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.610,272 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.966,409 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 4.643,863 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 88,866 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Mục tiêu:
+ Xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng:
+ Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
- Phạm vi: Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 được thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này thì không được thụ hưởng chính sách tại các Dự án khác của Chương trình.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn, cụ thể:
. Về đường giao thông: Xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa, cứng hóa đường giao thông từ trung tâm xã đến các thôn, bản, đường nội thôn, liên thôn;
. Về điện sản xuất, sinh hoạt: Bổ sung các trạm biến áp và lưới điện phân phối đến các hộ dân;
. Về thủy lợi: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ;
. Công trình chống sạt lở: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình chống sạt lở tại những điểm thôn, bản có nguy cơ sạt lở cao, ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư, trường học;
. Các công trình về văn hóa - giáo dục: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, công trình phục vụ phát triển du lịch cộng đồng; kiên cố hóa các lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú, bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế:
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm vắc-xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm;
Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng;
Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Trường hợp xác định vật nuôi hoặc cây trồng khác phù hợp với địa phương, thực hiện đầu tư và tính quy đổi giá trị từ bò hoặc gà, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ/hộ không thay đổi so với hạn mức được giao.
+ Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào.
+ Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
. Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
. Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
. Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung.
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An:
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ phát triển cộng đồng;
Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi;
Hỗ trợ khai hoang cải tạo đất sản xuất, giống, vật tư sản xuất;
Hỗ trợ về giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân;
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 6.699,138 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.610,272 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.966,409 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 4.643,863 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 88,866 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Mục này được hướng dẫn bởi Chương VII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 53. Phạm vi
Trên địa bàn 31 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước và An Giang.
Điều 54. Nội dung đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng cho các thôn, bản có dân tộc khó khăn đặc thù
1. Đối tượng
Các thôn, bản có dân tộc khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Nội dung đầu tư
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Sửa chữa công trình hạ tầng
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và Điều 42 Thông tư số 15/2022/TT-BTC. Kinh phí sửa chữa công trình hạ tầng chỉ áp dụng cho sửa chữa nhỏ, tu bổ, bảo trì thường xuyên nhằm duy trì hoạt động bình thường của công trình trên địa bàn thôn, bản thuộc danh mục đầu tư.
4. Cơ chế thực hiện
a) Quy trình triển khai: theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các quy định có liên quan phù hợp với tình hình thực tế từng thôn, bản tại địa phương.
b) Giao xã làm chủ đầu tư; đối với công trình phạm vi liên thôn, có kỹ thuật phức tạp giao UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện theo phân cấp quản lý; cộng đồng dân cư có trách nhiệm giám sát, đánh giá các công trình triển khai trên địa bàn.
*Điều 54 được sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 54. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng
1. Đối tượng
Các thôn, bản tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg).
UBND cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, tổng hợp danh sách các thôn, bản thuộc đối tượng đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn đã được phân bổ giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nội dung đầu tư
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Sửa chữa công trình hạ tầng
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
4. Cơ chế thực hiện
a) Quy trình triển khai
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); các Điều 14, 15, 16, 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và các quy định có liên quan phù hợp với tình hình thực tế từng thôn, bản tại địa phương.
b) Giao xã làm chủ đầu tư; đối với công trình phạm vi liên thôn, có kỹ thuật phức tạp giao UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện theo phân cấp quản lý; cộng đồng dân cư có trách nhiệm giám sát, đánh giá các công trình triển khai trên địa bàn.*
Điều 55. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
1. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
a) Đối tượng: Hộ thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 15/2022/TT-BTC.
*Điểm b khoản 1 Điều 55 được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
b) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC. Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất thực hiện theo quy định lại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.*
2. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn
a) Đối tượng: Hộ nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg
Điều 56. Hỗ trợ bảo tồn phát huy giá trị văn hóa, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào DTTS
1. Đối tượng
Đối tượng hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 55 của Thông tư này.
2. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư 15/2022/TT-BTC .
*Điều 56 được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 56. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
1. Đối tượng
a) Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
b) Thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
2. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.*
Điều 57. Nội dung hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Đối tượng
Bà mẹ mang thai, hộ gia đình có trẻ em dưới 05 tuổi; cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thôn, bản.
2. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Thông tư 15/2022/TT-BTC .
*Điều 57 được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 57. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Đối tượng
a) Bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 05 tuổi thuộc hộ dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
b) Cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
3. UBND cấp tỉnh theo phân cấp quản lý quyết định hình thức hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng công thức cho trẻ em dưới 5 tuổi tại cơ sở giáo dục mầm non công lập đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.*
Điều 58. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
2. Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg , hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và quy định của pháp luật có liên quan, UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt nội dung dự án hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung với các nội dung: tên dự án/loại mô hình; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; số hộ tham gia; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện; nguồn kinh phí thực hiện; dự kiến hiệu quả của dự án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp.
*Điều 58 được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 58. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Điều kiện hỗ trợ
Có đơn đề xuất tự nguyện tham gia mô hình của người dân hoặc cộng đồng dân cư được UBND cấp xã chứng thực.
2. Nội dung mô hình
Căn cứ quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND cấp tỉnh/huyện/xã thực hiện việc lựa chọn nội dung hỗ trợ để xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù tác động về thể chất, trí tuệ, tinh thần theo các lĩnh vực:
a) Chăm sóc sức khỏe, phát triển thể lực cho người dân.
b) Phát triển giáo dục, hỗ trợ tâm lý nâng cao năng lực bản thân hòa nhập với cộng đồng.
c) Duy trì bảo tồn các giá trị văn hóa, lễ hội truyền thống.
d) Phát triển du lịch cộng đồng và một số mô hình khác phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế tại địa phương.
3. Thời gian thực hiện mô hình: từ 1 đến 5 năm trong giai đoạn triển khai Chương trình.
4. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức khảo sát địa bàn, họp triển khai, tổ chức hội nghị, hội thảo, đối thoại, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nói chuyện chuyên đề phục vụ nội dung hoạt động của mô hình.
b) Thuê chuyên gia, cán bộ tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình.
c) Thuê hoặc mua hàng hóa, vận chuyển, vật tư, nguyên liệu, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình (các sản phẩm dinh dưỡng, dụng cụ, tài liệu, sách báo tham khảo).
d) Biên soạn, biên tập, cung cấp tài liệu, tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng mô hình; viết bài, tuyên truyền qua hệ thống loa phát thanh của địa phương.
đ) Thành lập các câu lạc bộ; tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ theo nội dung mô hình lựa chọn (nếu có); tổ chức thực nghiệm/thực hành/trình diễn các mô hình; xây dựng các sản phẩm truyền thông, tuyên truyền trên các loại hình đa phương tiện, giới thiệu, quảng bá, đăng ký thương hiệu cho sản phẩm/hoạt động của mô hình (nếu có).
e) Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng tham gia mô hình; hỗ trợ các hoạt động chuyên môn của cơ sở triển khai mô hình; hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến, tư vấn tại cộng đồng và triển khai các hoạt động khác theo hướng dẫn cụ thể của địa phương (nếu có).
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá sơ kết, tổng kết mô hình.
h) Các hoạt động khác về quản lý, xây dựng, triển khai mô hình (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành và theo thực tế phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt mô hình quyết định.
5. Trình tự, quy trình, mẫu hồ sơ, thủ tục và phê duyệt mô hình
a) Đối với mô hình do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện.
b) Đối với mô hình do địa phương thực hiện: Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp huyện; hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện.*
Điều 59. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Rà soát đối tượng thụ hưởng; lập, thẩm định và phê duyệt đề án thành phần đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù; xác định đối tượng ưu tiên lựa chọn địa bàn có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thực hiện dự án; xác định định mức cho vay phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; tổng hợp nhu cầu vốn, xây dựng và điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện dự án hằng năm và theo giai đoạn.
2. Phê duyệt danh sách hộ gia đình thuộc nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn được vay vốn thông qua ủy thác tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
*Điều 59 được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 59. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Rà soát, xác định đối tượng, địa bàn thụ hưởng chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù; tổng hợp nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch vốn thực hiện hằng năm và theo giai đoạn.*
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 60. Truyền thông, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
1. Truyền thông nâng cao nhận thức
a) Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình: Biên soạn tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, gia đình, phòng chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN; tài liệu hỏi - đáp về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu tuyên truyền pháp luật về hôn nhân, dân số và gia đình; biên soạn sổ tay, tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về hôn nhân và gia đình; sức khỏe sinh sản.
b) Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật, về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương.
b) Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, học hỏi kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại trung ương, địa phương.
Điều 61. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng đồng bào DTTS&MN.
Điều 62. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao
Thực hiện triển khai nhân rộng Mô hình điểm và các Mô hình chuyên đề phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
1. Địa bàn, số lượng, quy mô thực hiện
a) Địa bàn thực hiện Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Số lượng, quy mô thực hiện mô hình do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và trường học xem xét, quyết định.
2. Hoạt động của Mô hình
Căn cứ nguồn kinh phí được giao lựa chọn các nội dung hoạt động của Mô hình cho phù hợp đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, nội dung và phương thức tổ chức, thời gian, tiến độ triển khai thực hiện:
a) Tổ chức tập huấn thực hiện Mô hình cho cán bộ và các đối tượng tham gia thực hiện Mô hình.
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở.
c) Thành lập các điểm truyền thông, vận động; câu lạc bộ, các nhóm nòng cốt như: người có uy tín trong cộng đồng; nhóm phụ nữ; thanh niên, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tại thôn bản, trường học để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
d) Thành lập tổ tư vấn về sức khỏe sinh sản, sức khỏe giới tính cho các đối tượng thanh thiếu niên người dân tộc thiểu số.
đ) Biên soạn, in ấn, cung cấp, sản phẩm truyền thông phù hợp phục vụ với các hoạt động tuyên truyền của mô hình.
Điều 63. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
1. Hằng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án tại địa bàn các xã, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Mục tiêu:
+ Xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng:
+ Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
- Phạm vi: Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 được thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này thì không được thụ hưởng chính sách tại các Dự án khác của Chương trình.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn, cụ thể:
. Về đường giao thông: Xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa, cứng hóa đường giao thông từ trung tâm xã đến các thôn, bản, đường nội thôn, liên thôn;
. Về điện sản xuất, sinh hoạt: Bổ sung các trạm biến áp và lưới điện phân phối đến các hộ dân;
. Về thủy lợi: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ;
. Công trình chống sạt lở: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình chống sạt lở tại những điểm thôn, bản có nguy cơ sạt lở cao, ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư, trường học;
. Các công trình về văn hóa - giáo dục: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, công trình phục vụ phát triển du lịch cộng đồng; kiên cố hóa các lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú, bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế:
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
* Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm vắc-xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm;
* Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Trường hợp xác định vật nuôi hoặc cây trồng khác phù hợp với địa phương, thực hiện đầu tư và tính quy đổi giá trị từ bò hoặc gà, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ/hộ không thay đổi so với hạn mức được giao.
+ Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào.
+ Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
. Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
. Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
. Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung.
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An:
* Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ phát triển cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi;
* Hỗ trợ khai hoang cải tạo đất sản xuất, giống, vật tư sản xuất;
* Hỗ trợ về giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân;
* Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 6.699,138 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.610,272 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.966,409 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 4.643,863 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 88,866 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 26 đến khoản 31 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:
“Điều 54. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng
1. Đối tượng
Các thôn, bản tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg).
UBND cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, tổng hợp danh sách các thôn, bản thuộc đối tượng đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn đã được phân bổ giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nội dung đầu tư
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Sửa chữa công trình hạ tầng
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
4. Cơ chế thực hiện
a) Quy trình triển khai
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); các Điều 14, 15, 16, 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và các quy định có liên quan phù hợp với tình hình thực tế từng thôn, bản tại địa phương.
b) Giao xã làm chủ đầu tư; đối với công trình phạm vi liên thôn, có kỹ thuật phức tạp giao UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện theo phân cấp quản lý; cộng đồng dân cư có trách nhiệm giám sát, đánh giá các công trình triển khai trên địa bàn.”.
27. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 55 như sau:.
“b) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC. Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất thực hiện theo quy định lại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.”.
28. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“Điều 56. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
1. Đối tượng
a) Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
b) Thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
2. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.”.
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“Điều 57. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Đối tượng
a) Bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 05 tuổi thuộc hộ dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
b) Cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các thôn, bản thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
3. UBND cấp tỉnh theo phân cấp quản lý quyết định hình thức hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng công thức cho trẻ em dưới 5 tuổi tại cơ sở giáo dục mầm non công lập đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.”.
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 như sau:
“Điều 58. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Điều kiện hỗ trợ
Có đơn đề xuất tự nguyện tham gia mô hình của người dân hoặc cộng đồng dân cư được UBND cấp xã chứng thực.
2. Nội dung mô hình
Căn cứ quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND cấp tỉnh/huyện/xã thực hiện việc lựa chọn nội dung hỗ trợ để xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù tác động về thể chất, trí tuệ, tinh thần theo các lĩnh vực:
a) Chăm sóc sức khỏe, phát triển thể lực cho người dân.
b) Phát triển giáo dục, hỗ trợ tâm lý nâng cao năng lực bản thân hòa nhập với cộng đồng.
c) Duy trì bảo tồn các giá trị văn hóa, lễ hội truyền thống.
d) Phát triển du lịch cộng đồng và một số mô hình khác phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế tại địa phương.
3. Thời gian thực hiện mô hình: từ 1 đến 5 năm trong giai đoạn triển khai Chương trình.
4. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức khảo sát địa bàn, họp triển khai, tổ chức hội nghị, hội thảo, đối thoại, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nói chuyện chuyên đề phục vụ nội dung hoạt động của mô hình.
b) Thuê chuyên gia, cán bộ tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình.
c) Thuê hoặc mua hàng hóa, vận chuyển, vật tư, nguyên liệu, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình (các sản phẩm dinh dưỡng, dụng cụ, tài liệu, sách báo tham khảo).
d) Biên soạn, biên tập, cung cấp tài liệu, tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng mô hình; viết bài, tuyên truyền qua hệ thống loa phát thanh của địa phương.
đ) Thành lập các câu lạc bộ; tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ theo nội dung mô hình lựa chọn (nếu có); tổ chức thực nghiệm/thực hành/trình diễn các mô hình; xây dựng các sản phẩm truyền thông, tuyên truyền trên các loại hình đa phương tiện, giới thiệu, quảng bá, đăng ký thương hiệu cho sản phẩm/hoạt động của mô hình (nếu có).
e) Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng tham gia mô hình; hỗ trợ các hoạt động chuyên môn của cơ sở triển khai mô hình; hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến, tư vấn tại cộng đồng và triển khai các hoạt động khác theo hướng dẫn cụ thể của địa phương (nếu có).
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá sơ kết, tổng kết mô hình.
h) Các hoạt động khác về quản lý, xây dựng, triển khai mô hình (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành và theo thực tế phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt mô hình quyết định.
5. Trình tự, quy trình, mẫu hồ sơ, thủ tục và phê duyệt mô hình
a) Đối với mô hình do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện.
b) Đối với mô hình do địa phương thực hiện: Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp huyện; hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện.”.
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 59 như sau:
“Điều 59. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Rà soát, xác định đối tượng, địa bàn thụ hưởng chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù; tổng hợp nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch vốn thực hiện hằng năm và theo giai đoạn.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Mục tiêu:
+ Xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng:
+ Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
- Phạm vi: Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 được thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này thì không được thụ hưởng chính sách tại các Dự án khác của Chương trình.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn, cụ thể:
. Về đường giao thông: Xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa, cứng hóa đường giao thông từ trung tâm xã đến các thôn, bản, đường nội thôn, liên thôn;
. Về điện sản xuất, sinh hoạt: Bổ sung các trạm biến áp và lưới điện phân phối đến các hộ dân;
. Về thủy lợi: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ;
. Công trình chống sạt lở: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình chống sạt lở tại những điểm thôn, bản có nguy cơ sạt lở cao, ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư, trường học;
. Các công trình về văn hóa - giáo dục: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, công trình phục vụ phát triển du lịch cộng đồng; kiên cố hóa các lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú, bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế:
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
* Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm vắc-xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm;
* Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Trường hợp xác định vật nuôi hoặc cây trồng khác phù hợp với địa phương, thực hiện đầu tư và tính quy đổi giá trị từ bò hoặc gà, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ/hộ không thay đổi so với hạn mức được giao.
+ Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào.
+ Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
. Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
. Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
. Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung.
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An:
* Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ phát triển cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi;
* Hỗ trợ khai hoang cải tạo đất sản xuất, giống, vật tư sản xuất;
* Hỗ trợ về giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân;
* Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 6.699,138 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.610,272 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.966,409 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 4.643,863 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 88,866 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Mục này được hướng dẫn bởi Chương VII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 26 đến khoản 31 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 9 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
. Các điển hình tiên tiến ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín; nhân sĩ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc, chức việc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2023 - 2025 theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh có xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông và các hoạt động khác để truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, nâng cao năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý và hiểu biết của người dân về trợ giúp pháp lý bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường chuyển đổi số và ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện, báo cáo theo quy định;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: Hệ thống thông tin phục vụ công tác hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, báo cáo, thống kê, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức các hoạt động hội nghị, hội thảo, tập huấn; thực hiện các hoạt động khác theo quy định và các đề án, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện công tác chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện);
+ Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra. Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp sau điều chỉnh.
- Đối tượng:
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: Hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động);
+ Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình;
+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban, ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình sau điều chỉnh;
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện;
+ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo thẩm quyền thực hiện giám sát, phản biện xã hội quá trình triển khai thực hiện Chương trình; thực hiện tuyên truyền, truyền thông, tập huấn về nghiệp vụ giám sát và phản biện xã hội. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, đánh giá về việc triển khai giám sát và phản biện xã hội, truyền thông, tuyên truyền, tập huấn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 593,197 tỷ đồng (không bao gồm nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá và xây dựng bộ chỉ số KPI của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 589,912 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 3,285 tỷ đồng.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
- Đối tượng:
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: Hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động);
+ Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình;
+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp;
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo Trung ương lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp tỉnh, huyện và xã tại một số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện;
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 593,197 tỷ đồng (không bao gồm nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá và xây dựng bộ chỉ số KPI của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 589,912 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 3,285 tỷ đồng.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 9 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Mục này được điều chỉnh bởi Mục III Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (chi tiết nội dung điều chỉnh kèm theo).
...
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. ĐIỀU CHỈNH PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan và các địa phương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình hằng năm và giai đoạn 5 năm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm, gửi Bộ Tài chính theo quy định;
- Trong quá trình thực hiện Chương trình chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan và địa phương có liên quan tiếp tục rà soát, lựa chọn các nội dung/hoạt động đầu tư/hỗ trợ, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, tránh trùng lắp với các chương trình, dự án khác và các hoạt động thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương bảo đảm hiệu quả thực hiện Chương trình; rà soát, cập nhật các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động hợp lý các nguồn vốn bổ sung cho Chương trình theo chủ trương đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 và quy định khác có liên quan, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hằng năm, giai đoạn 5 năm để thực hiện Chương trình cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính tổng hợp;
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch hằng năm sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để hoàn thành các mục tiêu của Chương trình;
- Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp của các Bộ, ngành và phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các tổ chức chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo thẩm quyền thuộc: Dự án 1; Dự án 2; Dự án 3 (Nội dung số 01 và Nội dung số 03, Tiểu dự án 2); Dự án 4 (Tiểu Dự án 1; Tiêu Dự án 2, trừ nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chủ trì thực hiện); Dự án 5 (Tiểu Dự án 2, trừ nội dung do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì thực hiện; Tiểu Dự án 4); Dự án 9 (Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2); Dự án 10 (Tiểu Dự án 1, gồm: Nội dung số 01, Nội dung số 02, trừ nội dung do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện; Tiểu Dự án 2, trừ nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì thực hiện; Tiểu Dự án 3);
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí và các bộ, cơ quan, địa phương, cơ quan truyền thông có liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân, góp phần hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương.
b) Bộ Tài chính
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Tổng hợp phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn; hằng năm, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo, các Bộ, cơ quan liên quan và Ngân hàng Chính sách xã hội trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn thực hiện các chương trình tín dụng chính sách triển khai qua Ngân hàng Chính sách xã hội trong Chương trình;
- Chủ trì phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm, tổng hợp kinh phí chi sự nghiệp để đảm bảo hoạt động của Chương trình;
- Cân đối, bố trí đủ vốn sự nghiệp và có kế hoạch bổ sung vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hằng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng, ban hành quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình; phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bảo đảm huy động đủ mức vốn tín dụng chính sách tối thiểu đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 20215.
d) Các Bộ, cơ quan trung ương là Chủ dự án thành phần thuộc Chương trình
- Tổng hợp kết quả thực hiện; hướng dẫn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm giao cho các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện đối với Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hàng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;
- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình, dự án, Đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương;
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao thực hiện rà soát, quyết định hoặc hướng dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của pháp luật để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo, các Bộ, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp;
- Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các Bộ, ngành;
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
đ) Các Bộ, cơ quan trung ương tham gia thực hiện Chương trình: Có trách nhiệm nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình, dự án khác được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.
e) Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 05 năm và hàng năm bao gồm các nội dung: Kế hoạch về nguồn vốn, mục tiêu, nhiệm vụ gửi Cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình, Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các cơ quan liên quan theo quy định;
- Tổ chức triển khai; giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo định kỳ, đột xuất;
- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm của từng cấp và các sở, ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao;
- Chỉ đạo kiện toàn hoặc thành lập mới Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp và bộ máy tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với các Nghị quyết của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời các kiến nghị, đề xuất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân theo quy định; tham mưu, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những nội dung vượt thẩm quyền./.
Xem nội dung VBVI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
a) Ủy ban Dân tộc
- Là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình hằng năm và giai đoạn 5 năm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 10 năm 2021;
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định;
- Trong quá trình thực hiện Chương trình chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan và địa phương có liên quan tiếp tục rà soát, lựa chọn các nội dung/hoạt động đầu tư/hỗ trợ, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, tránh trùng lắp với các chương trình, dự án khác và các hoạt động thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương bảo đảm hiệu quả thực hiện Chương trình;
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao thực hiện rà soát, quyết định hoặc hướng dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của pháp luật để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động hợp lý các nguồn vốn bổ sung cho Chương trình theo chủ trương đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hằng năm, giai đoạn 5 năm để thực hiện Chương trình cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp; nghiên cứu, đề xuất cơ chế thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì xây dựng, hướng dẫn các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch hằng năm sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để hoàn thành các mục tiêu của Chương trình;
- Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành thực hiện các giải pháp để tăng cường công tác phối hợp và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình;
- Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình vào kế hoạch 05 năm và kế hoạch hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương khẩn trương xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Chính phủ trong Quý IV năm 2021.
c) Bộ Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm, tổng hợp kinh phí chi sự nghiệp để đảm bảo hoạt động của Chương trình;
- Cân đối, bố trí đủ vốn sự nghiệp và có kế hoạch bổ sung vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương khẩn trương xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình, báo cáo Chính phủ trong Quý IV năm 2021;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bảo đảm huy động đủ mức vốn tín dụng chính sách tối thiểu đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 để thực hiện Chương trình, báo cáo cấp có thẩm trong Quý IV năm 2021.
đ) Các Bộ, cơ quan trung ương được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
- Tổng hợp kết quả thực hiện; hướng dẫn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm giao cho các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện đối với Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;
- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình, dự án, Đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương;
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao thực hiện rà soát, quyết định hoặc hướng dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của pháp luật để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp;
- Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các Bộ, ngành;
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
e) Các Bộ, cơ quan trung ương tham gia thực hiện Chương trình: Có trách nhiệm nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình mục tiêu, dự án khác được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.
g) Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 05 năm và hàng năm bao gồm các nội dung: Kế hoạch về nguồn vốn, mục tiêu, nhiệm vụ gửi Cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan theo quy định;
- Tổ chức triển khai; giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo định kỳ, đột xuất;
- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm của từng cấp và các sở, ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao;
- Chỉ đạo kiện toàn hoặc thành lập mới Ban Chỉ đạo chung cho các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp và bộ máy tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo các cấp theo quy định của Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội.
3. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời các kiến nghị, đề xuất của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân theo quy định; tham mưu, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những nội dung vượt thẩm quyền./.
Mục này được điều chỉnh bởi Mục III Chương trình ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 920/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/05/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
Chi hỗ trợ mua sắm trang thiết bị nhằm duy trì hoạt động thường xuyên cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú; trường phổ thông có học sinh bán trú từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Mức hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu.
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xóa mù chữ: áp dụng nội dung và mức chi quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 51/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục của địa phương thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xóa mù chữ, dạy học xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Thông tin, tuyên truyền về công tác xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
5. Chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và trong phạm vi ngân sách nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ.
6. Chi hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên và học viên theo thực tế phát sinh; riêng hỗ trợ học phẩm cho học viên áp dụng theo tiêu chuẩn từng bậc học quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT.
7. Chi tiền công đối với người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (nếu có) từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 8 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 2184/BGDĐT-GDDT có hiệu lực từ ngày 26/05/2022 (VB hết hiệu lực: 26/04/2023)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi chung là Quyết định số 1719/QĐ-TTg) và Công văn số 1677/UBDT-VPCTMTQG ngày 03/11/2021 của Ủy ban Dân tộc về việc thực hiện Quyết định 1719/QĐ-TTg , Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn triển khai các nội dung của Tiểu dự án 1: “Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc Dự án 5 “Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” của Quyết định số 1719/QĐ-TTg như sau:
I. THÔNG TIN VỀ TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 5
1. Tên Tiểu dự án 1 - Dự án 5:
“Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số” (sau đây gọi chung là Tiểu dự án 1)
2. Mục tiêu:
Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xóa mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xóa mù chữ.
3. Đối tượng:
- Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (CBQL, GV), học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
- CBQL, GV, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
4. Nội dung đầu tư:
- Nội dung 01: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT:
+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh;
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Nội dung 02: Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT:
+ Bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT;
+ Biên soạn, cấp phát miễn phí tài liệu, học liệu cho CBQL, GV, nhân viên, học sinh trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT;
+ Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV, nhân viên của trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Nội dung 03: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy XMC, thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
II. YÊU CẦU, KẾ HOẠCH VÀ NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Yêu cầu về quản lý, tổ chức thực hiện
Việc quản lý, tổ chức thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các yêu cầu sau:
- Phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động của Tiểu dự án 1 với các hoạt động khác của Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình, dự án, chính sách khác đang thực hiện trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Tập trung rà soát những điểm nóng, bức xúc, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị bàn ghế, đồ dùng... cho học sinh nội trú, bán trú theo thứ tự ưu tiên, để bố trí vốn đúng đối tượng thụ hưởng. Triển khai các nhiệm vụ theo định hướng tập trung, cuốn chiếu, dứt điểm, ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó khăn, không dàn trải. Có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan như thiên tai, bão lũ..., phù hợp nhiệm vụ của ngành nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ của Quyết định số 1719/QĐ-TTg một cách bền vững;
- Ưu tiên các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; đối tượng là nữ dân tộc thiểu số; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão lũ,... trên địa bàn; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
- Tôn trọng các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống, thiết chế cộng đồng; đảm bảo các yếu tố thị trường, bình đẳng giới, giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu;
- Các công trình đầu tư trên địa bàn xã, thôn được bố trí vốn ngân sách nhà nước phải hoàn thành dứt điểm, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Lập và giao kế hoạch
- Việc lập, giao kế hoạch thực hiện cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn đầu tư của Chương trình và lồng ghép các nguồn vốn được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; nội dung và mức chi cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản có liên quan.
3. Về phân bổ và sử dụng kinh phí thực hiện
- Việc phân bổ vốn NSTW sẽ được căn cứ trên đề xuất nhu cầu, các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ do cấp có thẩm quyền quyết định đảm bảo tuân thủ quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Việc quyết toán kinh phí cho các nội dung nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
- Sau khi Quyết định phân bổ vốn trung ương cho các địa phương được cấp có thẩm quyền ban hành, đề nghị các địa phương cân đối bố trí thêm nguồn kinh phí của địa phương để đối ứng. Khuyến khích tăng thêm nguồn kinh phí của địa phương để thực hiện các nhiệm vụ thiết yếu, phù hợp thực tế tại địa phương như: cải tạo để mở rộng công trình nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh... Đề nghị dùng nguồn kinh phí đối ứng của địa phương để thực hiện các chi phí tư vấn, quản lý dự án, quản lý công trình, kiểm tra giám sát.
4. Hướng dẫn thực hiện đối với nội dung 01: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
Sau khi có Quyết định phân bổ vốn, các địa phương triển khai phê duyệt dự án thành phần sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ, triển khai đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4.1. Nội dung đầu tư
- Nguồn kinh phí đầu tư phát triển (ĐTPT) dùng để đầu tư các hạng mục sau:
+ Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, phòng hiệu bộ, sân thể dục, thể thao, cảnh quan trường học...); cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh, công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...);
+ Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. Bao gồm trang thiết bị phục vụ học tập (bàn ghế học sinh, bảng học sinh, bàn ghế phòng học bộ môn, thiết bị phòng học bộ môn...) và trang thiết bị phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (giường, tủ, thiết bị nhà bếp, nhà ăn, thiết bị thể dục, thể thao...);
+ Hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu, tivi, hệ thống mạng...);
- Địa phương chỉ phê duyệt quyết định đầu tư các dự án có nội dung phù hợp nội dung các hạng mục nêu trên căn cứ theo thực tế của các nhà trường thuộc đối tượng của Tiểu dự án 1.
*Điểm này được điều chỉnh bởi Điểm 3.1 Khoản 3 Công văn 1339/BGDĐT-GDDT năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 30/03/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã có Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (Dự án 5.1) thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg (Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT). Để tiếp tục triển khai bảo đảm tiến độ, hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ của Dự án 5.1, Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) chỉ đạo thực hiện các nội dung sau đây:
...
3. Về điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
3.1. Nội dung đầu tư tại điểm 4.1 mục 4 phần II, điều chỉnh như sau:
“- Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, sân thể dục, thể thao, cảnh quan trường học...); cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh, công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...), sử dụng nguồn kinh phí đầu tư phát triển để đầu tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị dạy học phục vụ học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT theo quy định về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu, tivi, màn hình tương tác, hệ thống mạng...), nguồn kinh phí và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính”.*
4.2. Phê duyệt dự án thành phần
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao đầu mối tổng hợp nhu cầu, căn cứ theo kinh phí được phân bổ lựa chọn và đề xuất dự án thành phần theo thứ tự ưu tiên; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật. Trường hợp đối với các dự án đã có đầy đủ thủ tục theo Luật đầu tư công, Luật Xây dựng nhưng thiếu vốn, có nhu cầu sử dụng nguồn vốn được phân bổ từ dự án, đơn vị được giao trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. Sau khi có danh mục dự án thành phần, địa phương gửi danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên kèm theo các văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có) về Bộ GDĐT (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Đồng thời, địa phương triển khai các thủ tục báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
*Nội dung "trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật" bị bãi bỏ bởi Điểm 3.2 Khoản 3 Công văn 1339/BGDĐT-GDDT năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 30/03/2023*
4.3. Về nguồn vốn đối ứng
Ngân sách địa phương đảm bảo cân đối, bố trí vốn đối ứng theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4.4. Tổ chức quản lý, điều hành
- Về tổ chức quản lý, điều hành tại địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để phân công đơn vị có năng lực và kinh nghiệm về GDĐT của tỉnh chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, là chủ đầu tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các hạng mục thuộc Tiểu dự án 1.
4.5. Gửi hồ sơ dự án
Sau khi có Quyết định phân bổ vốn, các địa phương gửi danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên kèm theo các văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có) về Bộ GDĐT (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp và tiến hành các thủ tục tiếp theo.
5. Hướng dẫn thực hiện đối với nội dung 02: Nâng cao chất lượng dạy và học trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
5.1. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch tổ chức biên soạn tài liệu, học liệu liên quan đến công tác quản lý và giáo dục đặc thù, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục của các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và biên soạn các tài liệu, học liệu đảm bảo đáp ứng nhu cầu thiết thực cho công tác quản lý, dạy và học của các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT tại địa phương.
5.2. Về bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT của Bộ GDĐT để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT phù hợp tại địa phương.
5.3. Về công tác truyền thông
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch truyền thông về các nội dung liên quan đến đầu tư, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và kế hoạch cần truyền thông phù hợp với địa phương.
5.4. Về quản lý và sử dụng kinh phí
Nội dung, mức chi cho hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
6. Hướng dẫn thực hiện đối với nội dung 03: XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS
6.1. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động XMC
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch tổ chức biên soạn tài liệu, học liệu liên quan đến công tác XMC và tổ chức thiết kế các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và biên soạn các tài liệu, học liệu đảm bảo đáp ứng nhu cầu thiết thực và phù hợp với công tác XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS tại địa phương.
6.2. Về bồi dưỡng công tác XMC cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên làm công tác XMC
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch tổ chức các đợt bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán làm công tác XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS của Bộ GDĐT để đề xuất nhu cầu bồi dưỡng và cử cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán làm công tác XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đại trà cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên làm công tác XMC của địa phương.
6.3. Về công tác truyền thông
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch truyền thông về công tác XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và kế hoạch cần truyền thông về XMC hằng năm phù hợp đặc điểm tình hình, thực tiễn của địa phương, đơn vị.
6.4. Về hỗ trợ kinh phí học tập, tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho người dân tham gia học XMC
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ kế hoạch triển khai các nội dung về hỗ trợ kinh phí học tập, tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho người dân tham gia học XMC của Bộ GDĐT để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hỗ trợ công tác XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS tại địa phương.
6.5. Tổ chức thực hiện XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT hướng dẫn các đơn vị của địa phương xây dựng kế hoạch mở lớp XMC; xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Hướng dẫn các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện công tác XMC; tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai công tác XMC và báo cáo Bộ GDĐT theo quy định.
6.6. Về quản lý và sử dụng kinh phí
Nội dung, mức chi cho hoạt động XMC cho người dân vùng đồng bào DTTS được thực hiện theo quy định được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
7. Giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện
- Trách nhiệm, trình tự, cách thức thực hiện, nội dung giám sát và chi phí thực hiện hoạt động giám sát và giám sát của cộng đồng; chế độ báo cáo về giám sát thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Trách nhiệm, trình tự, cách thức thực hiện, nội dung đánh giá hằng năm, giữa kỳ, kết thúc, đánh giá tác động, đánh giá đột xuất và chi phí thực hiện hoạt động đánh giá; chế độ báo cáo về đánh giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nguồn vốn được phê duyệt, các địa phương tự cân đối để huy động và bố trí thêm nguồn kinh phí khác để thực hiện, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu được giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý, giám sát theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa bàn.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tại địa phương phối hợp triển khai, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn ngân sách Trung ương được phân bổ và bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí khác để thực hiện nhiệm vụ ở địa phương;
- Sở GDĐT tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, hiệu quả.
3. Để đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg , Bộ GDĐT phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, quy định về quản lý, sử dụng kinh phí; thực hiện không đầy đủ nguồn vốn đối ứng và không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
4. Chế độ báo cáo
Định kỳ (6 tháng, 1 năm), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ hàng năm của Quyết định số 1719/QĐ-TTg để báo cáo Bộ GDĐT, Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành có liên quan.
Mọi khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc, Ông Nguyễn Văn Hùng - CVC, số điện thoại: 0971331866, Email:
[email protected]) để phối hợp hướng dẫn và xử lý theo thẩm quyền./.
...
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NHẬN CÔNG VĂN (Kèm theo công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 của Bộ GDĐT)
1. Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội
2. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Giang
3. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cao Bằng
4. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bắc Kạn
5. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tuyên Quang
6. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lào Cai
7. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Điện Biên
8. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lai Châu
9. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Sơn La
10. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Yên Bái
11. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hòa Bình
12. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thái Nguyên
13. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lạng Sơn
14. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
15. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bắc Giang
16. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Phú Thọ
17. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc
18. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Ninh Bình
19. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thanh Hóa
20. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Nghệ An
21. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Tĩnh
22. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Bình
23. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Trị
24. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế
25. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Nam
26. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Ngãi
27. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Định
28. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Phú Yên
29. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Khánh Hòa
30. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Ninh Thuận
31. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Thuận
32. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Kon Tum
33. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Gia Lai
34. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Đắk Lắk
35. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Đắk Nông
36. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng
37. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Phước
38. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh
39. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Dương
40. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Đồng Nai
41. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
42. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Long An
43. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Trà Vinh
44. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long
45. Ủy ban Nhân dân Tỉnh An Giang
46. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Kiên Giang
47. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cần Thơ
48. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hậu Giang
49. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Sóc Trăng
50. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bạc Liêu
51. Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cà Mau.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mục tiêu: Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ.
- Đối tượng:
+ Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung:
+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, có học sinh bán trú:
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số;
. Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
+ Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xoá mù chữ, thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xoá mù chữ, dạy học xoá mù chữ;
. Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
. Hỗ trợ người dân tham gia học xoá mù chữ;
. Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 8.480,006 tỷ đồng, bao gồm:
+ Ngân sách trung ương là 8.351,780 tỷ đồng (vốn đầu tư 6.372,233 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.979,547 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 128,226 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú; trường phổ thông có học sinh bán trú từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Đối với kinh phí đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xoá mù chữ: áp dụng nội dung và mức chi quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 51/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục của địa phương thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xoá mù chữ, dạy học xoá mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Thông tin, tuyên truyền về công tác xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
5. Chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và trong phạm vi ngân sách nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ.
6. Chi hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên và học viên: theo thực tế phát sinh; riêng hỗ trợ học phẩm cho học viên áp dụng theo tiêu chuẩn từng bậc học quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mục tiêu: Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ.
- Đối tượng:
+ Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung:
+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, có học sinh bán trú:
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
. Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số;
. Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
+ Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xoá mù chữ, thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xoá mù chữ, dạy học xoá mù chữ;
. Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
. Hỗ trợ người dân tham gia học xoá mù chữ;
. Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 8.480,006 tỷ đồng, bao gồm:
+ Ngân sách trung ương là 8.351,780 tỷ đồng (vốn đầu tư 6.372,233 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.979,547 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 128,226 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 2184/BGDĐT-GDDT có hiệu lực từ ngày 26/05/2022 (VB hết hiệu lực: 26/04/2023)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ 01 lần chuyển đổi nghề. Các hộ thuộc đối tượng theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc được xem xét, hỗ trợ mức tối đa 10 triệu đồng/hộ để mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác; phương thức thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; hoặc được hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC).
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
1. Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân, tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần). Trường hợp mua sắm hiện vật để cấp cho các hộ dân, định mức chi nêu trên đã bao gồm các chi phí phát sinh khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách thực hiện như sau:
a) Đối với các hộ dân được cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước theo quy định;
b) Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ dân.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẤT Ở
Điều 4. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.
2. Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Căn cứ quỹ đất, hạn mức giao đất ở và khả năng ngân sách của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét ban hành các quy định cụ thể làm cơ sở giao đất ở để làm nhà ở cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, đảm bảo phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và phù hợp với pháp luật về đất đai. Việc giao đất ở phải gắn phương án làm nhà ở trên diện tích đất được giao, tránh tình trạng các hộ được giao đất ở nhưng lại không có nhà ở.
2. Cách thức thực hiện
a) Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
b) Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg);
b) Cơ chế hỗ trợ: áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8,9,10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
4. UBND cấp xã bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định.
Mục 2. HỖ TRỢ NHÀ Ở
Điều 6. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
2. Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ- TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.
Mục 3. HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp xã căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp xã chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp xã bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi Cơ quan làm công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyên đôi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp tỉnh căn cứ nhu cầu, chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp xã tổng hợp, phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.
Mục 4. HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
Điều 10. Đối tượng
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước sinh hoạt.
2. Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn, bản, xã thuộc vùng DTTS&MN) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thi được xem xét, đầu tư.
Điều 11. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt.
b) Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt được sử dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình như: đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước) hoặc tự tạo nguồn nước khác đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình.
c) Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo dưỡng và duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định, số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
2. Hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo quy định hiện hành đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp xã tiến hành rà soát, lập hồ sơ chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố trí kinh phí duy tu bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Điều 12. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh trực tiếp hoặc phân cấp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; quy định đối tượng ưu tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng, công trình làm cơ sở để triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Xác định nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hằng năm.
3. Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán thực hiện theo cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định khoản 5 Điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC).
4. Bố trí kinh phí tổ chức rà soát, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện ở địa phương.
Xem nội dung VB1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Mục này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẤT Ở
Điều 4. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.
2. Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Căn cứ quỹ đất, hạn mức giao đất ở và khả năng ngân sách của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét ban hành các quy định cụ thể làm cơ sở giao đất ở để làm nhà ở cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, đảm bảo phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và phù hợp với pháp luật về đất đai. Việc giao đất ở phải gắn phương án làm nhà ở trên diện tích đất được giao, tránh tình trạng các hộ được giao đất ở nhưng lại không có nhà ở.
2. Ở những nơi cần khai hoang, tạo mặt bằng chính quyền địa phương có thể sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để san gạt, tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng.
*Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
2. Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.*
3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép. Trường hợp các đối tượng thụ hưởng tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
*Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP*
4. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định.
Mục 2. HỖ TRỢ NHÀ Ở
Điều 6. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
2. Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương; nội dung hỗ trợ áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 5 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã vận động các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo quy định. Trường hợp người dân không thể tự xây dựng nhà ở, UBND cấp xã tổ chức xây dựng cho các đối tượng này đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo đúng quy định.
*Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP,
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.*
Mục 3. HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
3. Không hỗ trợ đất sản xuất đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất sản xuất từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.*
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất được mà không cần phải thực hiện cải tạo đất thì UBND cấp huyện căn cứ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất hỗ trợ cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai; các hộ này không được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước và không được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để tạo quỹ đất sản xuất.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất thì UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất không vượt quá định mức hỗ trợ quy định.
c) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này thì được xem xét, hỗ trợ mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện hỗ trợ, UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp huyện kiểm tra, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
*Điều 9 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu, chỉ đạo đơn vị chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp huyện tổng hợp, giao đơn vị chuyên môn phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.*
Mục 4. HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
Điều 10. Đối tượng
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước sinh hoạt.
2. Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn, bản, xã thuộc vùng DTTS&MN) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thì được xem xét, đầu tư.
Điều 11. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt.
b) Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt được sử dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình như: đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước) hoặc tự tạo nguồn nước khác đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình.
c) Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo dưỡng và duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định. Số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
2. Hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo quy định hiện hành đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện tiến hành rà soát, lập hồ sơ chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố trí kinh phí duy tu bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Điều 12. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; quy định đối tượng ưu tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng, công trình làm cơ sở để triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Xác định nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hàng năm.
3. Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước đối với các nội dung đủ điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV, Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ do cộng đồng tự thực hiện.
4. Bố trí kinh phí tổ chức rà soát, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện ở địa phương.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
1. Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ 01 lần chuyển đổi nghề. Mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/hộ để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác. Trường hợp không có nhu cầu mua sắm nông cụ, máy móc thì được hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 09 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng (sau đây viết tắt là Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg).
2. Quy trình, phương thức hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
1. Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân, tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần). Trường hợp mua sắm hiện vật để cấp cho các hộ dân, định mức chi nêu trên đã bao gồm các chi phí phát sinh khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách thực hiện như sau:
a) Đối với các hộ dân được cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước theo quy định;
b) Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ dân.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 2 đến khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP,
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu, chỉ đạo đơn vị chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp huyện tổng hợp, giao đơn vị chuyên môn phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mục này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 2 đến khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ 01 lần chuyển đổi nghề. Các hộ thuộc đối tượng theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc được xem xét, hỗ trợ mức tối đa 10 triệu đồng/hộ để mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác; phương thức thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; hoặc được hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC).
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
1. Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân, tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần). Trường hợp mua sắm hiện vật để cấp cho các hộ dân, định mức chi nêu trên đã bao gồm các chi phí phát sinh khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách thực hiện như sau:
a) Đối với các hộ dân được cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước, vật dụng dẫn nước theo quy định;
b) Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ dân.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẤT Ở
Điều 4. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.
2. Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Căn cứ quỹ đất, hạn mức giao đất ở và khả năng ngân sách của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét ban hành các quy định cụ thể làm cơ sở giao đất ở để làm nhà ở cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, đảm bảo phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và phù hợp với pháp luật về đất đai. Việc giao đất ở phải gắn phương án làm nhà ở trên diện tích đất được giao, tránh tình trạng các hộ được giao đất ở nhưng lại không có nhà ở.
2. Cách thức thực hiện
a) Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
b) Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg);
b) Cơ chế hỗ trợ: áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8,9,10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
4. UBND cấp xã bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định.
Mục 2. HỖ TRỢ NHÀ Ở
Điều 6. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
2. Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ- TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.
Mục 3. HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp xã căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp xã chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp xã bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi Cơ quan làm công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyên đôi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp tỉnh căn cứ nhu cầu, chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp xã tổng hợp, phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.
Mục 4. HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
Điều 10. Đối tượng
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước sinh hoạt.
2. Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn, bản, xã thuộc vùng DTTS&MN) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thi được xem xét, đầu tư.
Điều 11. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt.
b) Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt được sử dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình như: đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước) hoặc tự tạo nguồn nước khác đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình.
c) Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo dưỡng và duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định, số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
2. Hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo quy định hiện hành đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp xã tiến hành rà soát, lập hồ sơ chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố trí kinh phí duy tu bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Điều 12. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh trực tiếp hoặc phân cấp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; quy định đối tượng ưu tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng, công trình làm cơ sở để triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Xác định nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hằng năm.
3. Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán thực hiện theo cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định khoản 5 Điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC).
4. Bố trí kinh phí tổ chức rà soát, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện ở địa phương.
Xem nội dung VB1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Mục này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẤT Ở
Điều 4. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.
2. Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Căn cứ quỹ đất, hạn mức giao đất ở và khả năng ngân sách của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét ban hành các quy định cụ thể làm cơ sở giao đất ở để làm nhà ở cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, đảm bảo phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và phù hợp với pháp luật về đất đai. Việc giao đất ở phải gắn phương án làm nhà ở trên diện tích đất được giao, tránh tình trạng các hộ được giao đất ở nhưng lại không có nhà ở.
2. Ở những nơi cần khai hoang, tạo mặt bằng chính quyền địa phương có thể sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để san gạt, tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng.
*Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
2. Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.*
3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép. Trường hợp các đối tượng thụ hưởng tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
*Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP*
4. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định.
Mục 2. HỖ TRỢ NHÀ Ở
Điều 6. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
2. Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương; nội dung hỗ trợ áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 5 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã vận động các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo quy định. Trường hợp người dân không thể tự xây dựng nhà ở, UBND cấp xã tổ chức xây dựng cho các đối tượng này đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo đúng quy định.
*Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP,
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.*
Mục 3. HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
3. Không hỗ trợ đất sản xuất đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất sản xuất từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.*
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất được mà không cần phải thực hiện cải tạo đất thì UBND cấp huyện căn cứ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất hỗ trợ cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai; các hộ này không được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước và không được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để tạo quỹ đất sản xuất.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất thì UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất không vượt quá định mức hỗ trợ quy định.
c) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này thì được xem xét, hỗ trợ mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện hỗ trợ, UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp huyện kiểm tra, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
*Điều 9 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu, chỉ đạo đơn vị chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp huyện tổng hợp, giao đơn vị chuyên môn phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.*
Mục 4. HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
Điều 10. Đối tượng
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước sinh hoạt.
2. Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn, bản, xã thuộc vùng DTTS&MN) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thì được xem xét, đầu tư.
Điều 11. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt.
b) Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt được sử dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình như: đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước) hoặc tự tạo nguồn nước khác đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình.
c) Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo dưỡng và duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định. Số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
2. Hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo quy định hiện hành đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân. UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện tiến hành rà soát, lập hồ sơ chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố trí kinh phí duy tu bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Điều 12. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện:
1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; quy định đối tượng ưu tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng, công trình làm cơ sở để triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Xác định nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hàng năm.
3. Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước đối với các nội dung đủ điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV, Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ do cộng đồng tự thực hiện.
4. Bố trí kinh phí tổ chức rà soát, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện ở địa phương.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
1. Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ 01 lần chuyển đổi nghề. Mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/hộ để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác. Trường hợp không có nhu cầu mua sắm nông cụ, máy móc thì được hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 09 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng (sau đây viết tắt là Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg).
2. Quy trình, phương thức hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
1. Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân, tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần). Trường hợp mua sắm hiện vật để cấp cho các hộ dân, định mức chi nêu trên đã bao gồm các chi phí phát sinh khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách thực hiện như sau:
a) Đối với các hộ dân được cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước theo quy định;
b) Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ dân.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 2 đến khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để giao đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép, tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) kiểm tra, xác định cụ thể và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) phê duyệt hỗ trợ, đồng thời hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11,12 và 13 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BXD). Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg; cơ chế hỗ trợ áp dụng cơ chế đặc thù trong hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách thuộc nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP,
2. Hỗ trợ vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có đáp ứng yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD. Nội dung cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
3. Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới nhà ở bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có); hướng dẫn các hộ gia đình tự tổ chức sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội và nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp người dân không thể tự xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở, UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn thể xã hội hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở đảm bảo yêu cầu về chất lượng nhà ở theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Đối tượng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
2. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất, điều kiện thực tế của địa phương để quy định định mức đất sản xuất nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất
a) Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất mà không cần phải thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất, UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất, UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để giao đất sản xuất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg.
c) Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này nhưng chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất, có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất thì được xem xét vay vốn tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và không được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
d) UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
a) Các hộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này được xem xét, hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác hoặc hỗ trợ học nghề để chuyển đổi nghề và được vay vốn tín dụng theo quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
b) Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách các hộ dân đăng ký phương thức hỗ trợ (bằng tiền, hiện vật hoặc học nghề), UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
Trường hợp các hộ dân nhận hỗ trợ bằng tiền, UBND cấp xã hướng dẫn các hộ dân tự mua sắm nông cụ, máy móc, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác theo nhu cầu đã đăng ký và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Trường hợp các hộ đăng ký nhận hỗ trợ bằng hiện vật, UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu, chỉ đạo đơn vị chuyên môn hoặc UBND cấp xã tổ chức mua sắm theo quy định của pháp luật và thực hiện cấp phát cho các hộ dân. Trường hợp các hộ đăng ký học nghề, UBND cấp huyện tổng hợp, giao đơn vị chuyên môn phối hợp với các cơ sở đào tạo hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân theo quy định.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Phấn đấu đạt 90% hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Góp phần đạt 90% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở: Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất để làm nhà ở cho các đối tượng nêu trên phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
+ Ở những nơi có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương sử dụng số tiền hỗ trợ từ ngân sách để tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho các đối tượng được thụ hưởng;
+ Ở các địa phương không có điều kiện về đất đai, chính quyền địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho người dân tự ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép.
- Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ xây dựng 01 căn nhà theo phong tục tập quán của địa phương, định mức tính theo xây dựng 01 căn nhà cấp 4 đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu từ 50% đất sản xuất trở lên theo định mức của địa phương thì được hưởng một trong hai chính sách sau:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: Hộ không có đất sản xuất nếu có nhu cầu thì được chính quyền địa phương trực tiếp giao đất sản xuất;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Trường hợp chính quyền địa phương không bố trí được đất sản xuất thì hộ không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm trang bị hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng công trình nước tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên cho người dân vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo quy định của Dự án này có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.
d) Phân công thực hiện:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 18.177,448 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 7.840,553 tỷ đồng (vốn đầu tư: 4.565,965 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 3.274,588 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phương: 640,321 tỷ đồng;
- Vốn vay tín dụng chính sách: 9.291,096 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác: 405,478 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mục này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện dự án này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 2 đến khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương IV HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01, NỘI DUNG SỐ 03 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 3
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 17. Nguyên tắc thực hiện
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phải đáp ứng các nguyên tắc quy định tại khoản 11 Điều 1, Nghị định số 38/2022/NĐ-CP và Điều 3 của Thông tư này.
2. Tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường; củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm hiện có đi đôi với xây dựng các mô hình sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị mới.
3. Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm đặc sản, đặc hữu, có lợi thế so sánh, có giá trị kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng đối với giảm nghèo, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý rủi ro thiên tai, thúc đẩy bình đẳng giới, hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh.
4. Chu kỳ hỗ trợ đủ dài để đảm bảo tính ổn định, hiệu quả, duy trì bền vững và khả năng nhân rộng của mô hình, dự án nhưng thời gian hỗ trợ không quá 05 năm, không vượt quá thời hạn thực hiện giai đoạn I của Chương trình.
Điều 18. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối tượng và địa bàn: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Điều 19. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Đối tượng và địa bàn
a) Dự án phải đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ tham gia các đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Chương trình theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có từ 50% tổng số hộ trở lên trong tổ, nhóm là hộ nghèo, cận nghèo sinh sống tại xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn.
b) Địa bàn thực hiện tại các xã ĐBKK, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 2 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Điều 20. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng do các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện
Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện (để triển khai các mô hình mẫu, mô hình chỉ đạo điểm, các hoạt động theo kế hoạch và nhiệm vụ được giao của Bộ, cơ quan trung ương trong Chương trình) theo quy định chung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và quy định cụ thể của Bộ, cơ quan trung ương ban hành theo thẩm quyền.
Điều 21. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù thực hiện theo quy định chung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, các Bộ, cơ quan trung ương và UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
Điều 22. Phân bổ, quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Phân bổ vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành và quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Huy động và lồng ghép các nguồn vốn khác
a) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các địa phương chủ động thực hiện huy động và lồng ghép các nguồn vốn nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả cao nhất.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hỗ trợ, tài trợ các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn thực hiện Chương trình.
3. Nguồn vốn vay tín dụng chính sách
Thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
4. Quản lý, thanh quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 23. Tổ chức triển khai thực hiện
1. UBND cấp tỉnh giao Cơ quan Chủ dự án cấp tỉnh là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nội dung số 01 thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3 ở địa phương.
2. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định, đạt các mục tiêu và chỉ tiêu Chương trình đã đề ra.
Xem nội dung VB3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương IV HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01, NỘI DUNG SỐ 03 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 3
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 17. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất phải đáp ứng các nguyên tắc tại Điều 20, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Ưu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường.
a) Với các địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị thì tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm hiện có.
b) Với các địa phương có tiềm năng, thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất hàng hóa thì tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị mới do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện.
3. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (các xã, thôn khó khăn nhất, xa trung tâm, cơ sở hạ tầng yếu kém, dân cư phân bố rải rác, điều kiện địa hình, đất đai hạn chế trong việc phát triển sản xuất hàng hóa với quy mô phù hợp với liên kết theo chuỗi giá trị) thì tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng.
*Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
3. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thì tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng.*
4. Hỗ trợ phát triển sản xuất có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm đặc sản, đặc hữu, có lợi thế so sánh, có giá trị kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng đối với giảm nghèo, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý rủi ro thiên tai, thúc đẩy bình đẳng giới, hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh.
5. Hỗ trợ phát triển sản xuất có chu kỳ đủ dài để đảm bảo tính ổn định, hiệu quả, duy trì bền vững và khả năng nhân rộng của mô hình, dự án nhưng thời gian hỗ trợ không quá 05 năm, không vượt quá thời hạn thực hiện giai đoạn I của Chương trình đến hết năm 2025.
Điều 18. Xây dựng kế hoạch và danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn (cả giai đoạn 5 năm 2021 - 2025) và hằng năm là một phần của xây dựng kế hoạch trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình. Quy trình, nội dung, phương pháp, thời gian xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện theo quy trình xây dựng kế hoạch chung của Chương trình.
2. UBND cấp tỉnh giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì dự án (sau đây gọi tắt là Chủ trì dự án cấp tỉnh) phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng nguồn vốn của Chương trình, phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới của địa phương, thực hiện lồng ghép, phối hợp trên địa bàn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án và các nguồn vốn khác.
3. Xây dựng và phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng nguồn vốn của Chương trình
a) Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án thực hiện theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên dự án; Mục tiêu, nội dung chính của dự án; Địa bàn thực hiện; Thời gian thực hiện (không quá 05 năm); Chủ đầu tư.
b) Đối với các địa phương đã bước đầu hình thành chuỗi giá trị sẵn có, hoặc có tiềm năng, thế mạnh phát triển chuỗi giá trị mới
UBND cấp huyện giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì dự án (sau đây gọi tắt là Chủ trì dự án cấp huyện) phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng, đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên, xây dựng và trình UBND cấp huyện phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp huyện, gửi Chủ trì dự án cấp tỉnh. Chủ trì dự án cấp tỉnh phối hợp với các sở ngành liên quan, tổ chức rà soát và tổng hợp danh mục định hướng các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị do UBND cấp huyện đề xuất; tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp tỉnh, bao gồm các dự án gắn với sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng do cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện và các dự án có cùng loại sản phẩm, cùng mục tiêu và nội dung đầu tư có phạm vi liên huyện (nếu có).
c) Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
UBND cấp xã tổ chức lựa chọn danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng trung hạn trên địa bàn xã; lồng ghép với quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch thực hiện Chương trình có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn xã; gửi danh mục dự án định hướng trung hạn và biểu mẫu kèm theo về UBND cấp huyện (thông qua đầu mối là Chủ trì dự án cấp huyện) để tổng hợp, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
4. Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được triển khai thực hiện hằng năm sử dụng nguồn vốn của Chương trình
a) Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp, HTX) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê duyệt.
b) Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, Chủ trì dự án các cấp phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành văn bản đồng ý chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
*Điều 18 bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023*
Điều 19. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối tượng và địa bàn
a) Dự án, kế hoạch liên kết phải đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ tham gia các đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Chương trình theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK. Ưu tiên dự án, kế hoạch liên kết do doanh nghiệp có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ, hoặc HTX có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
b) Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
c) Địa bàn thực hiện tại các xã, thôn thuộc vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên các xã ĐBKK, thôn ĐBKK.
2. Phân cấp quản lý
a) UBND cấp huyện làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án gắn với sản phẩm chủ lực, đặc trưng và dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện.
c) UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư; UBND cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị các dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư.
3. Điều kiện hỗ trợ
Điều kiện hỗ trợ thực hiện theo khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và Điều 33 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
a) Chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị, trên cơ sở tham vấn, phối hợp với các bên liên kết.
b) Nội dung hồ sơ, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thực hiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất là Chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư, Chủ trì dự án cấp huyện đối với các dự án, kế hoạch liên kết trong phạm vi huyện.
5. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình thực hiện theo khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
6. Mức, phương thức hỗ trợ
Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và Điều 35 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP .
*Điều 19 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 19. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối tượng và địa bàn: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.*
Điều 20. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng
1. Đối tượng và địa bàn
a) Dự án phải đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ tham gia các đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Chương trình theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; trong đó, tỷ lệ tham gia dự án của người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tối thiểu 70%. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
b) Địa bàn thực hiện tại các xã ĐBKK, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Phân cấp quản lý
a) UBND cấp xã làm chủ đầu tư các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng.
b) Trường hợp không đủ năng lực, UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
3. Điều kiện hỗ trợ
Điều kiện hỗ trợ thực hiện theo khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án
a) Nội dung hồ sơ, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án thực hiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
b) Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý vốn hoặc tài sản quay vòng trong cộng đồng (nếu có) do người dân trong cộng đồng đề xuất và đồng thuận, phù hợp với quy định khung do UBND cấp tỉnh ban hành, bao gồm: tỷ lệ hoặc mức, tiến độ thu hồi và quay vòng một phần vốn hỗ trợ; hình thức quay vòng bằng tiền hoặc bằng hiện vật (giống vật nuôi) trong cộng đồng; tiêu chí bình chọn người nhận tiền hoặc hiện vật hỗ trợ ở các vòng tiếp theo; phân công trách nhiệm quản lý và giám sát sử dụng phần vốn quỹ quay vòng; cách thức xử lý trong trường hợp rủi ro do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan; cách thức tiếp tục sử dụng hoặc xử lý phần vốn quỹ quay vòng kết dư thực tế khi kết thúc thời hạn dự án hoặc kết thúc chu kỳ quay vòng theo cam kết.
5. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình thực hiện theo khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
6. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình thực hiện theo khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
*Điều 20 được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 20. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng
1. Đối tượng và địa bàn
a) Dự án phải đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ tham gia các đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Chương trình theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
b) Địa bàn thực hiện tại các xã ĐBKK, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.*
Điều 21. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng do các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện
Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện (để triển khai các mô hình mẫu, mô hình chỉ đạo điểm, các hoạt động theo kế hoạch và nhiệm vụ được giao của Bộ, cơ quan trung ương trong Chương trình) theo quy định chung tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của Bộ, cơ quan trung ương ban hành theo thẩm quyền.
Điều 22. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù thực hiện theo quy định chung tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của Ủy ban Dân tộc, các Bộ, cơ quan trung ương và UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
Điều 23. Phân bổ, quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Phân bổ vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành và quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Huy động và lồng ghép các nguồn vốn khác
a) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các địa phương chủ động thực hiện huy động và lồng ghép các nguồn vốn nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả cao nhất.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hỗ trợ, tài trợ các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn thực hiện Chương trình.
3. Nguồn vốn vay tín dụng chính sách
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP .
4. Quản lý, thanh quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 24. Tổ chức triển khai thực hiện
1. UBND cấp tỉnh giao Chủ trì dự án cấp tỉnh là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nội dung số 01 thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3 ở địa phương.
2. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định, đạt các mục tiêu và chỉ tiêu Chương trình đã đề ra.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 7 đến khoản 10 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 17 như sau:
“3. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thì tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng.”.
8. Bãi bỏ Điều 18.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối tượng và địa bàn: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng
1. Đối tượng và địa bàn
a) Dự án phải đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ tham gia các đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Chương trình theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
b) Địa bàn thực hiện tại các xã ĐBKK, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Nội dung và cơ chế: thực hiện theo quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và các quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.”,
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 7 đến khoản 10 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương IV HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01, NỘI DUNG SỐ 03 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 3
...
Mục 2. NỘI DUNG SỐ 03: THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 24. Đối tượng
1. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất.
2. Các doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
3. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
4. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
Điều 25. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện nội dung thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Mỗi xã ĐBKK có tối thiểu 1 mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp được hỗ trợ. Mô hình được hỗ trợ phải tạo việc làm, có hợp đồng thu mua sản phẩm cho ít nhất 15 hộ gia đình thuộc địa bàn xã khu vực III.
2. Ưu tiên hỗ trợ cho các mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp do phụ nữ làm chủ hoặc có từ 50% trở lên số lao động là phụ nữ tham gia mô hình, các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được hỗ trợ bằng nguồn vốn của Chương trình.
3. Mỗi mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp khi được lựa chọn hỗ trợ sẽ được nhận hỗ trợ theo giai đoạn không quá 3 năm dưới các hình thức: hỗ trợ một phần chi phí thực hiện mô hình, hỗ trợ cung cấp thông tin, hỗ trợ kết nối cá nhân/tổ chức chủ trì mô hình được tham gia các hoạt động của Hệ sinh thái thúc đẩy khỏi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN, lồng ghép các nguồn lực để hỗ trợ mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh phát triển bền vững và mở rộng, phát huy hiệu quả đầu tư của Chương trình.
Điều 26. Nội dung thực hiện và định mức hỗ trợ
Các nội dung, định mức hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Điều 27. Quy trình lập và phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư ở địa phương
1. UBND cấp tỉnh giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư (sau đây gọi tắt là Cơ quan chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh), phối hợp với sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn UBND cấp xã xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp, thu hút đầu tư hằng năm và cả giai đoạn, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ vào quyết định giao vốn của cấp có thẩm quyền, các cơ quan được giao thực hiện xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư. Quy trình xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
3. Quy trình phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
a) UBND cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ các mô hình thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp gửi Cơ quan chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh tổng hợp; Cơ quan chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, xác định danh mục và lập kế hoạch hỗ trợ các mô hình cấp xã trình UBND cấp tỉnh phê duyệt làm cơ sở để tổ chức thực hiện;
b) Các sở, ban, ngành và UBND cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ các hoạt động thu hút đầu tư gửi Cơ quan chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh tổng hợp trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 28. Quy trình lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
1. Thông báo và tiếp nhận đề xuất dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số, gửi thông báo về việc đăng ký nhu cầu hỗ trợ dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN;
b) Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi là đầu mối tiếp nhận và tổng hợp danh sách các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Lựa chọn và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi chủ trì tham mưu thành lập Hội đồng tuyển chọn các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN làm cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo phê duyệt danh sách các dự án để tổ chức thực hiện.
3. Tổ chức triển khai vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
Căn cứ vào danh sách các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN của các trường đại học được lựa chọn, Văn phòng điều phối Quốc gia về dân tộc và miền núi ký hợp đồng với các trường đại học để triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch cho cả giai đoạn và hằng năm.
Điều 29. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại các tỉnh: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng
UBND cấp tỉnh xây dựng và phê duyệt đề án, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương hoặc vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương để lồng ghép nguồn lực, huy động sự tham gia, liên kết của các tổ chức, cá nhân có năng lực để tổ chức thực hiện các dự án thí điểm “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại địa phương.
Xem nội dung VB3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương IV HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01, NỘI DUNG SỐ 03 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 3
...
Mục 2. NỘI DUNG SỐ 03: THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 25. Đối tượng
1. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất.
2. Các doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
3. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN.
4. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
Điều 26. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện nội dung thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Mỗi xã ĐBKK có tối thiểu 1 mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp được hỗ trợ. Mô hình được hỗ trợ phải tạo việc làm, có hợp đồng thu mua sản phẩm cho ít nhất 15 hộ gia đình thuộc địa bàn xã khu vực III.
2. Ưu tiên hỗ trợ cho các mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp do phụ nữ làm chủ hoặc có từ 50% trở lên số lao động là phụ nữ tham gia mô hình, các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được hỗ trợ bằng nguồn vốn của Chương trình.
3. Mỗi mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp khi được lựa chọn hỗ trợ sẽ được nhận hỗ trợ theo giai đoạn không quá 3 năm dưới các hình thức: hỗ trợ một phần chi phí thực hiện mô hình, hỗ trợ cung cấp thông tin, hỗ trợ kết nối cá nhân/tổ chức chủ trì mô hình được tham gia các hoạt động của Hệ sinh thái thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN, lồng ghép các nguồn lực để hỗ trợ mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh phát triển bền vững và mở rộng, phát huy hiệu quả đầu tư của Chương trình.
Điều 27. Nội dung thực hiện và định mức hỗ trợ
Các nội dung, định mức hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
Điều 28. Quy trình lập và phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư ở địa phương
1. UBND cấp tỉnh giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư (sau đây gọi tắt là Chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh), phối hợp với sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp, thu hút đầu tư hằng năm và cả giai đoạn. UBND cấp huyện giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư (sau đây gọi tắt là Chủ trì khởi nghiệp cấp huyện) phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và hoàn thiện kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt.
2. Căn cứ vào quyết định giao vốn của cấp có thẩm quyền, các cơ quan được giao thực hiện xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư. Quy trình xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
3. Quy trình phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
a) UBND cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ các mô hình thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp gửi Chủ trì khởi nghiệp cấp huyện tổng hợp; Chủ trì khởi nghiệp cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng ban liên quan rà soát, xác định danh mục và lập kế hoạch hỗ trợ các mô hình cấp xã trình UBND cấp huyện phê duyệt làm cơ sở để tổ chức thực hiện.
b) Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch hỗ trợ các hoạt động thu hút đầu tư gửi Chủ trì khởi nghiệp cấp tỉnh tổng hợp trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 29. Quy trình lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
1. Thông báo và tiếp nhận đề xuất dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
a) Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số, gửi thông báo về việc đăng ký nhu cầu hỗ trợ dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Văn phòng Điều phối Chương trình là đầu mối tiếp nhận và tổng hợp danh sách các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Lựa chọn và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
Văn phòng điều phối Chương trình chủ trì tham mưu thành lập Hội đồng tuyển chọn các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN làm cơ sở trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các dự án để tổ chức thực hiện.
3. Tổ chức triển khai vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
Căn cứ vào danh sách các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN của các trường đại học được lựa chọn, Văn phòng điều phối Chương trình ký hợp đồng với các trường đại học để triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch cho cả giai đoạn và hằng năm.
*Điều 29a được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 29a. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
UBND cấp tỉnh xây dựng và phê duyệt đề án, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương hoặc vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương để lồng ghép nguồn lực, huy động sự tham gia, liên kết của các tổ chức, cá nhân có năng lực để tổ chức thực hiện các dự án thí điểm “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại địa phương.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
11. Bổ sung Điều 29a vào sau Điều 29 như sau:
“Điều 29a. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
UBND cấp tỉnh xây dựng và phê duyệt đề án, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương hoặc vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương để lồng ghép nguồn lực, huy động sự tham gia, liên kết của các tổ chức, cá nhân có năng lực để tổ chức thực hiện các dự án thí điểm “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” tại địa phương.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) CỦA DỰ ÁN 4
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN; ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐBKK, THÔN ĐBKK
Điều 30. Đối tượng
1. Các xã, thôn bản ĐBKK (xã khu vực III, các thôn ĐBKK), xã ATK khu vực I, II (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, xã chưa được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135).
2. Các xã, thôn vùng đồng bào DTTS&MN (đối với nội dung đầu tư xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường liên xã).
Điều 31. Nội dung thực hiện
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 32. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn ĐBKK phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo tất cả các xã, thôn thuộc diện đầu tư được phân bổ vốn của tiểu dự án.
2. Phân bổ vốn đầu tư các công trình đặc thù thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình phải gắn biển công trình với các nội dung: Tên công trình; Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030; Chủ đầu tư; Đơn vị thi công; Tổng vốn đầu tư; Quy mô công trình; Thời gian khởi công; Thời gian hoàn thành.
Điều 33. Cơ chế thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
1. Căn cứ vào mức độ ưu tiên và tình hình thực tế của địa phương, UBND cấp tỉnh tập trung nguồn vốn đầu tư phát triển để đầu tư khởi công mới một số công trình mà người dân có nhu cầu cấp thiết tại xã, thôn ĐBKK theo hình thức luân phiên, nhưng phải đảm bảo vốn đầu tư không vượt quá tổng vốn đầu tư phát triển dự kiến phân bổ cho xã, thôn theo giai đoạn.
2. Đối với các công trình áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng (sau đây gọi là cơ chế đặc thù) quy trình triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 8 khoản 9, khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
3. Đối với công trình không áp dụng cơ chế đặc thù quy trình triển khai thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và các quy định có liên quan.
Điều 34. Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình
1. Những công trình phục vụ lợi ích chung trong phạm vi xã, thôn (bao gồm cả các công trình không được đầu tư bằng nguồn vốn của Tiểu dự án) do UBND cấp xã quản lý được sử dụng kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng của Tiểu dự án để thực hiện; không sử dụng kinh phí của Tiểu dự án để duy tu, bảo dưỡng công trình đã bàn giao cho hộ, nhóm hộ quản lý sử dụng.
2. Kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng chỉ sử dụng cho sửa chữa nhỏ, tu bổ, bảo trì thường xuyên nhằm duy trì hoạt động bình thường của công trình; không sử dụng cho xây mới, nâng cấp, sửa chữa lớn công trình.
3. UBND cấp xã là chủ đầu tư đối với nguồn kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng công trình
a) Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng do UBND cấp tỉnh ban hành và hiện trạng công trình trên địa bàn xã, UBND cấp xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo, đồng thời tổ chức thảo luận công khai kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân và cộng đồng; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt kinh phí duy tu, bảo dưỡng từng công trình và hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng trên địa bàn xã, trình Hội đồng nhân dân xã thông qua, đồng thời gửi cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh tổng hợp; ưu tiên duy tu bảo dưỡng đối với những công trình cấp thiết trên địa bàn xã, thôn bản ĐBKK;
b) Căn cứ quyết định giao kế hoạch vốn duy tu, bảo dưỡng của UBND cấp tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, UBND cấp xã quyết định giao cho tổ chức cộng đồng, tổ, nhóm thợ trên địa bàn xã nhận thầu thực hiện hoặc giao cho trưởng thôn tổ chức các hộ gia đình trong thôn thực hiện duy tu, bảo dưỡng đối với công trình do thôn quản lý; trường hợp tổ chức cộng đồng, tổ, nhóm thợ, các hộ gia đình trong thôn không đủ điều kiện và khả năng thực hiện, UBND cấp xã ký hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân đủ năng lực thực hiện duy tu, bảo dưỡng;
c) Trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Thông tư này, UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình.
Xem nội dung VB4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà sinh hoạt cộng đồng; trường, lớp học đạt chuẩn; các công trình thủy lợi nhỏ; các công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán để phục vụ nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã bảo đảm đạt chuẩn;
. Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã chưa được cứng hóa; ưu tiên đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã);
. Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 04 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận (mỗi tỉnh 02 công trình);
. Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) CỦA DỰ ÁN 4
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN; ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐBKK, THÔN ĐBKK
Điều 30. Đối tượng
1. Các xã, thôn bản ĐBKK (xã khu vực III, các thôn, bản ĐBKK), xã ATK khu vực I, II (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, xã chưa được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135).
2. Các xã, thôn, bản vùng đồng bào DTTS&MN (đối với nội dung đầu tư xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường liên xã).
Điều 31. Nội dung thực hiện
Theo quy định tại điểm a khoản 4 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 32. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn ĐBKK phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo tất cả các xã, thôn thuộc diện đầu tư được phân bổ vốn của của tiểu dự án.
2. Phân bổ vốn đầu tư các công trình đặc thù thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình phải gắn biển công trình với các nội dung: Tên công trình; Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030; Chủ đầu tư; Đơn vị thi công; Tổng vốn đầu tư; Quy mô công trình; Thời gian khởi công; Thời gian hoàn thành.
Điều 33. Cơ chế thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
1. Căn cứ vào mức độ ưu tiên và tình hình thực tế của địa phương, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tập trung nguồn vốn đầu tư phát triển để đầu tư khởi công mới một số công trình mà người dân có nhu cầu cấp thiết tại xã, thôn ĐBKK theo hình thức luân phiên, nhưng phải đảm bảo vốn đầu tư không vượt quá tổng vốn đầu tư phát triển dự kiến phân bổ cho xã, thôn theo giai đoạn.
2. Đối với các công trình áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng (sau đây gọi là cơ chế đặc thù) quy trình triển khai thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
3. Đối với công trình không áp dụng cơ chế đặc thù quy trình triển khai thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và các quy định có liên quan.
Điều 34. Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình
1. Những công trình phục vụ lợi ích chung trong phạm vi xã, thôn (bao gồm cả các công trình không được đầu tư bằng nguồn vốn của Tiểu dự án) do UBND cấp xã quản lý được sử dụng kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng của Tiểu dự án để thực hiện; không sử dụng kinh phí của Tiểu dự án để duy tu, bảo dưỡng công trình đã bàn giao cho hộ, nhóm hộ quản lý sử dụng.
2. Kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng chỉ sử dụng cho sửa chữa nhỏ, tu bổ, bảo trì thường xuyên nhằm duy trì hoạt động bình thường của công trình; không sử dụng cho xây mới, nâng cấp, sửa chữa lớn công trình.
3. UBND cấp xã là chủ đầu tư đối với nguồn kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng công trình
a) Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng do UBND cấp tỉnh ban hành và hiện trạng công trình trên địa bàn xã, UBND cấp xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo, đồng thời tổ chức thảo luận công khai kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân và cộng đồng; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt kinh phí duy tu, bảo dưỡng từng công trình và hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng trên địa bàn xã, trình Hội đồng nhân dân xã thông qua, đồng thời gửi UBND cấp huyện tổng hợp; ưu tiên duy tu bảo dưỡng đối với những công trình cấp thiết trên địa bàn xã, thôn bản ĐBKK nhất trước.
b) Căn cứ quyết định giao kế hoạch vốn duy tu, bảo dưỡng của UBND cấp huyện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, UBND cấp xã quyết định giao cho tổ chức cộng đồng, tổ, nhóm thợ trên địa bàn xã nhận thầu thực hiện hoặc giao cho trưởng thôn tổ chức các hộ gia đình trong thôn thực hiện duy tu, bảo dưỡng đối với công trình do thôn quản lý; trường hợp tổ chức cộng đồng, tổ, nhóm thợ, các hộ gia đình trong thôn không đủ điều kiện và khả năng thực hiện, UBND cấp xã ký hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân đủ năng lực thực hiện duy tu, bảo dưỡng.
c) Trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Thông tư này, UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà sinh hoạt cộng đồng; trường, lớp học đạt chuẩn; các công trình thủy lợi nhỏ; các công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán để phục vụ nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã bảo đảm đạt chuẩn;
. Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã chưa được cứng hóa; ưu tiên đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã);
. Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 04 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận (mỗi tỉnh 02 công trình);
. Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) CỦA DỰ ÁN 4
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 2: ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
Điều 35. Đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
Điều 36. Nội dung thực hiện
Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng); mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập); trang thiết bị phục vụ cho sinh hoạt nội trú của học sinh, phục vụ cho khối hành chính, phục vụ cho phòng họp, phòng chờ giáo viên, nhà ăn, nhà bếp, nhà đa chức năng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác quản lý, giảng dạy, học tập, sinh hoạt theo quy định.
Điều 37. Tổ chức triển khai thực hiện
Bộ Dân tộc và Tôn giáo là cơ quan chủ quản các hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị đối với các trường: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc. Công tác lập dự án đầu tư, mua sắm trang thiết bị; thẩm định, phê duyệt dự án; lập kế hoạch, phân bổ vốn, tổ chức triển khai thực hiện, quyết toán dự án và bàn giao dự án đưa vào khai thác sử dụng tuân thủ theo quy định pháp luật.
Xem nội dung VB4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
...
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập).
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường dự bị đại học và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) CỦA DỰ ÁN 4
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 2: ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
Điều 35. Đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực dân tộc, bao gồm 07 đơn vị: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
*Điều 35 được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 35. Đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.*
Điều 36. Nội dung thực hiện
Đầu tư xây dựng các công trình, cơ sở vật chất phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên, học sinh và mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập quy định tại điểm b khoản 4 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 37. Tổ chức triển khai thực hiện
Ủy ban Dân tộc là cơ quan chủ quản các hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị đối với các trường: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc. Công tác lập dự án đầu tư, mua sắm trang thiết bị; thẩm định, phê duyệt dự án; lập kế hoạch, phân bổ vốn, tổ chức triển khai thực hiện, quyết toán dự án và bàn giao dự án đưa vào khai thác sử dụng tuân thủ theo quy định pháp luật.
*Điều 37 được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 37. Tổ chức triển khai thực hiện
Ủy ban Dân tộc là cơ quan chủ quản các hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị đối với các trường: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc. Công tác lập dự án đầu tư, mua sắm trang thiết bị; thẩm định, phê duyệt dự án; lập kế hoạch, phân bổ vốn, tổ chức triển khai thực hiện, quyết toán dự án và bàn giao dự án đưa vào khai thác sử dụng tuân thủ theo quy định pháp luật.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
...
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập).
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường dự bị đại học và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 11,13 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
“Điều 35. Đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
“Điều 37. Tổ chức triển khai thực hiện
Ủy ban Dân tộc là cơ quan chủ quản các hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị đối với các trường: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc. Công tác lập dự án đầu tư, mua sắm trang thiết bị; thẩm định, phê duyệt dự án; lập kế hoạch, phân bổ vốn, tổ chức triển khai thực hiện, quyết toán dự án và bàn giao dự án đưa vào khai thác sử dụng tuân thủ theo quy định pháp luật.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
...
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Mục tiêu: Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, năng lực đào tạo các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; nâng cao chất lượng đào tạo hệ dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số để bảo đảm chất lượng đào tạo đại học người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực dân tộc, bao gồm: Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Đại học Tân Trào.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (Nhà ký túc xá, Nhà hiệu bộ, Trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, Nhà thí nghiệm thực hành, Nhà thư viện tổng hợp, Nhà đa chức năng, Giảng đường, Nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, Phòng công vụ giáo viên, Nhà ăn, nhà bếp, Phòng quản lý học sinh nội trú, Công trình vệ sinh, Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (Thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu; thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập).
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường dự bị đại học và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với Trường Đại học Tân Trào.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 2.800 tỷ đồng (vốn đầu tư từ ngân sách trung ương).
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 11,13 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.2. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số: Nội dung và mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
a) Đào tạo dự bị đại học: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT;
b) Hỗ trợ học phí đại học và sau đại học, chi phí học tập, chi phí sinh hoạt cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các cơ sở giáo dục đại học: Thực hiện theo mức quy định của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
c) Hỗ trợ học bổng chính sách và các chế độ khác cho sinh viên, học viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Tiểu mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
Điều 38. Đối tượng
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, 3, 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây viết tắt là Quyết định số 771/QĐ-TTg) và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, 4 ở cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 771/QĐ-TTg và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.
*Khoản 2 Điều 38 được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.*
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 39. Nguyên tắc bồi dưỡng
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc còn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
*Khoản 1 Điều 39 được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức (sau đây viết; tắt là Thông tư số 03/2023/TT-BNV) và hướng dẫn tại Thông tư này.*
2. Thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải bảo đảm nâng cao năng lực, kiến thức về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang phù hợp với kế hoạch bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của từng bộ, ngành và địa phương.
Điều 40. Chương trình, hình thức bồi dưỡng
1. Chương trình, hình thức bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg .
2. Trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng từ xa, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng trực tuyến qua mạng cho học viên, đảm bảo các mục đích yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời lượng quy định.
*Điều 40 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 40: Hình thức bồi dưỡng
1. Hình thức bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg.
2. Trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng từ xa, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng trực tuyến cho học viên, đảm bảo mục đích yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời lượng quy định.*
Điều 41. Chương trình, tài liệu, chứng chỉ bồi dưỡng
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an biên soạn, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 1, 2, bảo đảm lồng ghép với các chương trình: đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt các nghị quyết của Đảng.
2. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, cơ quan liên quan biên soạn, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 3, đối tượng 4.
3. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.
4. Chứng chỉ bồi dưỡng do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
*Điều 41 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 41. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc
1. Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu biên soạn chương trình; ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 (theo Quyết định số 771/QĐ-TTg).
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc biên soạn, lồng ghép kiến thức thực tiễn về công tác dân tộc vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, phù hợp với các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của ngành, lực lượng.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cụ thể hoá chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 tại địa phương.
4. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.*
Điều 42. Phân công bồi dưỡng
1. UBND cấp tỉnh tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 2, 3, 4 thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Ủy ban Dân tộc (Học viện Dân tộc) bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng 3, 4 khi được giao nhiệm vụ.
*Điều 42 được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 42. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
1. Học viện Dân tộc chủ trì tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 khi được giao nhiệm vụ.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các nhóm .đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
3. UBND cấp tỉnh chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 thuộc thẩm quyền quản lý.*
Điều 43. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
1. Đơn vị tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc hoặc các cơ sở giáo dục đào tạo khác đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
*Khoản 1 Điều 43 được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dân tộc đáp ứng các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Thông tư số 03/2023/TT-BNV.*
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoặc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp trở lên về các ngành hoặc chuyên ngành có liên quan đến các chương trình bồi dưỡng.
Điều 44. Giảng viên, báo cáo viên
1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có đội ngũ giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc. Tiêu chuẩn giảng viên thực hiện theo các quy định tại Chương IV Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Ủy ban Dân tộc hằng năm mở các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan và UBND cấp tỉnh thống nhất biên soạn, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ; Quyết định số 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3. Ủy ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh thống nhất phân công, phân cấp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
4. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo các quy định tại Điều 43 Thông tư này.
5. Giảng viên, báo cáo viên bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số theo các quy định tại Điều 44 Thông tư này và Quyết định số 02/2006/QĐ-BDT&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình khung đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết).
6. Việc tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*Điều 45 được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
1. UBND cấp tỉnh giao cho cho một cơ quan trực thuộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn liên quan lựa chọn tiếng dân tộc thiểu số phổ biến, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương để tổ chức, triển khai bồi dưỡng theo quy định. Đối với tiếng dân tộc thiểu số chưa có chữ viết, cơ quan được giao chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, cơ quan chuyên môn liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Nội dung, chương trình và tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số; Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định chung và các quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.*
*Điều 45a được bổ sung bởi Khoản 21 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 45a. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số
1. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BNV.
2. Quản lý, cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
3. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình được lưu trữ tại đơn vị, cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ và thực hiện báo cáo theo quy định.*
Điều 46. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số được phân bổ cho các bộ, ngành, địa phương theo phân công, phân cấp các nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nội dung chi và mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 21 Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 47. Đối tượng
1. Đào tạo dự bị đại học
a) Đối tượng tuyển sinh dự bị đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học,
b) Trong đối tượng nêu tại điểm a, tập trung lựa chọn học sinh thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg). Trong đó, ưu tiên học sinh dân tộc thiểu số thuộc các xã khu vực III theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025; học sinh dân tộc thiểu số thuộc các thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
2. Đào tạo đại học
Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc.
*Điều 47 được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 47. Đối tượng
1. Đào tạo dự bị đại học
a) Đối tượng tuyển sinh dự bị đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
b) Trong các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; học sinh dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN; học sinh thuộc nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP.
3. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.*
Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK.
2. Chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo nhu cầu của địa phương.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*Điều 48 được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.*
Điều 49. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Các cơ sở đào tạo dự bị đại học được phân bổ kinh phí thực hiện tuyển sinh, đào tạo dự bị đại học tương ứng với chỉ tiêu đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao sau khi thống nhất với Ủy ban Dân tộc.
2. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học.
3. Nội dung chi và mức chi đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 2 Điều 21 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Điều 49 được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 49. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Các cơ sở bồi dưỡng hệ dự bị đại học được phân bổ kinh phí thực hiện tuyển sinh, bồi dưỡng hệ dự bị đại học tương ứng với chỉ tiêu tuyển sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao sau khi thống nhất với Ủy ban Dân tộc.
2. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
3. Nội dung chi và mức chi đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC).*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng dân tộc thiểu số: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số; dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học; ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.974,405 tỷ đồng (Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.2. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
a) Đối tượng
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4 khoản 1 mục I Điều 1 Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Nội dung và mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
a) Đối tượng
- Đào tạo hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- Đào tạo đại học, sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học, sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Đào tạo dự bị đại học: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT;
- Hỗ trợ học phí đại học và sau đại học, chi phí học tập, chi phí sinh hoạt cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các cơ sở giáo dục đại học: Thực hiện theo mức quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miên, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
- Hỗ trợ học bổng chính sách và các chế độ khác cho sinh viên, học viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng dân tộc thiểu số: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số; dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học; ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.974,405 tỷ đồng (Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 14 đến khoản 24 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 như sau:
“2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 39 như sau:
“1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức (sau đây viết; tắt là Thông tư số 03/2023/TT-BNV) và hướng dẫn tại Thông tư này.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 như sau:
“Điều 40: Hình thức bồi dưỡng
1. Hình thức bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg .
2. Trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng từ xa, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng trực tuyến cho học viên, đảm bảo mục đích yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời lượng quy định.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 41 như sau:
“Điều 41. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc
1. Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu biên soạn chương trình; ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 (theo Quyết định số 771/QĐ-TTg).
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc biên soạn, lồng ghép kiến thức thực tiễn về công tác dân tộc vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, phù hợp với các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của ngành, lực lượng.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cụ thể hoá chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 tại địa phương.
4. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.”.
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
1. Học viện Dân tộc chủ trì tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 khi được giao nhiệm vụ.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các nhóm .đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
3. UBND cấp tỉnh chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 thuộc thẩm quyền quản lý.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 43 như sau:
“ 1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dân tộc đáp ứng các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Thông tư số 03/2023/TT-BNV .”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
“Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
1. UBND cấp tỉnh giao cho cho một cơ quan trực thuộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn liên quan lựa chọn tiếng dân tộc thiểu số phổ biến, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương để tổ chức, triển khai bồi dưỡng theo quy định. Đối với tiếng dân tộc thiểu số chưa có chữ viết, cơ quan được giao chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, cơ quan chuyên môn liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Nội dung, chương trình và tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số; Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định chung và các quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.”.
21. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:
“Điều 45a. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số
1. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BNV .
2. Quản lý, cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
3. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình được lưu trữ tại đơn vị, cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ và thực hiện báo cáo theo quy định.”.
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:
“Điều 47. Đối tượng
1. Đào tạo dự bị đại học
a) Đối tượng tuyển sinh dự bị đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
b) Trong các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; học sinh dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN; học sinh thuộc nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP .
3. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.”.
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:
“Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.”.
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Các cơ sở bồi dưỡng hệ dự bị đại học được phân bổ kinh phí thực hiện tuyển sinh, bồi dưỡng hệ dự bị đại học tương ứng với chỉ tiêu tuyển sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao sau khi thống nhất với Ủy ban Dân tộc.
2. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
3. Nội dung chi và mức chi đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC).”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng dân tộc thiểu số: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Bộ, ngành trung ương và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số; dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học; ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.974,405 tỷ đồng (Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 14 đến khoản 24 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.4. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 31. Nội dung và mức chi đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
1. Chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; chi thực hiện nâng cao năng lực, nâng cao nhận thức: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương: Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 51. Đối tượng
Đối tượng áp dụng được quy định tại điểm d khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 52. Nội dung thực hiện
Nội dung thực hiện được quy định tại điểm d khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 53. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
1. Xây dựng Khung Chương trình và Bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo xây dựng và ban hành Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo kết hợp với xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình;
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.
2. Lập kế hoạch
a) UBND cấp tỉnh giao cho Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan liên quan tiến hành rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng trên từng địa bàn;
b) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định và tổng hợp nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý chương trình cấp tỉnh và nhu cầu của các xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh trình UBND cấp tỉnh về việc phân cấp chủ đầu tư trong triển khai thực hiện Tiểu dự án;
b) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và UBND cấp tỉnh điều phối việc thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án đồng bộ với các hoạt động nâng cao năng lực khác trên cùng địa bàn để tránh trùng lặp, lãng phí nguồn lực;
c) Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
d) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đối với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy;
đ) Đối với cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận;
e) Thời gian tập huấn: Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng là cộng đồng, không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ triển khai ở các cấp, không quá 10 ngày đối với mỗi đợt tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm;
g) Địa điểm tổ chức tập huấn: Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi và tiết kiệm.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 50. Đối tượng
Đối tượng áp dụng được quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 51. Nội dung thực hiện
Nội dung thực hiện được quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 52. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
1. Xây dựng Khung Chương trình và Bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
a) Ủy ban Dân tộc xây dựng và ban hành Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo kết hợp với xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình.
b) UBND cấp tỉnh giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây gọi tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc ban hành, xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
*Điểm b khoản 1 Điều 52 được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Ủy ban Dân tộc ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.*
2. Lập kế hoạch
a) UBND cấp huyện giao cho một đơn vị trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây gọi tắt là Chủ trì đào tạo cấp huyện) phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan liên quan tiến hành rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng trên từng địa bàn. Tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo UBND cấp huyện gửi Chủ trì đào tạo cấp tỉnh.
b) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định và tổng hợp nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý chương trình cấp tỉnh và nhu cầu của các huyện; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện
a) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh trình UBND cấp tỉnh về việc phân cấp chủ đầu tư trong triển khai thực hiện Tiểu dự án.
b) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và UBND cấp tỉnh điều phối việc thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án đồng bộ với các hoạt động nâng cao năng lực khác trên cùng địa bàn để tránh trùng lặp, lãng phí nguồn lực.
c) Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
d) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy.
đ) Đối với cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận.
e) Thời gian tập huấn: Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng là cộng đồng, không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ triển khai ở các cấp, không quá 10 ngày đối với mỗi đợt tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm.
g) Địa điểm tổ chức tập huấn: Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi và tiết kiệm.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
1. Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
2. Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 33. Nội dung và mức chi
1. Nội dung: chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho các bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương; thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn; hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình).
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
25. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 52 như sau:
“b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Ủy ban Dân tộc ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.4. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 31. Nội dung và mức chi đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
1. Chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; chi thực hiện nâng cao năng lực, nâng cao nhận thức: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương: Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 51. Đối tượng
Đối tượng áp dụng được quy định tại điểm d khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 52. Nội dung thực hiện
Nội dung thực hiện được quy định tại điểm d khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
Điều 53. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
1. Xây dựng Khung Chương trình và Bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo xây dựng và ban hành Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo kết hợp với xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình;
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.
2. Lập kế hoạch
a) UBND cấp tỉnh giao cho Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan liên quan tiến hành rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng trên từng địa bàn;
b) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định và tổng hợp nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý chương trình cấp tỉnh và nhu cầu của các xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh trình UBND cấp tỉnh về việc phân cấp chủ đầu tư trong triển khai thực hiện Tiểu dự án;
b) Cơ quan chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và UBND cấp tỉnh điều phối việc thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án đồng bộ với các hoạt động nâng cao năng lực khác trên cùng địa bàn để tránh trùng lặp, lãng phí nguồn lực;
c) Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
d) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đối với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy;
đ) Đối với cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận;
e) Thời gian tập huấn: Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng là cộng đồng, không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ triển khai ở các cấp, không quá 10 ngày đối với mỗi đợt tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm;
g) Địa điểm tổ chức tập huấn: Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi và tiết kiệm.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 50. Đối tượng
Đối tượng áp dụng được quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 51. Nội dung thực hiện
Nội dung thực hiện được quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
Điều 52. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
1. Xây dựng Khung Chương trình và Bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
a) Ủy ban Dân tộc xây dựng và ban hành Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo kết hợp với xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình.
b) UBND cấp tỉnh giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây gọi tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo, Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc ban hành, xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
*Điểm b khoản 1 Điều 52 được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Ủy ban Dân tộc ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.*
2. Lập kế hoạch
a) UBND cấp huyện giao cho một đơn vị trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây gọi tắt là Chủ trì đào tạo cấp huyện) phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan liên quan tiến hành rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng trên từng địa bàn. Tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo UBND cấp huyện gửi Chủ trì đào tạo cấp tỉnh.
b) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, xác định và tổng hợp nhu cầu cụ thể về nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý chương trình cấp tỉnh và nhu cầu của các huyện; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện
a) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh trình UBND cấp tỉnh về việc phân cấp chủ đầu tư trong triển khai thực hiện Tiểu dự án.
b) Chủ trì đào tạo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và UBND cấp tỉnh điều phối việc thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án đồng bộ với các hoạt động nâng cao năng lực khác trên cùng địa bàn để tránh trùng lặp, lãng phí nguồn lực.
c) Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
d) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy.
đ) Đối với cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận.
e) Thời gian tập huấn: Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng là cộng đồng, không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ triển khai ở các cấp, không quá 10 ngày đối với mỗi đợt tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm.
g) Địa điểm tổ chức tập huấn: Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi và tiết kiệm.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
1. Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
2. Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 33. Nội dung và mức chi
1. Nội dung: chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho các bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương; thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn; hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình).
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
25. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 52 như sau:
“b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì Tiểu dự án đào tạo nâng cao năng lực (sau đây viết tắt là Chủ trì đào tạo cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào Khung Chương trình đào tạo do Ủy ban Dân tộc ban hành, tham khảo các Bộ tài liệu đào tạo bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan ban hành để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế địa phương theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin; trình UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
- Đối tượng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công;
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương;
+ Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn: Ưu tiên các xã còn yếu về năng lực làm chủ đầu tư, về thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù; ưu tiên những thôn sẽ trực tiếp thực hiện những dự án, công trình cụ thể; tập trung vào các nội dung còn thiếu, còn yếu của cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) để có sự phối hợp hiệu quả, huy động nguồn lực tổng hợp cho Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.462,9 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điềm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VI Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.4 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (KHÔNG BAO GỒM NHIỆM VỤ DO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN
Điều 65. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên các báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN;
c) Xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến;
d) Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Nội dung, quy trình xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến
a) Khảo sát, phát hiện, lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình để xây dựng mô hình điển hình tiên tiến (sau đây viết tắt là mô hình);
b) Xây dựng, đăng ký, phê duyệt mô hình
- Mô hình xây dựng cần có tên cụ thể, xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tiến độ, biện pháp thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia và dự kiến kết quả, hiệu quả đạt được.
- Tùy theo mô hình để xác định nội dung hoạt động cho phù hợp với tình tình thực tế của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí được giao, bao gồm các hoạt động chính như: tập huấn triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn, thi tìm hiểu, tuyên truyền, giáo dục, nêu gương nâng cao nhận thức; biên soạn, in ấn, cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông phù hợp phục vụ các hoạt động của mô hình; các hoạt động, hội thảo, tọa đàm, tham quan, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng.
- Đăng ký, phê duyệt mô hình
+ Mô hình do cấp xã thực hiện: đăng ký với UBND cấp tỉnh và do Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
+ Mô hình do các Sở, ban, ngành của tỉnh thực hiện: đăng ký qua Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh. Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
+ Mô hình do các tổ chức, cá nhân trực thuộc các cơ quan Trung ương: do Thủ trưởng cơ quan Trung ương phê duyệt;
+ Đối với mô hình cá nhân (gương điển hình tiên tiến): đăng ký với cơ quan đang công tác hoặc tổ chức quản lý trực tiếp để tổng hợp chung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng với mô hình tập thể cùng cấp.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mô hình được phê duyệt;
d) Đánh giá, xét công nhận mô hình và biểu dương, khen thưởng
- Kết thúc thời gian, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình tổng kết, đánh giá kết quả thực thiện và đề xuất công nhận mô hình.
- Mô hình đăng ký với tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp nào thì tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp đó hướng dẫn và xét công nhận.
- Tiêu chí xét công nhận mô hình
+ Tiêu chí chung: là các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình ở địa phương, cơ quan, đơn vị; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có những đóng góp tích cực trong xây dựng và phát triển đối với vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Các tỉnh, thành phố, cơ quan trung ương: căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ được giao thực hiện Chương trình quy định các tiêu chí cụ thể đối với từng loại mô hình để xây dựng, đánh giá, xác nhận, biểu dương, khen thưởng và nhân rộng gương điển hình tiên tiến cho phù hợp.
- Biểu dương, khen thưởng mô hình thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất nhân rộng mô hình.
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 920/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của các địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Định kỳ 5 năm/lần tổ chức hội nghị toàn quốc biểu dương, tôn vinh, khen thưởng, 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm đối với các điển hình tiên tiến theo khu vực, vùng miền và 2 năm/lần tổ chức hội nghị biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến cấp tỉnh.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND cấp tỉnh
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trên các phương tiện truyền thông đại chúng (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) của địa phương.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến của địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định.
Điều 66. Phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền thực hiện công tác phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền, giới thiệu về vị trí, vai trò và công tác phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến là già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm của già làng, trưởng bản, người có uy tín tiêu biểu trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN;
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông tin cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
d) Thực hiện cấp phương tiện nghe nhìn phù hợp cho già làng, trưởng bản, người có uy tín nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ người có uy tín được giao;
đ) Kiểm tra, giám sát, biểu dương, khen thưởng, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các hoạt động phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 920/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy túi trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo; tổ chức thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho già làng, trưởng bản người có uy tín theo khu vực.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín theo theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND cấp tỉnh
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc điểm, nhu cầu của già làng, trưởng bản, người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) đến thăm, làm việc tại địa phương.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, báo chí theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
- Tổ chức khảo sát đối tượng, điều kiện, nhu cầu, quyết định lựa chọn phương tiện nghe nhìn phù hợp (việc lựa chọn loại phương tiện nghe nhìn căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng điện tử) và tổ chức cấp cho người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ban hành quy định quản lý, sử dụng nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin và phát huy hiệu quả thiết bị cấp cho người có uy tín, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ, tạo điều kiện thực tế phù hợp đối với người có uy tín trên địa bàn nhằm phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện, biểu dương, khen thưởng và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố, báo cáo Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định.
Điều 67. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo. Nội dung và mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 75/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính.
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN
Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Cơ quan Trung ương thực hiện
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Phối hợp với địa phương lựa chọn xây dựng, tổ chức thực hiện mô hình thí điểm là các Già làng, trưởng bản, người có uy tín, lực lượng cốt cán người dân tộc thiểu số trên một số lĩnh vực; đánh giá, nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
d) Định kỳ 5 năm/lần tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, lực lượng cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng DTTS&MN.
đ) Kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện; sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN thực hiện
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định số lượng, quy mô, cách thức tổ chức thực hiện mô hình điển hình tiên tiến là các Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh phù hợp với nhu cầu, tình tình thực tế của địa phương và nguồn kinh phí được giao.
b) Định kỳ 2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Định kỳ 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội đối với cấp huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống hoặc trên địa bàn tỉnh.
d) Kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trực thuộc và định kỳ hằng năm, đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện công tác biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
*Điều 64 được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên các báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến.
d) Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biếu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Nội dung, quy trình xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến
a) Khảo sát, phát hiện, lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình để xây dựng mô hình điển hình tiên tiến (sau đây viết tắt là mô hình).
b) Xây dựng, đăng ký, phê duyệt mô hình
- Mô hình xây dựng cần có tên cụ thể, xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tiến độ, biện pháp thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia và dự kiến kết quả, hiệu quả đạt được.
- Tùy theo mô hình để xác định nội dung hoạt động cho phù hợp với tình tình thực tế của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí được giao, bao gồm các hoạt động chính như: tập huấn triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn, thi tìm hiểu, tuyên truyền, giáo dục, nêu gương nâng cao nhận thức; biên soạn, in ấn, cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông phù hợp phục vụ các hoạt động của mô hình; các hoạt động, hội thảo, tọa đàm, tham quan, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng.
- Đăng ký, phê duyệt mô hình:
+ Mô hình do cấp xã, cấp huyện thực hiện: đăng ký với UBND cấp huyện và do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Mô hình do các Sở, ban, ngành của tỉnh thực hiện đăng ký qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
+ Mô hình do các tổ chức, cá nhân trực thuộc các cơ quan Trung ương: do Thủ trưởng cơ quan Trung ương phê duyệt;
+ Đối với mô hình cá nhân (gương điển hình tiên tiến): đăng ký với cơ quan đang công tác hoặc tổ chức quản lý trực tiếp để tổng hợp chương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng với mô hình tập thể cùng cấp.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mô hình được phê duyệt.
d) Đánh giá, xét công nhận mô hình và biểu dương, khen thưởng
- Kết thúc thời gian, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình tổng kết, đánh giá kết quả thực thiện và đề xuất công nhận mô hình.
- Mô hình đăng ký với tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp nào thì tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp đó hướng dẫn và xét công nhận.
- Tiêu chí xét công nhận mô hình:
+ Tiêu chí chung: là các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình ở địa phường, cơ quan, đơn vị; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có những đóng góp tích cực trong xây dựng và phát triển đối với vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Các tỉnh, thành phố, cơ quan trung ương: căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ được giao thực hiện Chương trình quy định các tiêu chí cụ thể đối với từng loại mô hình để xây dựng, đánh giá, xác nhận, biểu dương, khen thưởng và nhân rộng gương điển hình tiên tiến cho phù hợp.
- Biểu dương, khen thưởng mô hình thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất nhân rộng mô hình.
3. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện các hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của các địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Định kỳ 5 năm/lần tổ chức hội nghị toàn quốc biểu dương, tôn vinh, khen thưởng và 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm đối với các điển hình tiên tiến theo khu vực, vùng miền.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trên các phương tiện truyền thông đại chúng (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) của địa phương.
“Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến của địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Định kỳ 2 năm/lần tổ chức hội nghị biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh và huyện.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.*
Điều 65. Phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Cơ quan Trung ương thực hiện
a) Khảo sát, hướng dẫn các địa phương lựa chọn, xây dựng, bồi dưỡng, đào tạo, quản lý, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Xây dựng các tài liệu chuyên môn, tài liệu chuyên đề phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN của các địa phương.
c) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
d) Triển khai thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín trong đồng bào DTTS&MN: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
e) Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán trong đồng bào DTTS&MN. Thủ trưởng cơ quan Trung ương căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và nguồn kinh phí được giao quyết định lựa chọn loại phương tiện, hình thức, điều kiện nhận hỗ trợ để cấp cho mỗi đối tượng thụ hưởng 01 loại phương tiện nghe nhìn; xem xét hỗ trợ phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín của địa phương khi có đề nghị.
g) Tổ chức hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với lực lượng cốt cán và người có uy tín theo khu vực, vùng miền dân tộc thiểu số và miền núi.
h) Kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá, biểu dương, khen thưởng, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN thực hiện
a) Khảo sát, lựa chọn đối tượng phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của địa phương và hướng dẫn của cơ quan trung ương để xây dựng, quản lý, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn.
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của địa phương.
d) Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; cung cấp thông tin, tài liệu; tổ chức hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
e) Thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn tỉnh: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín trên địa bàn tỉnh. Căn cứ danh sách người có uy tín được phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, điều kiện cụ thể của địa phương và nguồn kinh phí được giao, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định lựa chọn loại phương tiện, hình thức, điều kiện, đối tượng nhận hỗ trợ để trang bị; trường hợp cần cơ quan Trung ương hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho người có uy tín phải có văn bản đề nghị để phối hợp thực hiện.
h) Hỗ trợ, kịp thời động viên và thực hiện các biện pháp bảo vệ, tạo điều kiện thực tế phù hợp cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
i) Kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trực thuộc và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá, biểu dương, khen thưởng và định kỳ hằng năm, đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh theo quy định.
*Điều 65 được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 65. Phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của của người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền, giới thiệu về vị trí, vai trò và công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến là người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm người có uy tín tiêu biểu trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông tin cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Thực hiện cấp phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ người có uy tín được giao.
đ) Kiểm tra, giám sát, biểu dương, khen thưởng, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo; tổ chức thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho người có uy tín theo khu vực.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín theo theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc điểm, nhu cầu của người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) đến thăm, làm việc tại địa phương.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, báo chí theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức khảo sát đối tượng, điều kiện, nhu cầu, quyết định lựa chọn phương tiện nghe nhìn phù hợp (việc lựa chọn loại phương tiện nghe nhìn căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng điện tử) và tổ chức cấp cho người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ban hành quy định quản lý, sử dụng nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin và phát huy hiệu quả thiết bị cấp cho người có uy tín, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ, tạo điều kiện thực tế phù hợp đối với người có uy tín trên địa bàn nhằm phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện, biểu dương, khen thưởng và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.*
Điều 66. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo. Nội dung và mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Điều 66 được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 66. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo. Nội dung và mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 46 Thông tư số 55/2023/TT-BTC*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
Mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN
Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Cơ quan Trung ương thực hiện
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Phối hợp với địa phương lựa chọn xây dựng, tổ chức thực hiện mô hình thí điểm là các Già làng, trưởng bản, người có uy tín, lực lượng cốt cán người dân tộc thiểu số trên một số lĩnh vực; đánh giá, nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
d) Định kỳ 5 năm/lần tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, lực lượng cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng DTTS&MN.
đ) Kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện; sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN thực hiện
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định số lượng, quy mô, cách thức tổ chức thực hiện mô hình điển hình tiên tiến là các Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh phù hợp với nhu cầu, tình tình thực tế của địa phương và nguồn kinh phí được giao.
b) Định kỳ 2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào DTTS&MN.
c) Định kỳ 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội đối với cấp huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống hoặc trên địa bàn tỉnh.
d) Kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trực thuộc và định kỳ hằng năm, đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện công tác biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
*Điều 64 được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên các báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến.
d) Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biếu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Nội dung, quy trình xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến
a) Khảo sát, phát hiện, lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình để xây dựng mô hình điển hình tiên tiến (sau đây viết tắt là mô hình).
b) Xây dựng, đăng ký, phê duyệt mô hình
- Mô hình xây dựng cần có tên cụ thể, xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tiến độ, biện pháp thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia và dự kiến kết quả, hiệu quả đạt được.
- Tùy theo mô hình để xác định nội dung hoạt động cho phù hợp với tình tình thực tế của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí được giao, bao gồm các hoạt động chính như: tập huấn triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn, thi tìm hiểu, tuyên truyền, giáo dục, nêu gương nâng cao nhận thức; biên soạn, in ấn, cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông phù hợp phục vụ các hoạt động của mô hình; các hoạt động, hội thảo, tọa đàm, tham quan, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng.
- Đăng ký, phê duyệt mô hình:
+ Mô hình do cấp xã, cấp huyện thực hiện: đăng ký với UBND cấp huyện và do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Mô hình do các Sở, ban, ngành của tỉnh thực hiện đăng ký qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
+ Mô hình do các tổ chức, cá nhân trực thuộc các cơ quan Trung ương: do Thủ trưởng cơ quan Trung ương phê duyệt;
+ Đối với mô hình cá nhân (gương điển hình tiên tiến): đăng ký với cơ quan đang công tác hoặc tổ chức quản lý trực tiếp để tổng hợp chương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng với mô hình tập thể cùng cấp.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mô hình được phê duyệt.
d) Đánh giá, xét công nhận mô hình và biểu dương, khen thưởng
- Kết thúc thời gian, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình tổng kết, đánh giá kết quả thực thiện và đề xuất công nhận mô hình.
- Mô hình đăng ký với tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp nào thì tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp đó hướng dẫn và xét công nhận.
- Tiêu chí xét công nhận mô hình:
+ Tiêu chí chung: là các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình ở địa phường, cơ quan, đơn vị; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có những đóng góp tích cực trong xây dựng và phát triển đối với vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Các tỉnh, thành phố, cơ quan trung ương: căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ được giao thực hiện Chương trình quy định các tiêu chí cụ thể đối với từng loại mô hình để xây dựng, đánh giá, xác nhận, biểu dương, khen thưởng và nhân rộng gương điển hình tiên tiến cho phù hợp.
- Biểu dương, khen thưởng mô hình thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất nhân rộng mô hình.
3. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện các hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của các địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Định kỳ 5 năm/lần tổ chức hội nghị toàn quốc biểu dương, tôn vinh, khen thưởng và 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm đối với các điển hình tiên tiến theo khu vực, vùng miền.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trên các phương tiện truyền thông đại chúng (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) của địa phương.
“Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến của địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Định kỳ 2 năm/lần tổ chức hội nghị biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh và huyện.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.*
Điều 65. Phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Cơ quan Trung ương thực hiện
a) Khảo sát, hướng dẫn các địa phương lựa chọn, xây dựng, bồi dưỡng, đào tạo, quản lý, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Xây dựng các tài liệu chuyên môn, tài liệu chuyên đề phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN của các địa phương.
c) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
d) Triển khai thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín trong đồng bào DTTS&MN: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
e) Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán trong đồng bào DTTS&MN. Thủ trưởng cơ quan Trung ương căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và nguồn kinh phí được giao quyết định lựa chọn loại phương tiện, hình thức, điều kiện nhận hỗ trợ để cấp cho mỗi đối tượng thụ hưởng 01 loại phương tiện nghe nhìn; xem xét hỗ trợ phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín của địa phương khi có đề nghị.
g) Tổ chức hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với lực lượng cốt cán và người có uy tín theo khu vực, vùng miền dân tộc thiểu số và miền núi.
h) Kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá, biểu dương, khen thưởng, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN thực hiện
a) Khảo sát, lựa chọn đối tượng phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của địa phương và hướng dẫn của cơ quan trung ương để xây dựng, quản lý, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn.
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của địa phương.
d) Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; cung cấp thông tin, tài liệu; tổ chức hội nghị, hội thảo, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
e) Thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn tỉnh: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín trên địa bàn tỉnh. Căn cứ danh sách người có uy tín được phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, điều kiện cụ thể của địa phương và nguồn kinh phí được giao, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định lựa chọn loại phương tiện, hình thức, điều kiện, đối tượng nhận hỗ trợ để trang bị; trường hợp cần cơ quan Trung ương hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho người có uy tín phải có văn bản đề nghị để phối hợp thực hiện.
h) Hỗ trợ, kịp thời động viên và thực hiện các biện pháp bảo vệ, tạo điều kiện thực tế phù hợp cho lực lượng cốt cán và người có uy tín trên địa bàn phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
i) Kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trực thuộc và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá, biểu dương, khen thưởng và định kỳ hằng năm, đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh theo quy định.
*Điều 65 được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 65. Phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của của người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền, giới thiệu về vị trí, vai trò và công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến là người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm người có uy tín tiêu biểu trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông tin cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Thực hiện cấp phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ người có uy tín được giao.
đ) Kiểm tra, giám sát, biểu dương, khen thưởng, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo; tổ chức thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho người có uy tín theo khu vực.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín theo theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc điểm, nhu cầu của người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) đến thăm, làm việc tại địa phương.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, báo chí theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức khảo sát đối tượng, điều kiện, nhu cầu, quyết định lựa chọn phương tiện nghe nhìn phù hợp (việc lựa chọn loại phương tiện nghe nhìn căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng điện tử) và tổ chức cấp cho người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ban hành quy định quản lý, sử dụng nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin và phát huy hiệu quả thiết bị cấp cho người có uy tín, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ, tạo điều kiện thực tế phù hợp đối với người có uy tín trên địa bàn nhằm phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện, biểu dương, khen thưởng và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.*
Điều 66. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo. Nội dung và mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Điều 66 được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 66. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo. Nội dung và mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 46 Thông tư số 55/2023/TT-BTC*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 32, 33 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 64 như sau:
“Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên các báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo để tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến.
d) Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biếu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Nội dung, quy trình xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến
a) Khảo sát, phát hiện, lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình để xây dựng mô hình điển hình tiên tiến (sau đây viết tắt là mô hình).
b) Xây dựng, đăng ký, phê duyệt mô hình
- Mô hình xây dựng cần có tên cụ thể, xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tiến độ, biện pháp thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia và dự kiến kết quả, hiệu quả đạt được.
- Tùy theo mô hình để xác định nội dung hoạt động cho phù hợp với tình tình thực tế của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí được giao, bao gồm các hoạt động chính như: tập huấn triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn, thi tìm hiểu, tuyên truyền, giáo dục, nêu gương nâng cao nhận thức; biên soạn, in ấn, cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông phù hợp phục vụ các hoạt động của mô hình; các hoạt động, hội thảo, tọa đàm, tham quan, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng.
- Đăng ký, phê duyệt mô hình:
+ Mô hình do cấp xã, cấp huyện thực hiện: đăng ký với UBND cấp huyện và do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Mô hình do các Sở, ban, ngành của tỉnh thực hiện đăng ký qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt;
+ Mô hình do các tổ chức, cá nhân trực thuộc các cơ quan Trung ương: do Thủ trưởng cơ quan Trung ương phê duyệt;
+ Đối với mô hình cá nhân (gương điển hình tiên tiến): đăng ký với cơ quan đang công tác hoặc tổ chức quản lý trực tiếp để tổng hợp chương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng với mô hình tập thể cùng cấp.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mô hình được phê duyệt.
d) Đánh giá, xét công nhận mô hình và biểu dương, khen thưởng
- Kết thúc thời gian, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình tổng kết, đánh giá kết quả thực thiện và đề xuất công nhận mô hình.
- Mô hình đăng ký với tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp nào thì tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp đó hướng dẫn và xét công nhận.
- Tiêu chí xét công nhận mô hình:
+ Tiêu chí chung: là các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Chương trình ở địa phường, cơ quan, đơn vị; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có những đóng góp tích cực trong xây dựng và phát triển đối với vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Các tỉnh, thành phố, cơ quan trung ương: căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ được giao thực hiện Chương trình quy định các tiêu chí cụ thể đối với từng loại mô hình để xây dựng, đánh giá, xác nhận, biểu dương, khen thưởng và nhân rộng gương điển hình tiên tiến cho phù hợp.
- Biểu dương, khen thưởng mô hình thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Định kỳ tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất nhân rộng mô hình.
3. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện các hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của các địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Định kỳ 5 năm/lần tổ chức hội nghị toàn quốc biểu dương, tôn vinh, khen thưởng và 3 năm/lần tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm đối với các điển hình tiên tiến theo khu vực, vùng miền.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trên các phương tiện truyền thông đại chúng (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) của địa phương.
“Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà các điển hình tiên tiến của địa phương; thực hiện cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm truyền thông tuyên truyền, giới thiệu, biểu dương các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến của địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Định kỳ 2 năm/lần tổ chức hội nghị biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh và huyện.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.”
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 65 như sau:
“Điều 65. Phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
1. Các nội dung hoạt động
a) Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trung ương và địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của của người có uy tín trong vùng DTTS&MN.
- Tổ chức sản xuất, biên tập, đăng tải, truyền dẫn, phát sóng, phát hành tài liệu, ấn phẩm truyền thông trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, mạng xã hội để tuyên truyền thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang, sổ tay, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền, giới thiệu về vị trí, vai trò và công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền, giới thiệu, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến là người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, tham quan, học tập kinh nghiệm người có uy tín tiêu biểu trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội trong vùng DTTS&MN.
c) Xây dựng các tài liệu chuyên đề phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương phục vụ hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông tin cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Thực hiện cấp phương tiện nghe nhìn phù hợp cho người có uy tín nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ người có uy tín được giao.
đ) Kiểm tra, giám sát, biểu dương, khen thưởng, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín theo mục tiêu, nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng trung ương (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình) tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo; tổ chức thực hiện và hỗ trợ các địa phương tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực cho người có uy tín theo khu vực.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, đón tiếp, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín theo theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định.
b) UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN
Chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện:
- Các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn, phát hành các thông tin, tài liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, ấn phẩm truyền thông, kỷ yếu hội nghị, hội thảo phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc điểm, nhu cầu của người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng; tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, đón tiếp, gặp mặt, thăm hỏi, tặng quà đối với người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) đến thăm, làm việc tại địa phương.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, báo chí theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức khảo sát đối tượng, điều kiện, nhu cầu, quyết định lựa chọn phương tiện nghe nhìn phù hợp (việc lựa chọn loại phương tiện nghe nhìn căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng điện tử) và tổ chức cấp cho người có uy tín (trong danh sách được địa phương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ban hành quy định quản lý, sử dụng nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin và phát huy hiệu quả thiết bị cấp cho người có uy tín, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ, tạo điều kiện thực tế phù hợp đối với người có uy tín trên địa bàn nhằm phát huy vai trò, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện, biểu dương, khen thưởng và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh, thành phố, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 32, 33 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 4438/BTTTT-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/08/2022
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP), Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Viết tắt là Chương trình); Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung ương (Viết tắt là các bộ, cơ quan Trung ương) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Viết tắt là UBND cấp tỉnh) thực hiện nhiệm vụ “Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” thuộc Nội dung số 02 (Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số), trong Tiểu dự án 10.1 (Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030) của Chương trình như sau:
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
...
II. VỀ MỤC TIÊU THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
IV. CÔNG TÁC KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
...
V. QUẢN LÝ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
...
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
...
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
...
PHỤ LỤC 02 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VIII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (KHÔNG BAO GỒM NHIỆM VỤ DO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
...
Mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Tiểu mục 1. PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN
Điều 68. Đối tượng
Người dân ở vùng DTTS&MN; cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo từ trung ương đến địa phương; cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN; Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng DTTS&MN; doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng ĐBKK.
Điều 69. Nguyên tắc thực hiện
Nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động thực hiện theo Điều 5 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Điều 3 thông tư này và các nguyên tắc sau:
1. Kiên trì, thường xuyên, đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
2. Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ, ưu tiên những hình thức phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng miền.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
Điều 70. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
1. Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật, chính sách dân tộc liên quan đến vùng đồng bào DTTS&MN; chú trọng các nội dung phù hợp với tình hình thực tế ở các khu vực, vùng miền.
2. Trọng tâm phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN, nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân; nội dung chính sách, pháp luật về: hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động, y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh, giao thông, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, an toàn thực phẩm, biến đổi khí hậu, chuyển đổi số, hỗ trợ khởi nghiệp; các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành; các văn bản chính sách về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và các văn bản chính sách có liên quan đến vùng DTTS&MN.
3. Tuyên truyền chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc, đại đoàn kết các dân tộc của Đảng và Nhà nước; gương người tốt, việc tốt, những điển hình tiên tiến trong chấp hành và thực hiện pháp luật, chính sách dân tộc; tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, dân chủ, nhân quyền, truyền đạo trái pháp luật để chống phá Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết các dân tộc; phản bác những luận điệu sai trái của các thế lực phản động; nâng cao nhận thức về chủ quyền, an ninh biên giới; các nội dung khác có liên quan đến dân tộc và chính sách dân tộc.
4. Tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS&MN.
Điều 71. Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN
Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động thực hiện theo Điều 11 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các hình thức sau:
1. Thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.
2. Hội thảo chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm, kỹ năng, nghiệp vụ.
3. Xây dựng, duy trì hoạt động của các mô hình, câu lạc bộ.
4. Biên soạn, phát hành sách, sổ tay kỹ năng, hỏi đáp chính sách, pháp luật; cung cấp văn bản chính sách, pháp luật.
5. Biên soạn, phát hành tờ rơi, tờ gấp; pa nô, áp phích, băng rôn, bản tin; băng, đĩa, chiếu phim lưu động.
6. Thông qua lễ, hội, hoạt động văn hóa truyền thống.
7. Các hình thức khác phù hợp với vùng đồng bào DTTS&MN và điều kiện thực tế tại các vùng miền, địa phương.
Tiểu mục 2. ĐẶT HÀNG CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI HÌNH THỨC CUNG CẤP THÔNG TIN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ CỦA VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều 72. Đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK giai đoạn 2023 - 2025, Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 752/QĐ-TTg.
1. Đối tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí
a) Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh thuộc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Thôn, bản (hoặc tương đương) thuộc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Các lớp thuộc Trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo quyết định của cấp có thẩm quyền; lớp thuộc trường Dân tộc nội trú, bán trú;
d) Chùa Khmer theo số liệu báo cáo của cấp có thẩm quyền;
đ) Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 920/QĐ-TTg; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Bộ Dân tộc và Tôn giáo thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Dân tộc và Tôn giáo đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 125/2025/NĐ-CP); Thông tư số 55/2023/TT-BTC;
b) Cấp các ấn phẩm báo, tạp chí bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng theo quy định pháp luật.
Điều 73. Quản lý và sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí
1. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các địa phương (xã, thôn)
a) Tổ chức, cá nhân được cấp ấn phẩm báo, tạp chí có trách nhiệm quản lý, sử dụng để phục vụ cho công tác tham mưu, chỉ đạo và tuyên truyền phổ biến cho đồng bào nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra còn có trách nhiệm đưa xuống cơ sở để mọi người cùng đọc;
b) Các địa phương có thư viện, phòng đọc, điểm bưu điện văn hóa xã, trung tâm sinh hoạt cộng đồng: tập trung các ấn phẩm báo, tạp chí để đồng bào có điều kiện đến đọc hoặc tổ chức đọc cho mọi người cùng nghe;
c) UBND cấp xã quản lý, sử dụng hiệu quả các ấn phẩm, tạo điều kiện thuận lợi để mọi người dân trên địa bàn được đến đọc các ấn phẩm báo, tạp chí. Đồng thời có trách nhiệm thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và uốn nắn kịp thời việc quản lý, sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho thôn bản; đánh giá và nắm bắt nguyện vọng của đồng bào về chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả của từng ấn phẩm báo, tạp chí để phản hồi chính xác, kịp thời về các cơ quan đầu mối thực hiện chính sách.
2. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các lớp học sử dụng trong các buổi sinh hoạt lớp, sau đó chuyển về thư viện của trường. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất, đảm bảo tất cả học sinh đều được đọc.
3. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý tập trung tại các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý, khai thác, sử dụng, tạo điều kiện cho các đoàn viên, hội viên đều được đọc, được xem, được nghe đồng thời dùng làm tài liệu tuyên truyền, phổ biến trong các buổi sinh hoạt tập trung.
4. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho người có uy tín ở vùng đồng bào DTTS&MN, để phục vụ cho công tác tuyên truyền phổ biến, vận động đồng bào tham gia thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra người có uy tín còn có trách nhiệm chia sẻ, hướng dẫn để mọi người xung quanh cùng đọc.
Điều 74. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan chỉ đạo, quản lý; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá hiệu quả chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí;
b) Chủ trì thẩm định phương án xuất bản báo in (bao gồm chi phí xuất bản, phát hành) của từng ấn phẩm báo, tạp chí, xây dựng phương án giá đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định ban hành giá tối đa; Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành giá cụ thể của từng ấn phẩm báo, tạp chí không vượt giá tối đa đối với từng xuất bản phẩm do cơ quan có thẩm quyền quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các địa phương liên quan rà soát, xác định, tổng hợp số lượng, địa chỉ đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí;
d) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, hậu kiểm, lấy ý kiến người được thụ hưởng báo, tạp chí; đề xuất Thủ tướng Chính phủ tạm dừng tham gia thực hiện đặt hàng nếu sản phẩm không đạt yêu cầu theo hợp đồng;
đ) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK, tổng hợp xây dựng báo cáo đánh giá, kiến nghị chung trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (nếu có).
2. Các bộ, ban ngành Trung ương
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo, các cơ quan liên quan, kiểm tra, giám sát hoạt động báo chí các báo, tạp chí thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích; chỉ đạo, kiểm tra việc vận chuyển, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, đúng địa chỉ; xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả tuyên truyền và định kỳ hằng năm tiến hành rà soát, đánh giá từng ấn phẩm báo, tạp chí được cấp.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí thuộc cơ sở giáo dục của địa phương gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo trước 30 tháng 8 hằng năm (trước khai giảng năm học mới) hoặc đột xuất.
c) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Chỉ đạo cơ quan chức năng rà soát, tổng hợp số lượng, danh sách, địa chỉ đối tượng là xã, thôn, bản biên giới gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp trước 01/9 hằng năm hoặc đột xuất.
3. UBND cấp tỉnh
a) Tổng hợp danh sách đối tượng thuộc các sở, ban ngành, xã, thôn bản, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, người có uy tín trên địa bàn gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo trước ngày 01 tháng 9 hằng năm và đột xuất theo yêu cầu;
b) Quy định cụ thể vai trò trách nhiệm của các sở, ngành trong việc thực hiện chính sách;
c) Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách tại địa phương; định kỳ hoặc đột xuất rà soát, điều chỉnh, bổ sung, tổng hợp danh sách, địa chỉ các đối tượng được thụ hưởng chính sách trên địa bàn trình UBND cấp tỉnh ký gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo trước 01 tháng 9 hằng năm; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện chính sách của địa phương gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; định kỳ 01 năm khảo sát lấy ý kiến của người dân về nhu cầu thông tin, đánh giá hiệu quả, chất lượng nội dung, hình thức của các ấn phẩm báo, tạp chí báo cáo kết quả và khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; tổ chức các hình thức thu hút người đọc, hướng dẫn đọc và làm theo các chủ trương, chính sách, các mô hình hay, việc làm tốt mà báo, tạp chí phản ánh.
4. UBND cấp xã
a) Thường xuyên chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin trên các ấn phẩm báo, tạp chí, được cấp đến nhân dân bằng các hình thức, phương tiện đa dạng, phong phú, hấp dẫn;
b) Định kỳ kiểm tra, phát hiện và kịp thời và xử lý những bất cập trong công tác phát hành, quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp trên địa bàn; nắm bắt, phản ánh trung thực các ý kiến góp ý đánh giá về chất lượng nội dung, hình thức ấn phẩm, báo cáo cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp trên.
5. Cơ quan báo, tạp chí, đơn vị phát hành
a) Xây dựng quy chế hoạt động của bộ phận phụ trách, quy trình xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí tới các đối tượng thụ hưởng theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các văn bản khác có liên quan;
b) Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, với Bộ Dân tộc và Tôn giáo về chi phí xuất bản, mức cước phí phát hành các loại báo, tạp chí; kinh phí sản xuất;
c) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 01 năm tiến hành tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện xuất bản, phát hành số ấn phẩm báo, tạp chí với chất lượng nội dung, hình thức theo các tiêu chí ban hành cùng những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác xuất bản, phát hành để phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin của đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN báo cáo Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các bộ, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Tiểu mục 3. XÂY DỰNG BÁO VIETNAMNET THÀNH CƠ QUAN TRUYỀN THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ, KỊP THỜI VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 75. Nội dung thực hiện
1. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý của Báo VietNamNet và Phát triển nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ trong thông tin, tuyên truyền (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm báo chí, truyền thông; và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền.
2. Thực hiện sản xuất, đăng tải, phát hành các tác phẩm báo chí; các phụ trương, chuyên trang mang tính chuyên sâu về công tác dân tộc, kết quả triển khai thực hiện chính sách dân tộc về Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội.
3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Báo VietNamNet.
Điều 76. Tổ chức triển khai thực hiện
Báo VietNamNet xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP; Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 4. XÂY DỰNG TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO ĐIỆN TỬ
Điều 77. Nội dung thực hiện
1. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc và Tôn giáo.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc và Tôn giáo nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm hoạt động chuyên môn.
3. Hỗ trợ sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo chí gồm:
a) Kinh phí sản xuất, nhuận bút, thù lao biên tập; quản trị hệ thống; kinh phí đăng ký, thuê tên miền, đường truyền internet;
b) Thuê các dịch vụ đáp ứng việc hoàn thành sản phẩm Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc và Tôn giáo điện tử.
Điều 78. Tổ chức triển khai thực hiện
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc và Tôn giáo căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu nâng cao năng lực xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP; Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 5. TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI THAM GIA TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 79. Đối tượng
a) Người dân cư trú ở vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới.
b) Các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, các chuyên gia, nhà nghiên cứu, văn nghệ sĩ, người xây dựng chính sách liên quan đến Đề án tổng thể và Chương trình;
c) Các cơ quan, ban ngành, đơn vị trực tiếp và gián tiếp tham gia triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình;
d) Cộng đồng người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế quan tâm, nghiên cứu về dân tộc, các vấn đề về dân tộc tại Việt Nam.
Điều 80. Nội dung, ngôn ngữ và hình thức thực hiện
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông về Đề án Tổng thể: tuyên truyền quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ giải pháp và tình hình thực hiện Đề án tổng thể;
b) Tuyên truyền, truyền thông về Chương trình: Tuyên truyền về các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện chương trình, chính sách pháp luật liên quan thực hiện Chương trình và huy động nguồn lực ở cơ quan trung ương và các địa phương.
2. Ngôn ngữ: Tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.
3. Hình thức thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông trên các loại hình báo chí, xuất bản phẩm, phim tài liệu, video clip, cổng thông tin điện tử và các sản phẩm truyền thông khác (bao gồm việc thực hiện các chuyên mục, chuyên đề phù hợp mục đích, nội dung và tính đặc thù vùng đồng bào DTTS&MN);
b) Thông qua hội thảo, hội nghị, hội thi, tập huấn, trò chơi truyền hình, câu chuyện truyền thanh, sân khấu hóa (trực tiếp, trực tuyến, kết hợp trực tiếp, trực tuyến);
c) Sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự, phim tài liệu và các sản phẩm truyền thông khác tuyên truyền về Đề án tổng thể và Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Truyền dẫn, phát sóng các sản phẩm phát thanh, truyền hình trên các nền tảng khác nhau; sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông (báo, tạp chí, tờ rơi, áp - phích, pa - nô, khẩu hiệu, video clip) để tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền.
Điều 81. Phương thức thực hiện
Bộ Dân tộc và Tôn giáo đặt hàng theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP; Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
...
Mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Tiểu mục 1. PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN
Điều 67. Đối tượng
Người dân ở vùng DTTS&MN; cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương; cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN; Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng DTTS&MN; doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng ĐBKK.
Điều 68. Nguyên tắc thực hiện
Nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động thực hiện theo Điều 5 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Điều 3 thông tư này và các nguyên tắc sau:
1. Kiên trì, thường xuyên, đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
2. Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ, ưu tiên những hình thức phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng miền.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
Điều 69. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
1. Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật, chính sách dân tộc liên quan đến vùng đồng bào DTTS&MN; chú trọng các nội dung phù hợp với tình hình thực tế ở các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và vùng Duyên hải miền Trung.
2. Trọng tâm phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN, nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân; nội dung chính sách, pháp luật về: hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động, y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh, giao thông, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, an toàn thực phẩm, biến đổi khí hậu, chuyển đổi số, hỗ trợ khởi nghiệp; các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành; các văn bản chính sách về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và các văn bản chính sách có liên quan đến vùng DTTS&MN.
3. Tuyên truyền chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc, đại đoàn kết các dân tộc của Đảng và Nhà nước; gương người tốt, việc tốt, những điển hình tiên tiến trong chấp hành và thực hiện pháp luật, chính sách dân tộc; tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, dân chủ, nhân quyền, truyền đạo trái pháp luật để chống phá Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết các dân tộc; phản bác những luận điệu sai trái của các thế lực phản động; nâng cao nhận thức về chủ quyền, an ninh biên giới; các nội dung khác có liên quan đến dân tộc và chính sách dân tộc.
4. Tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS&MN.
Điều 70. Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN
Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động thực hiện theo Điều 11 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các hình thức sau:
1. Thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.
2. Hội thảo chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm, kỹ năng, nghiệp vụ.
3. Xây dựng, duy trì hoạt động của các mô hình, câu lạc bộ.
4. Biên soạn, phát hành sách, sổ tay kỹ năng, hỏi đáp chính sách, pháp luật; cung cấp văn bản chính sách, pháp luật.
5. Biên soạn, phát hành tờ rơi, tờ gấp; pa nô, áp phích, băng rôn, bản tin; băng, đĩa, chiếu phim lưu động.
6. Thông qua lễ, hội, hoạt động văn hóa truyền thống.
7. Các hình thức khác phù hợp với vùng đồng bào DTTS&MN và điều kiện thực tế tại các vùng miền, địa phương.
Tiểu mục 2. CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI HÌNH THỨC CUNG CẤP THÔNG TIN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ CỦA VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019 - 2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg).
1. Phạm vi, đối tượng và các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp theo Quyết định số 45/QĐ-TTg .
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Phát hành (vận chuyển): Đơn vị vận chuyển các ấn phẩm báo, tạp chí có trách nhiệm vận chuyển kịp thời đến đối tượng thụ hưởng.
6. Phương thức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Đấu thầu lựa chọn tổ chức phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định luật đấu thầu.
*Điều 71 được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK giai đoạn 2023 - 2025.
1. Đối tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí
a) Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
b) Thôn ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
c) Thôn bản thuộc các xã, phường biên giới theo số liệu báo cáo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định 861/QĐ-TTg.
đ) Hội Nông dân xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, Chi hội nông dân thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
e) Đoàn Thanh niên xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, Chi đoàn thanh niên thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
g) Hội Phụ nữ xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
h) Hội Cựu chiến binh xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
i) Các lớp thuộc trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú, Dân tộc bán trú cụm xã trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.
k) Chùa Khmer theo số liệu báo cáo của UBND cấp tỉnh.
l) Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ Tướng Chính phủ.
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
b) Cấp các ấn phẩm báo, tạp chí bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng theo quy định về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.*
Điều 72. Quản lý và sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí
1. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các địa phương (xã, thôn, bản)
a) Tổ chức, cá nhân được cấp ấn phẩm báo, tạp chí có trách nhiệm quản lý, sử dụng để phục vụ cho công tác tham mưu, chỉ đạo và tuyên truyền phổ biến cho đồng bào nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra còn có trách nhiệm đưa xuống cơ sở để mọi người cùng đọc.
b) Các địa phương có thư viện, phòng đọc, điểm bưu điện văn hóa xã, trung tâm sinh hoạt cộng đồng: tập trung các ấn phẩm báo, tạp chí để đồng bào có điều kiện đến đọc hoặc tổ chức đọc cho mọi người cùng nghe.
c) UBND cấp xã quản lý, sử dụng hiệu quả các ấn phẩm, tạo điều kiện thuận lợi để mọi người dân trên địa bàn được đến đọc các ấn phẩm báo, tạp chí. Đồng thời có trách nhiệm thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và uốn nắn kịp thời việc quản lý, sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho thôn bản; đánh giá và nắm bắt nguyện vọng của đồng bào về chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả của từng ấn phẩm báo, tạp chí để phản hồi chính xác, kịp thời về các cơ quan đầu mối thực hiện chính sách.
2. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các lớp học sử dụng trong các buổi sinh hoạt lớp, sau đó chuyển về thư viện của trường. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất, đảm bảo tất cả học sinh đều được đọc.
3. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý tập trung tại các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý, khai thác, sử dụng, tạo điều kiện cho các đoàn viên, hội viên đều được đọc, được xem, được nghe đồng thời dùng làm tài liệu tuyên truyền, phổ biến trong các buổi sinh hoạt tập trung.
4. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho người có uy tín ở vùng đồng bào DTTS&MN, để phục vụ cho công tác tuyên truyền phổ biến, vận động đồng bào tham gia thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra người có uy tín còn có trách nhiệm chia sẻ, hướng dẫn để mọi người xung quanh cùng đọc.
Điều 73. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan chỉ đạo, quản lý; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá hiệu quả chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí.
b) Chủ trì thẩm định phương án xuất bản báo in (bao gồm chi phí xuất bản, phát hành) của từng ấn phẩm báo, tạp chí, xây dựng phương án giá đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định ban hành giá tối đa; Ủy ban Dân tộc ban hành giá cụ thể của từng ấn phẩm báo, tạp chí không vượt giá tối đa đối với từng xuất bản phẩm do cơ quan có thẩm quyền quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các địa phương liên quan rà soát, xác định, tổng hợp số lượng, địa chỉ đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí.
d) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, hậu kiểm, lấy ý kiến người được thụ hưởng báo, tạp chí; đề xuất Thủ tướng Chính phủ tạm dừng tham gia thực hiện đặt hàng nếu sản phẩm không đạt yêu cầu theo hợp đồng.
đ) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK, tổng hợp xây dựng báo cáo đánh giá, kiến nghị chung trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (nếu có).
2. Các bộ, ban ngành Trung ương
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các cơ quan liên quan, kiểm tra, giám sát hoạt động báo chí các báo, tạp chí thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích; chỉ đạo, kiểm tra việc vận chuyển, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, đúng địa chỉ; xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả tuyên truyền và định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, đánh giá từng ấn phẩm báo, tạp chí được cấp.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí thuộc cơ sở giáo dục của địa phương gửi về Ủy ban Dân tộc trước 30 tháng 8 hằng năm (trước khai giảng năm học mới) hoặc đột xuất.
c) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Chỉ đạo cơ quan chức năng rà soát, tổng hợp số lượng, danh sách, địa chỉ đối tượng là xã, thôn, bản biên giới gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp trước 01/9 hằng năm hoặc đột xuất.
3. UBND cấp tỉnh
a) Tổng hợp danh sách đối tượng thuộc các sở, ban ngành, huyện, xã, thôn bản, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, người có uy tín trên địa bàn gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 9 hằng năm và đột xuất theo yêu cầu.
b) Quy định cụ thể vai trò trách nhiệm của các sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc thực hiện chính sách.
c) Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách tại địa phương; định kỳ hoặc đột xuất rà soát, điều chỉnh, bổ sung, tổng hợp danh sách, địa chỉ các đối tượng được thụ hưởng chính sách trên địa bàn trình UBND cấp tỉnh ký gửi Ủy ban Dân tộc trước 01 tháng 9 hằng năm; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện chính sách của địa phương gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; định kỳ 01 năm khảo sát lấy ý kiến của người dân về nhu cầu thông tin, đánh giá hiệu quả, chất lượng nội dung, hình thức của các ấn phẩm báo, tạp chí báo cáo kết quả và khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; tổ chức các hình thức thu hút người đọc, hướng dẫn đọc và làm theo các chủ trương, chính sách, các mô hình hay, việc làm tốt mà báo, tạp chí phản ánh.
4. UBND cấp huyện, cấp xã
a) Thường xuyên chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin trên các ấn phẩm báo, tạp chí, được cấp đến nhân dân bằng các hình thức, phương tiện đa dạng, phong phú, hấp dẫn.
b) Định kỳ kiểm tra, phát hiện và kịp thời và xử lý những bất cập trong công tác phát hành, quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp trên địa bàn; nắm bắt, phản ánh trung thực các ý kiến góp ý đánh giá về chất lượng nội dung, hình thức ấn phẩm, báo cáo cơ quan công tác dân tộc cấp trên.
5. Cơ quan báo, tạp chí, đơn vị phát hành
a) Xây dựng quy chế hoạt động của bộ phận phụ trách, quy trình xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí tới các đối tượng thụ hưởng theo các văn bản hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các văn bản khác có liên quan.
b) Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, với Ủy ban Dân tộc về chi phí xuất bản, mức cước phí phát hành các loại báo, tạp chí; kinh phí sản xuất.
c) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 01 năm tiến hành tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện xuất bản, phát hành số ấn phẩm báo, tạp chí với chất lượng nội dung, hình thức theo các tiêu chí ban hành cùng những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác xuất bản, phát hành để phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin của đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN báo cáo Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
1. Đối với việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo quyết định số 45/QĐ-TTg
a) Đổi mới nội dung cung cấp thông tin: tăng cường bài viết theo chuyên đề cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội, giới thiệu các mô hình hay, việc làm tốt ở vùng dân tộc thiểu số trong nước và các dân tộc khác trên thế giới; về chăm sóc sức khỏe, kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, những bài học quý giá, các phong tục tập quán, tinh thần nhân ái, các hoạt động từ thiện nhân đạo. Các bài viết phải đảm bảo cân đối vùng miền và sắc màu các dân tộc trong cả nước.
b) Đổi mới hình thức trình bày ấn phẩm: tăng cường hình ảnh, màu sắc, trình bày xen kẽ giữa hình ảnh minh họa với tin bài (dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng) để nâng cao hiệu quả về truyền thông, đặc biệt là nhìn nhận vấn đề về cuộc sống gắn với đồng bào dân tộc thiểu số, không chủ quan, xa rời thực tế.
c) Tăng cường công tác quản lý phát hành ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng địa chỉ; thường xuyên kiểm soát việc tiếp nhận, khai thác ấn phẩm báo, tạp chí ở cơ sở.
2. Nghiên cứu đổi mới nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
a) Mục đích: nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền đến vùng đồng bào DTTS&MN bằng hình thức phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK.
b) Nội dung: khảo sát nhu cầu, đánh giá việc triển khai thực hiện cấp ấn phẩm báo, tạp chí ở vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK; xây dựng Đề án đề xuất đổi mới nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK.
c) Tổ chức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan khảo sát, đánh giá đề xuất hình thức đổi mới cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
*Điều 74 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
1. Đối với việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo quyết định số 752/QĐ-TTg
a) Đổi mới nội dung cung cấp thông tin: tăng cường bài viết theo chuyên đề cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội, giới thiệu các mô hình hay, việc làm tốt ở vùng dân tộc thiểu số trong nước và các dân tộc khác trên thế giới; về chăm sóc sức khỏe, kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, những bài học quý, các phong tục tập quán, tinh thần nhân ái, các hoạt động từ thiện nhân đạo; các bài viết phải đảm bảo cân đối vùng miền và sắc màu các dân tộc trong cả nước.
b) Đổi mới hình thức trình bày ấn phẩm: tăng cường hình ảnh, màu sắc, trình bày xen kẽ giữa hình ảnh minh họa với tin bài (dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng) đế nâng cao hiệu quả về truyền thông, đặc biệt là nhìn nhận vấn đề về cuộc sống gắn với đồng bào dân tộc thiểu sọ, không chủ quan, xa rời thực tế.
c) Tăng cường công tác quản lý phát hành ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng địa chỉ; thường xuyên kiểm soát việc tiếp nhận, khai thác ấn phẩm báo, tạp chí ở cơ sở.
2. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Cơ quan chủ quản đơn vị báo, tạp chí có ấn phẩm đặt hàng xuất bản cấp cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK chỉ đạo đơn vị báo, tạp chí xây dựng, vận hành chuyên trang điện tử đăng tải nội dung các kỳ xuất bản của ấn phẩm trên chuyên trang điện tử của cơ quan báo, tạp chí được đặt hàng bảo đảm chất lượng, đúng tôn chỉ, mục đích, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ tuyên truyền*
Tiểu mục 3. XÂY DỰNG BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH CƠ QUAN TRUYỀN THÔNG ĐỦ NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ, KỊP THỜI VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 75. Nội dung thực hiện
1. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý của Báo Dân tộc và Phát triển nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ trong thông tin, tuyên truyền (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm báo chí, truyền thông; và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền.
2. Thực hiện sản xuất, đăng tải, phát hành các tác phẩm báo chí; các phụ trương, chuyên trang mang tính chuyên sâu về công tác dân tộc, kết quả triển khai thực hiện chính sách dân tộc về Đề án Tổng thể và Chương trình.
3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Báo Dân tộc và Phát triển.
Điều 76. Tổ chức triển khai thực hiện
Báo Dân tộc và Phát triển xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 4. XÂY DỰNG TẠP CHÍ DÂN TỘC ĐIỆN TỬ
Điều 77. Nội dung thực hiện
1. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Tạp chí Dân tộc.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý Tạp chí Dân tộc nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm hoạt động chuyên môn.
3. Hỗ trợ sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo chí gồm:
a) Kinh phí sản xuất, nhuận bút, thù lao biên tập; quản trị hệ thống; kinh phí đăng ký, thuê tên miền, đường truyền internet.
b) Thuê các dịch vụ đáp ứng việc hoàn thành sản phẩm Tạp chí Dân tộc điện tử.
Điều 78. Tổ chức triển khai thực hiện
Tạp chí Dân tộc căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu nâng cao năng lực xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 5. TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI THAM GIA TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 79. Đối tượng
a) Người dân cư trú ở vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới.
b) Các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, các chuyên gia, nhà nghiên cứu, văn nghệ sĩ, người xây dựng chính sách liên quan đến Đề án tổng thể và Chương trình.
c) Các cơ quan, ban ngành, đơn vị trực tiếp và gián tiếp tham gia triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình.
d) Cộng đồng người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế quan tâm, nghiên cứu về dân tộc, các vấn đề về dân tộc tại Việt Nam.
Điều 80. Nội dung, ngôn ngữ và hình thức thực hiện
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông về Đề án Tổng thể: tuyên truyền quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ giải pháp và tình hình thực hiện Đề án tổng thể.
b) Tuyên truyền, truyền thông về Chương trình: Tuyên truyền về các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện chương trình, chính sách pháp luật liên quan thực hiện Chương trình và huy động nguồn lực ở cơ quan trung ương và các địa phương.
2. Ngôn ngữ: Tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.
3. Hình thức thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông trên các loại hình báo chí, xuất bản phẩm, phim tài liệu, video clip, cổng thông tin điện tử và các sản phẩm truyền thông khác (bao gồm việc thực hiện các chuyên mục, chuyên đề phù hợp mục đích, nội dung và tính đặc thù vùng đồng bào DTTS&MN).
b) Thông qua hội thảo, hội nghị, hội thi, tập huấn, trò chơi truyền hình, câu chuyện truyền thanh, sân khấu hóa (trực tiếp, trực tuyến, kết hợp trực tiếp, trực tuyến).
c) Sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự, phim tài liệu và các sản phẩm truyền thông khác tuyên truyền về Đề án tổng thể và Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Truyền dẫn, phát sóng các sản phẩm phát thanh, truyền hình trên các nền tảng khác nhau; sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông (báo, tạp chí, tờ rơi, áp - phích, pa - nô, khẩu hiệu, video clip) để tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền.
Điều 81. Phương thức thực hiện
Ủy ban Dân tộc đặt hàng theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương VIII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 VÀ NỘI DUNG SỐ 02 (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN) THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 10
...
Mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Tiểu mục 1. PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN
Điều 67. Đối tượng
Người dân ở vùng DTTS&MN; cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương; cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN; Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng DTTS&MN; doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng ĐBKK.
Điều 68. Nguyên tắc thực hiện
Nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động thực hiện theo Điều 5 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Điều 3 thông tư này và các nguyên tắc sau:
1. Kiên trì, thường xuyên, đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
2. Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ, ưu tiên những hình thức phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng miền.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
Điều 69. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
1. Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật, chính sách dân tộc liên quan đến vùng đồng bào DTTS&MN; chú trọng các nội dung phù hợp với tình hình thực tế ở các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và vùng Duyên hải miền Trung.
2. Trọng tâm phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN, nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân; nội dung chính sách, pháp luật về: hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động, y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh, giao thông, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, an toàn thực phẩm, biến đổi khí hậu, chuyển đổi số, hỗ trợ khởi nghiệp; các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành; các văn bản chính sách về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và các văn bản chính sách có liên quan đến vùng DTTS&MN.
3. Tuyên truyền chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc, đại đoàn kết các dân tộc của Đảng và Nhà nước; gương người tốt, việc tốt, những điển hình tiên tiến trong chấp hành và thực hiện pháp luật, chính sách dân tộc; tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, dân chủ, nhân quyền, truyền đạo trái pháp luật để chống phá Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết các dân tộc; phản bác những luận điệu sai trái của các thế lực phản động; nâng cao nhận thức về chủ quyền, an ninh biên giới; các nội dung khác có liên quan đến dân tộc và chính sách dân tộc.
4. Tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS&MN.
Điều 70. Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN
Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động thực hiện theo Điều 11 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các hình thức sau:
1. Thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.
2. Hội thảo chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm, kỹ năng, nghiệp vụ.
3. Xây dựng, duy trì hoạt động của các mô hình, câu lạc bộ.
4. Biên soạn, phát hành sách, sổ tay kỹ năng, hỏi đáp chính sách, pháp luật; cung cấp văn bản chính sách, pháp luật.
5. Biên soạn, phát hành tờ rơi, tờ gấp; pa nô, áp phích, băng rôn, bản tin; băng, đĩa, chiếu phim lưu động.
6. Thông qua lễ, hội, hoạt động văn hóa truyền thống.
7. Các hình thức khác phù hợp với vùng đồng bào DTTS&MN và điều kiện thực tế tại các vùng miền, địa phương.
Tiểu mục 2. CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI HÌNH THỨC CUNG CẤP THÔNG TIN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ CỦA VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019 - 2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg).
1. Phạm vi, đối tượng và các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp theo Quyết định số 45/QĐ-TTg.
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Phát hành (vận chuyển): Đơn vị vận chuyển các ấn phẩm báo, tạp chí có trách nhiệm vận chuyển kịp thời đến đối tượng thụ hưởng.
6. Phương thức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đấu thầu lựa chọn tổ chức phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định luật đấu thầu.
*Điều 71 được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK giai đoạn 2023 - 2025.
1. Đối tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí
a) Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
b) Thôn ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
c) Thôn bản thuộc các xã, phường biên giới theo số liệu báo cáo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định 861/QĐ-TTg.
đ) Hội Nông dân xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, Chi hội nông dân thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
e) Đoàn Thanh niên xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, Chi đoàn thanh niên thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT.
g) Hội Phụ nữ xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
h) Hội Cựu chiến binh xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
i) Các lớp thuộc trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú, Dân tộc bán trú cụm xã trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.
k) Chùa Khmer theo số liệu báo cáo của UBND cấp tỉnh.
l) Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ Tướng Chính phủ.
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
b) Cấp các ấn phẩm báo, tạp chí bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng theo quy định về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.*
Điều 72. Quản lý và sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí
1. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các địa phương (xã, thôn, bản)
a) Tổ chức, cá nhân được cấp ấn phẩm báo, tạp chí có trách nhiệm quản lý, sử dụng để phục vụ cho công tác tham mưu, chỉ đạo và tuyên truyền phổ biến cho đồng bào nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra còn có trách nhiệm đưa xuống cơ sở để mọi người cùng đọc.
b) Các địa phương có thư viện, phòng đọc, điểm bưu điện văn hóa xã, trung tâm sinh hoạt cộng đồng: tập trung các ấn phẩm báo, tạp chí để đồng bào có điều kiện đến đọc hoặc tổ chức đọc cho mọi người cùng nghe.
c) UBND cấp xã quản lý, sử dụng hiệu quả các ấn phẩm, tạo điều kiện thuận lợi để mọi người dân trên địa bàn được đến đọc các ấn phẩm báo, tạp chí. Đồng thời có trách nhiệm thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và uốn nắn kịp thời việc quản lý, sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho thôn bản; đánh giá và nắm bắt nguyện vọng của đồng bào về chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả của từng ấn phẩm báo, tạp chí để phản hồi chính xác, kịp thời về các cơ quan đầu mối thực hiện chính sách.
2. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các lớp học sử dụng trong các buổi sinh hoạt lớp, sau đó chuyển về thư viện của trường. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất, đảm bảo tất cả học sinh đều được đọc.
3. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho các đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý tập trung tại các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quản lý, khai thác, sử dụng, tạo điều kiện cho các đoàn viên, hội viên đều được đọc, được xem, được nghe đồng thời dùng làm tài liệu tuyên truyền, phổ biến trong các buổi sinh hoạt tập trung.
4. Ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho người có uy tín ở vùng đồng bào DTTS&MN, để phục vụ cho công tác tuyên truyền phổ biến, vận động đồng bào tham gia thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương, ngoài ra người có uy tín còn có trách nhiệm chia sẻ, hướng dẫn để mọi người xung quanh cùng đọc.
Điều 73. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan chỉ đạo, quản lý; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá hiệu quả chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí.
b) Chủ trì thẩm định phương án xuất bản báo in (bao gồm chi phí xuất bản, phát hành) của từng ấn phẩm báo, tạp chí, xây dựng phương án giá đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định ban hành giá tối đa; Ủy ban Dân tộc ban hành giá cụ thể của từng ấn phẩm báo, tạp chí không vượt giá tối đa đối với từng xuất bản phẩm do cơ quan có thẩm quyền quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các địa phương liên quan rà soát, xác định, tổng hợp số lượng, địa chỉ đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí.
d) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, hậu kiểm, lấy ý kiến người được thụ hưởng báo, tạp chí; đề xuất Thủ tướng Chính phủ tạm dừng tham gia thực hiện đặt hàng nếu sản phẩm không đạt yêu cầu theo hợp đồng.
đ) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK, tổng hợp xây dựng báo cáo đánh giá, kiến nghị chung trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (nếu có).
2. Các bộ, ban ngành Trung ương
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các cơ quan liên quan, kiểm tra, giám sát hoạt động báo chí các báo, tạp chí thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích; chỉ đạo, kiểm tra việc vận chuyển, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, đúng địa chỉ; xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nội dung, hình thức, hiệu quả tuyên truyền và định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, đánh giá từng ấn phẩm báo, tạp chí được cấp.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí thuộc cơ sở giáo dục của địa phương gửi về Ủy ban Dân tộc trước 30 tháng 8 hằng năm (trước khai giảng năm học mới) hoặc đột xuất.
c) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Chỉ đạo cơ quan chức năng rà soát, tổng hợp số lượng, danh sách, địa chỉ đối tượng là xã, thôn, bản biên giới gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp trước 01/9 hằng năm hoặc đột xuất.
3. UBND cấp tỉnh
a) Tổng hợp danh sách đối tượng thuộc các sở, ban ngành, huyện, xã, thôn bản, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, người có uy tín trên địa bàn gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 9 hằng năm và đột xuất theo yêu cầu.
b) Quy định cụ thể vai trò trách nhiệm của các sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc thực hiện chính sách.
c) Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách tại địa phương; định kỳ hoặc đột xuất rà soát, điều chỉnh, bổ sung, tổng hợp danh sách, địa chỉ các đối tượng được thụ hưởng chính sách trên địa bàn trình UBND cấp tỉnh ký gửi Ủy ban Dân tộc trước 01 tháng 9 hằng năm; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện chính sách của địa phương gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; định kỳ 01 năm khảo sát lấy ý kiến của người dân về nhu cầu thông tin, đánh giá hiệu quả, chất lượng nội dung, hình thức của các ấn phẩm báo, tạp chí báo cáo kết quả và khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; tổ chức các hình thức thu hút người đọc, hướng dẫn đọc và làm theo các chủ trương, chính sách, các mô hình hay, việc làm tốt mà báo, tạp chí phản ánh.
4. UBND cấp huyện, cấp xã
a) Thường xuyên chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin trên các ấn phẩm báo, tạp chí, được cấp đến nhân dân bằng các hình thức, phương tiện đa dạng, phong phú, hấp dẫn.
b) Định kỳ kiểm tra, phát hiện và kịp thời và xử lý những bất cập trong công tác phát hành, quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp trên địa bàn; nắm bắt, phản ánh trung thực các ý kiến góp ý đánh giá về chất lượng nội dung, hình thức ấn phẩm, báo cáo cơ quan công tác dân tộc cấp trên.
5. Cơ quan báo, tạp chí, đơn vị phát hành
a) Xây dựng quy chế hoạt động của bộ phận phụ trách, quy trình xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí tới các đối tượng thụ hưởng theo các văn bản hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các văn bản khác có liên quan.
b) Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, với Ủy ban Dân tộc về chi phí xuất bản, mức cước phí phát hành các loại báo, tạp chí; kinh phí sản xuất.
c) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 01 năm tiến hành tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện xuất bản, phát hành số ấn phẩm báo, tạp chí với chất lượng nội dung, hình thức theo các tiêu chí ban hành cùng những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác xuất bản, phát hành để phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin của đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN báo cáo Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
1. Đối với việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo quyết định số 45/QĐ-TTg
a) Đổi mới nội dung cung cấp thông tin: tăng cường bài viết theo chuyên đề cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội, giới thiệu các mô hình hay, việc làm tốt ở vùng dân tộc thiểu số trong nước và các dân tộc khác trên thế giới; về chăm sóc sức khỏe, kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, những bài học quý giá, các phong tục tập quán, tinh thần nhân ái, các hoạt động từ thiện nhân đạo. Các bài viết phải đảm bảo cân đối vùng miền và sắc màu các dân tộc trong cả nước.
b) Đổi mới hình thức trình bày ấn phẩm: tăng cường hình ảnh, màu sắc, trình bày xen kẽ giữa hình ảnh minh họa với tin bài (dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng) để nâng cao hiệu quả về truyền thông, đặc biệt là nhìn nhận vấn đề về cuộc sống gắn với đồng bào dân tộc thiểu số, không chủ quan, xa rời thực tế.
c) Tăng cường công tác quản lý phát hành ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng địa chỉ; thường xuyên kiểm soát việc tiếp nhận, khai thác ấn phẩm báo, tạp chí ở cơ sở.
2. Nghiên cứu đổi mới nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
a) Mục đích: nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền đến vùng đồng bào DTTS&MN bằng hình thức phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK.
b) Nội dung: khảo sát nhu cầu, đánh giá việc triển khai thực hiện cấp ấn phẩm báo, tạp chí ở vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK; xây dựng Đề án đề xuất đổi mới nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK.
c) Tổ chức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan khảo sát, đánh giá đề xuất hình thức đổi mới cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
*Điều 74 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
1. Đối với việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo quyết định số 752/QĐ-TTg
a) Đổi mới nội dung cung cấp thông tin: tăng cường bài viết theo chuyên đề cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội, giới thiệu các mô hình hay, việc làm tốt ở vùng dân tộc thiểu số trong nước và các dân tộc khác trên thế giới; về chăm sóc sức khỏe, kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, những bài học quý, các phong tục tập quán, tinh thần nhân ái, các hoạt động từ thiện nhân đạo; các bài viết phải đảm bảo cân đối vùng miền và sắc màu các dân tộc trong cả nước.
b) Đổi mới hình thức trình bày ấn phẩm: tăng cường hình ảnh, màu sắc, trình bày xen kẽ giữa hình ảnh minh họa với tin bài (dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng) đế nâng cao hiệu quả về truyền thông, đặc biệt là nhìn nhận vấn đề về cuộc sống gắn với đồng bào dân tộc thiểu sọ, không chủ quan, xa rời thực tế.
c) Tăng cường công tác quản lý phát hành ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng địa chỉ; thường xuyên kiểm soát việc tiếp nhận, khai thác ấn phẩm báo, tạp chí ở cơ sở.
2. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Cơ quan chủ quản đơn vị báo, tạp chí có ấn phẩm đặt hàng xuất bản cấp cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK chỉ đạo đơn vị báo, tạp chí xây dựng, vận hành chuyên trang điện tử đăng tải nội dung các kỳ xuất bản của ấn phẩm trên chuyên trang điện tử của cơ quan báo, tạp chí được đặt hàng bảo đảm chất lượng, đúng tôn chỉ, mục đích, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ tuyên truyền*
Tiểu mục 3. XÂY DỰNG BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH CƠ QUAN TRUYỀN THÔNG ĐỦ NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ, KỊP THỜI VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 75. Nội dung thực hiện
1. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý của Báo Dân tộc và Phát triển nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ trong thông tin, tuyên truyền (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm báo chí, truyền thông; và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền.
2. Thực hiện sản xuất, đăng tải, phát hành các tác phẩm báo chí; các phụ trương, chuyên trang mang tính chuyên sâu về công tác dân tộc, kết quả triển khai thực hiện chính sách dân tộc về Đề án Tổng thể và Chương trình.
3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Báo Dân tộc và Phát triển.
Điều 76. Tổ chức triển khai thực hiện
Báo Dân tộc và Phát triển xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 4. XÂY DỰNG TẠP CHÍ DÂN TỘC ĐIỆN TỬ
Điều 77. Nội dung thực hiện
1. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ; đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động của Tạp chí Dân tộc.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác quản lý Tạp chí Dân tộc nhằm đa dạng hóa ngôn ngữ (bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng các dân tộc thiểu số); đa dạng hóa các sản phẩm hoạt động chuyên môn.
3. Hỗ trợ sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo chí gồm:
a) Kinh phí sản xuất, nhuận bút, thù lao biên tập; quản trị hệ thống; kinh phí đăng ký, thuê tên miền, đường truyền internet.
b) Thuê các dịch vụ đáp ứng việc hoàn thành sản phẩm Tạp chí Dân tộc điện tử.
Điều 78. Tổ chức triển khai thực hiện
Tạp chí Dân tộc căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu nâng cao năng lực xây dựng dự án hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Báo chí, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.
Tiểu mục 5. TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI THAM GIA TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 79. Đối tượng
a) Người dân cư trú ở vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới.
b) Các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, các chuyên gia, nhà nghiên cứu, văn nghệ sĩ, người xây dựng chính sách liên quan đến Đề án tổng thể và Chương trình.
c) Các cơ quan, ban ngành, đơn vị trực tiếp và gián tiếp tham gia triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình.
d) Cộng đồng người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế quan tâm, nghiên cứu về dân tộc, các vấn đề về dân tộc tại Việt Nam.
Điều 80. Nội dung, ngôn ngữ và hình thức thực hiện
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông về Đề án Tổng thể: tuyên truyền quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ giải pháp và tình hình thực hiện Đề án tổng thể.
b) Tuyên truyền, truyền thông về Chương trình: Tuyên truyền về các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện chương trình, chính sách pháp luật liên quan thực hiện Chương trình và huy động nguồn lực ở cơ quan trung ương và các địa phương.
2. Ngôn ngữ: Tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.
3. Hình thức thực hiện
a) Tuyên truyền, truyền thông trên các loại hình báo chí, xuất bản phẩm, phim tài liệu, video clip, cổng thông tin điện tử và các sản phẩm truyền thông khác (bao gồm việc thực hiện các chuyên mục, chuyên đề phù hợp mục đích, nội dung và tính đặc thù vùng đồng bào DTTS&MN).
b) Thông qua hội thảo, hội nghị, hội thi, tập huấn, trò chơi truyền hình, câu chuyện truyền thanh, sân khấu hóa (trực tiếp, trực tuyến, kết hợp trực tiếp, trực tuyến).
c) Sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự, phim tài liệu và các sản phẩm truyền thông khác tuyên truyền về Đề án tổng thể và Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Truyền dẫn, phát sóng các sản phẩm phát thanh, truyền hình trên các nền tảng khác nhau; sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông (báo, tạp chí, tờ rơi, áp - phích, pa - nô, khẩu hiệu, video clip) để tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền.
Điều 81. Phương thức thực hiện
Ủy ban Dân tộc đặt hàng theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 35,36 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
35. Sửa đổi, bổ sung Điều 71 như sau:
“Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK giai đoạn 2023 - 2025.
1. Đối tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí
a) Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
b) Thôn ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
c) Thôn bản thuộc các xã, phường biên giới theo số liệu báo cáo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định 861/QĐ-TTg .
đ) Hội Nông dân xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg , Chi hội nông dân thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
e) Đoàn Thanh niên xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg , Chi đoàn thanh niên thôn bản ĐBKK thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
g) Hội Phụ nữ xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
h) Hội Cựu chiến binh xã vùng đồng bào DTTS&MN theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
i) Các lớp thuộc trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú, Dân tộc bán trú cụm xã trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN.
k) Chùa Khmer theo số liệu báo cáo của UBND cấp tỉnh.
l) Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ Tướng Chính phủ.
2. Số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể.
3. Quy cách, chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng ấn phẩm báo, tạp chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc đặt hàng các cơ quan báo chí xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số 55/2023/TT-BTC .
b) Cấp các ấn phẩm báo, tạp chí bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng theo quy định về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.”.
36. Sửa đổi, bổ sung Điều 74 như sau:
“Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
1. Đối với việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo quyết định số 752/QĐ-TTg
a) Đổi mới nội dung cung cấp thông tin: tăng cường bài viết theo chuyên đề cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội, giới thiệu các mô hình hay, việc làm tốt ở vùng dân tộc thiểu số trong nước và các dân tộc khác trên thế giới; về chăm sóc sức khỏe, kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, những bài học quý, các phong tục tập quán, tinh thần nhân ái, các hoạt động từ thiện nhân đạo; các bài viết phải đảm bảo cân đối vùng miền và sắc màu các dân tộc trong cả nước.
b) Đổi mới hình thức trình bày ấn phẩm: tăng cường hình ảnh, màu sắc, trình bày xen kẽ giữa hình ảnh minh họa với tin bài (dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng) đế nâng cao hiệu quả về truyền thông, đặc biệt là nhìn nhận vấn đề về cuộc sống gắn với đồng bào dân tộc thiểu sọ, không chủ quan, xa rời thực tế.
c) Tăng cường công tác quản lý phát hành ấn phẩm báo, tạp chí đảm bảo kịp thời, đúng địa chỉ; thường xuyên kiểm soát việc tiếp nhận, khai thác ấn phẩm báo, tạp chí ở cơ sở.
2. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
Cơ quan chủ quản đơn vị báo, tạp chí có ấn phẩm đặt hàng xuất bản cấp cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK chỉ đạo đơn vị báo, tạp chí xây dựng, vận hành chuyên trang điện tử đăng tải nội dung các kỳ xuất bản của ấn phẩm trên chuyên trang điện tử của cơ quan báo, tạp chí được đặt hàng bảo đảm chất lượng, đúng tôn chỉ, mục đích, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ tuyên truyền”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 4438/BTTTT-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/08/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VIII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VIII Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 35,36 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương; Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự:
a) Chi mua sắm, lắp đặt thiết bị tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và đấu thầu.
b) Chi hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mức hỗ trợ theo giá dịch vụ truy nhập internet băng rộng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành áp dụng đối với các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin ở các xã khu vực III.
Riêng đối với các xã khu vực III, kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được bố trí từ nguồn Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Chi hỗ trợ duy trì, khai thác, vận hành, bảo trì các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông: Căn cứ yêu cầu thực tế, thời gian phục vụ và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ trong phạm vi dự toán được giao. Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC.
d) Chi tập huấn, hướng dẫn quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019, Nghị định số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN)
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Thực hiện trên cơ sở Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 82 được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.*
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Thực hiện theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 83 được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung chi
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương;
b) Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
c) Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:
“Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.”.
38. Sửa đổi, bổ sung Điều 83 như sau:
“Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương; Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự:
a) Chi mua sắm, lắp đặt thiết bị tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và đấu thầu.
b) Chi hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mức hỗ trợ theo giá dịch vụ truy nhập internet băng rộng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành áp dụng đối với các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin ở các xã khu vực III.
Riêng đối với các xã khu vực III, kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được bố trí từ nguồn Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Chi hỗ trợ duy trì, khai thác, vận hành, bảo trì các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông: Căn cứ yêu cầu thực tế, thời gian phục vụ và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ trong phạm vi dự toán được giao. Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC.
d) Chi tập huấn, hướng dẫn quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019, Nghị định số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN)
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Thực hiện trên cơ sở Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 82 được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.*
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Thực hiện theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 83 được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung chi
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương;
b) Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
c) Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:
“Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.”.
38. Sửa đổi, bổ sung Điều 83 như sau:
“Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương; Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự:
a) Chi mua sắm, lắp đặt thiết bị tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và đấu thầu.
b) Chi hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mức hỗ trợ theo giá dịch vụ truy nhập internet băng rộng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành áp dụng đối với các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin ở các xã khu vực III.
Riêng đối với các xã khu vực III, kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được bố trí từ nguồn Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Chi hỗ trợ duy trì, khai thác, vận hành, bảo trì các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông: Căn cứ yêu cầu thực tế, thời gian phục vụ và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ trong phạm vi dự toán được giao. Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC.
d) Chi tập huấn, hướng dẫn quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019, Nghị định số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
...
Chương IX HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (TRỪ NHIỆM VỤ DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN)
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Thực hiện trên cơ sở Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 82 được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.*
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Thực hiện theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
*Điều 83 được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023
Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung chi
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương;
b) Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
c) Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
...
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:
“Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.”.
38. Sửa đổi, bổ sung Điều 83 như sau:
“Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nhu cầu thực tế của địa phương, tham khảo những định hướng nội dung hoạt động tại Đề án của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và triển khai theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp trung ương và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương;
+ Các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Nội dung:
+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 1.549,342 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (vốn đầu tư: 993,621 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 555,721 tỷ đồng).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 9 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương IX Thông tư 02/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.2 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi khoản 37,38 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 21/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Theo dõi Chương trình
...
Điều 4. Kiểm tra Chương trình
...
Điều 5. Đánh giá Chương trình
...
Điều 6. Giám sát đầu tư của cộng đồng
...
Điều 7. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
Điều 9. Kinh phí thực hiện
...
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
a) Ủy ban Dân tộc
...
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương.
Nội dung hướng dẫn nội dung này tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 04/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (say đây gọi là Thông tư số 01/2022/TT-UBDT) như sau:
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý một hoặc một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; bao gồm chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương được nêu tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 920/QĐ-TTg và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh, cấp xã theo phạm vi và địa bàn quản lý.”
2. Điểm b, d, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm b, d, đ khoản 2 Điều 3
“b) Thu thập, tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
d) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.”
b) Khoản 3 Điều 3
“3. Các thông tin, số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối nhận báo cáo ở cấp tỉnh không yêu cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.”
3. Điểm a, c, đ khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).
c) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).
Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
đ) Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình của cấp xã, cấp tỉnh và cấp trung ương theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”
4. Điểm b khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh), hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.
Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Sở Dân tộc và Tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.”
5. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT như sau:
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban Dân tộc” bằng cụm từ “Bộ Dân tộc và Tôn giáo” tại khoản 1 Điều 2; điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5; khoản 1, 2, 5 Điều 7; điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 2 Điều 10.
b) Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính”, tại điểm đ khoản 2 Điều 3; điểm d khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 1 Điều 8.
c) Thay thế cụm từ “Văn phòng điều phối Chương trình” bằng cụm từ “Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi”, tại điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5, khoản 5 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 10.
d) Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo”, tại c, d khoản 2 Điều 3; điểm b, c khoản 2 Điều 5; điểm a, b khoản 2 Điều 8.
6. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 3, điểm b khoản 2 Điều 5 và điểm c khoản 2 Điều 8.
Điều 2. Điều chỉnh phương pháp ghi chép số liệu vào các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
Đối với các trường dữ liệu (hàng, cột) tại các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT, trước đây có phân cấp cho cấp huyện tổng hợp, ghi chép, phản ánh nay để trống, cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp xã, cấp trung ương tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp tỉnh.
Xem nội dung VBVI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
a) Ủy ban Dân tộc
...
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình hằng năm và giai đoạn 5 năm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 10 năm 2021;
Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Nội dung hướng dẫn nội dung này tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 04/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 1420/BTP-TGPL có hiệu lực từ ngày 05/05/2022
Ngày 14/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình), trong đó trợ giúp pháp lý quy định tại nội dung số 3 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10. Bộ Tư pháp hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý trong Chương trình như sau:
I. Nội dung về trợ giúp pháp lý
1. Tên nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
3. Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
4. Nội dung:
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: tổ chức các đợt truyền thông trực tiếp điểm hướng dẫn tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
Tổ chức tập huấn về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực dân sự, hình sự, hành chính cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chuyên đề, chuyên sâu cho trợ giúp viên pháp lý, luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý...; tập huấn về các kỹ năng phối hợp thông tin điểm về trợ giúp pháp lý tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý điểm cho già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để có khả năng thông tin, giải thích về trợ giúp pháp lý cho người dân và giới thiệu người dân thuộc diện được trợ giúp pháp lý đến các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khi gặp vướng mắc pháp luật, làm cầu nối giữa người dân với các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: xây dựng các chương trình trên đài truyền hình, truyền thanh, trang thông tin, phim tài liệu, các chương trình, phóng sự về trợ giúp pháp lý hướng dẫn đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: tổ chức các đợt chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ thuộc các cơ quan có liên quan; các đợt chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm cho cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số: biên soạn, in ấn, phát hành tờ gấp trợ giúp pháp lý, sách bỏ túi trợ giúp pháp lý, cẩm nang pháp luật trợ giúp pháp lý, sổ tay trợ giúp pháp lý và các ấn phẩm tài liệu trợ giúp pháp lý khác cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. Giám sát, đánh giá các hoạt động về trợ giúp pháp lý
1. Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm giúp Bộ Tư pháp thực hiện giám sát, đánh giá các hoạt động về trợ giúp pháp lý (nội dung số 3 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10 Chương trình) của chủ dự án thành phần theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30; các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 31; điểm c khoản 1, điểm d khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 32; Điều 37 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát, đánh giá các hoạt động trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 6 và 7 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở kế hoạch hàng năm và kinh phí của Chương trình được cơ quan có thẩm quyền phân bổ, Cục Trợ giúp pháp lý thực hiện các nội dung về trợ giúp pháp lý và giám sát, đánh giá theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP đối với nội dung số 3 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10 Chương trình.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí và chỉ đạo tổ chức thực hiện nội dung số 3 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10 Chương trình trên địa bàn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; giám sát, đánh giá các nội dung trợ giúp pháp lý theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý quy định tại nội dung số 3 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10 Chương trình để trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chủ động triển khai thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý trên cơ sở kinh phí được phân bổ.
Các hoạt động và giám sát, đánh giá về trợ giúp pháp lý quy định tại nội dung số 03 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 10 Chương trình và Nghị định số 27/2022/NĐ-CP thực hiện theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) để được hướng dẫn./.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 1420/BTP-TGPL có hiệu lực từ ngày 05/05/2022
Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Theo dõi Chương trình
...
Điều 4. Kiểm tra Chương trình
...
Điều 5. Đánh giá Chương trình
...
Điều 6. Giám sát đầu tư của cộng đồng
...
Điều 7. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
Điều 9. Kinh phí thực hiện
...
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
- Đối tượng:
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: Hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động);
+ Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình;
+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp;
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo Trung ương lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp tỉnh, huyện và xã tại một số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện;
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 593,197 tỷ đồng (không bao gồm nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá và xây dựng bộ chỉ số KPI của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 589,912 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 3,285 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.3 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.3. TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 54. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình (gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện); xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các chương trình, đề án, kế hoạch: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC, Thông tư số 42/2022/TT-BTC và mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các chương trình, đề án, kế hoạch tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
2. Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình ở trung ương và địa phương. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
3. Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng; giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình; chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp; kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp trung ương và các cấp địa phương. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Chương II, Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Trường hợp thuê chuyên gia độc lập đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án, tiểu dự án: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về sự cần thiết thuê chuyên gia độc lập. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác hoặc chủ chương trình (được bố trí kinh phí kiểm tra, giám sát, đánh giá) chịu trách nhiệm thanh toán chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định (tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc) cho các thành viên trong Đoàn. Để tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác hoặc chủ chương trình thông báo bằng văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác nguồn kinh phí kiểm tra, đánh giá và nêu rõ cơ quan, đơn vị cử người không phải thanh toán các khoản chi này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 04/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (say đây gọi là Thông tư số 01/2022/TT-UBDT) như sau:
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý một hoặc một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; bao gồm chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương được nêu tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 920/QĐ-TTg và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh, cấp xã theo phạm vi và địa bàn quản lý.”
2. Điểm b, d, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm b, d, đ khoản 2 Điều 3
“b) Thu thập, tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
d) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.”
b) Khoản 3 Điều 3
“3. Các thông tin, số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối nhận báo cáo ở cấp tỉnh không yêu cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.”
3. Điểm a, c, đ khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).
c) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).
Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
đ) Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình của cấp xã, cấp tỉnh và cấp trung ương theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”
4. Điểm b khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh), hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.
Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Sở Dân tộc và Tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.”
5. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT như sau:
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban Dân tộc” bằng cụm từ “Bộ Dân tộc và Tôn giáo” tại khoản 1 Điều 2; điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5; khoản 1, 2, 5 Điều 7; điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 2 Điều 10.
b) Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính”, tại điểm đ khoản 2 Điều 3; điểm d khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 1 Điều 8.
c) Thay thế cụm từ “Văn phòng điều phối Chương trình” bằng cụm từ “Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi”, tại điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5, khoản 5 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 10.
d) Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo”, tại c, d khoản 2 Điều 3; điểm b, c khoản 2 Điều 5; điểm a, b khoản 2 Điều 8.
6. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 3, điểm b khoản 2 Điều 5 và điểm c khoản 2 Điều 8.
Điều 2. Điều chỉnh phương pháp ghi chép số liệu vào các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
Đối với các trường dữ liệu (hàng, cột) tại các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT, trước đây có phân cấp cho cấp huyện tổng hợp, ghi chép, phản ánh nay để trống, cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp xã, cấp trung ương tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp tỉnh.
Xem nội dung VB10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
- Đối tượng:
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: Hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động);
+ Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình;
+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp;
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo Trung ương lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp tỉnh, huyện và xã tại một số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện;
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 593,197 tỷ đồng (không bao gồm nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá và xây dựng bộ chỉ số KPI của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 589,912 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 3,285 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.3 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
...
Tiểu mục 10.3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC và mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các chương trình, đề án, kế hoạch tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP .
2. Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình ở trung ương và địa phương. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
3. Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng; giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình; chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp; kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp trung ương và các cấp địa phương. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Chương II, Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
- Đối tượng:
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung:
+ Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: Hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động);
+ Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình;
+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp;
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo Trung ương lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp tỉnh, huyện và xã tại một số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện;
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 593,197 tỷ đồng (không bao gồm nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá và xây dựng bộ chỉ số KPI của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 589,912 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 3,285 tỷ đồng.
Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 10.3 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 04/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.3 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi khoản 1 Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình), trong đó giao Bộ Công Thương hướng dẫn, thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” và nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 501/CĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc đôn đốc triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nội dung: “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg), cụ thể:
- Mục tiêu, nhiệm vụ: bảo đảm đạt được mục tiêu số lượng chợ xây mới, cải tạo nâng cấp trong giai đoạn 2021-2025 đã được Chính phủ thông qua để làm cơ sở đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương tại Tờ trình số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết tại Phụ lục 1).
- Nội dung thực hiện: theo quy định tại khoản a, Điều 4, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, cụ thể: đầu tư xây mới chợ (bao gồm xây mới trên nền chợ cũ), cải tạo, nâng cấp chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng, nguyên tắc thực hiện, cơ chế thực hiện, duy tu bảo dưỡng và quản lý vận hành công trình chợ xây mới, cải tạo nâng cấp theo các văn bản hướng dẫn của Chương trình, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
- Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn vốn phân bổ cho các địa phương theo Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia. Ngoài ra, đề nghị địa phương cân đối nguồn lực từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để triển khai thực hiện.
- Việc lựa chọn chợ đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp theo các tiêu chí đã được Bộ Công Thương hướng dẫn tại Công văn số 6618/BCT-TTTN ngày 07 tháng 9 năm 2020 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh về việc đề xuất danh mục chợ hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các dự án chợ được lựa chọn đầu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp phải phù hợp với pháp luật có liên quan về đầu tư chợ từ ngân sách nhà nước, bảo đảm hiệu quả, không để lãng phí và thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” theo quy định.
...
PHỤ LỤC 1 TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CHỢ GIAI ĐOẠN 2021-2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO PHỤ LỤC IIA CỦA TỜ TRÌNH SỐ 134/TTR-CP
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi khoản 1 Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi khoản 2 Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình), trong đó giao Bộ Công Thương hướng dẫn, thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” và nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 501/CĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc đôn đốc triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:
...
2. Đối với nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”:
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất nhiệm vụ/hoạt động thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” (theo biểu mẫu đính kèm tại Phụ lục 2).
- Nội dung, mức chi theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Các nhiệm vụ đề xuất triển khai bảo đảm không trùng lặp với các nội dung thuộc chương trình/dự án khác, tránh lãng phí nguồn lực của nhà nước. Công văn đề xuất gửi về Bộ Công Thương theo địa chỉ: Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương (trước ngày 31 tháng 7 năm 2022 đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm 2022; trước ngày 15 tháng 8 đối với các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm 2023; trước ngày 31 tháng 5 của năm trước đối với các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm 2024-2025).
...
PHỤ LỤC 2 TÊN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Phân công thực hiện:
...
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Nội dung này được hướng dẫn bởi khoản 2 Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (tại các phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 1 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG “XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN Y TẾ CƠ SỞ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” THUỘC DỰ ÁN 7- CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
...
- Nội dung:
+ Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện;
. Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn;
. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã;
. Đào tạo y học gia đình cho nhân viên trạm y tế xã;
. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản;
. Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (tại các phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 2 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” THUỘC DỰ ÁN 7- CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
...
- Nội dung:
...
+ Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
. Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh;
. Ổn định và phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới;
. Nâng cao năng lực quản lý dân số;
. Phòng chống bệnh Thalassemia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (tại các phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG “CHĂM SÓC SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG BÀ MẸ - TRẺ EM NHẰM GIẢM TỬ VONG BÀ MẸ, TỬ VONG TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC, THỂ LỰC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ” THUỘC DỰ ÁN 7- CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
...
- Nội dung:
...
+ Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số:
. Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số;
. Chăm sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em;
. Tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/09/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
...
Điều 3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
...
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
...
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 31. Nội dung và mức chi đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 32. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 33. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 34. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 35. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 36. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 37. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 38. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 39. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 40. Sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 41. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 42. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 43. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 44. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. TIỂU DỰ ÁN 2; GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 45. Nội dung và mức chi giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 54. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 55. Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Điều 56. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Điều 57. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
Điều 58. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
...
Điều 59. Cải thiện dinh dưỡng
...
Mục 4. DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Tiểu mục 4.1. TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÙNG NGHÈO, VÙNG KHÓ KHĂN
Điều 60. Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 61. Xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 62. Phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 63. Phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 64. Phát triển chương trình, học liệu
...
Điều 65. Phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề
...
Điều 66. Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 67. Chi phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 68. Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp
...
Tiểu mục 4.2. TIỂU DỰ ÁN 2: HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 69. Nội dung và mức hỗ trợ
Điều 70. Hình thức hỗ trợ, thanh toán kinh phí hỗ trợ
...
Tiểu mục 4.3. TIỂU DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Điều 71. Hỗ trợ giao dịch việc làm
...
Điều 72. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công
...
Điều 73. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều 74. Mức hỗ trợ và điều kiện hỗ trợ
...
Điều 75. Cơ chế thanh toán
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Điều 76. Giảm nghèo về thông tin
...
Điều 77. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 78. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
...
Điều 79. Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUY HOẠCH
NỘI DUNG 1: RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, LẬP MỚI VÀ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ GẮN VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ THỊ HÓA THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH, PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Điều 80. Chi công tác quy hoạch
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
...
Tiểu mục 2.2. NỘI DUNG 09: TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THỐNG CƠ SỞ
Điều 82. Chi hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
...
Tiểu mục 2.3. NỘI DUNG 11: PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH, CẤP THÔN
Điều 83. Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Tiểu mục 3.1. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU TẬP TRUNG, CƠ GIỚI HÓA ĐỒNG BỘ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN THEO CÁC MÔ HÌNH LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ MÃ VÙNG NGUYÊN LIỆU; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SẢN XUẤT, GÓP PHẦN THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG NGHIỆP.
Điều 84. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
...
Điều 85. Chi hỗ trợ các dự án, mô hình, phương án, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
...
Điều 86. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
...
Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
...
Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị
...
Tiểu mục 3.3. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Điều 90. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
...
Tiểu mục 3.4. NỘI DUNG 06: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KẾT NỐI, XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN; ĐA DẠNG HÓA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ
Điều 91. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản
...
Điều 92. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn
...
Tiểu mục 3.5. NỘI DUNG 07: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 93. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
...
Tiểu mục 3.6. NỘI DUNG 08: THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 GẮN VỚI BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG, BAO TRÙM VÀ ĐA GIÁ TRỊ
Điều 94. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 3.7. NỘI DUNG 09: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, GẮN VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG; HỖ TRỢ THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP, SÁNG TẠO Ở NÔNG THÔN
Điều 95. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
...
Điều 96. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN
Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn
...
Tiểu mục 4.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DÂN; ĐẨY MẠNH HỆ THỐNG THEO DÕI VÀ KHÁM CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ PHÒNG CHỐNG BỆNH LÂY NHIỄM,TRUYỀN NHIỄM; CẢI THIỆN SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM; NÂNG CAO TỶ LỆ NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 98. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm
...
Điều 99. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em
...
Mục 5. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 6: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
Tiểu mục 5.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ; TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO NÔNG THÔN, GẮN VỚI CÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều 100. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
...
Tiểu mục 5.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG KIỂM KÊ, GHI DANH CÁC DI SẢN VĂN HÓA; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA
Điều 101. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
...
Điều 102. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
Tiểu mục 6.1. NỘI DUNG 01: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẢM BẢO THEO QUY ĐỊNH; PHÁT TRIỂN, NHÂN RỘNG CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI TẠI NGUỒN PHÁT SINH
Điều 103. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
...
Tiểu mục 6.2. NỘI DUNG 02: THU GOM, TÁI CHẾ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THẢI THEO NGUYÊN LÝ TUẦN HOÀN; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM; XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHÔNG RÁC THẢI NHỰA
Điều 104. Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
...
Tiểu mục 63. NỘI DUNG 03: ĐẨY MẠNH XỬ LÝ, KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Điều 105. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
...
Tiểu mục 6.4. NỘI DUNG 05: GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM; TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH THÔN, XÓM SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN; KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU
Điều 106. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu
...
Tiểu mục 6.5. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC CƠ SỞ, HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM; ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; CẢI THIỆN VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH
Điều 107. Chi hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
Tiểu mục 7.1. NỘI DUNG 01: TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CHUYÊN SÂU, CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUY ĐỊNH, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 109. Chi hỗ trợ triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã
...
Tiểu mục 7.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 110. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.4. NỘI DUNG 04: TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, GIẢI QUYẾT HÒA GIẢI, MÂU THUẪN Ở KHU VỰC NÔNG THÔN
Điều 112. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
...
Tiểu mục 7.5. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO NHẬN THỨC, THÔNG TIN VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THỤ HƯỞNG DỊCH VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Điều 113. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
...
Tiểu mục 7.6. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI; TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ TRẺ EM VÀ HỖ TRỢ NHỮNG NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA GIA ĐÌNH VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Điều 114. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 8.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH”; NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TĂNG CƯỜNG VẬN ĐỘNG, PHÁT HUY VAI TRÒ LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC LẤY Ý KIẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 115. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.2. NỘI DUNG 02: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ PHONG TRÀO “NÔNG DÂN THI ĐUA SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, ĐOÀN KẾT GIÚP NHAU LÀM GIÀU VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG”; XÂY DỰNG CÁC CHI HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP, TỔ HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP THEO NGUYÊN TẮC “5 TỰ” VÀ “5 CÙNG”
Điều 116. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
...
Tiểu mục 8.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2025”
Điều 117. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
...
Tiểu mục 8.4. NỘI DUNG 04: THÚC ĐẨY CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP, THANH NIÊN LÀM KINH TẾ; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 118. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.5. NỘI DUNG 05: VUN ĐẮP, GÌN GIỮ GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP VÀ PHÁT TRIỂN HỆ GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH VIỆT NAM; THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “XÂY DỰNG GIA ĐÌNH 5 KHÔNG, 3 SẠCH”
Điều 119. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN
Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn
...
Mục 10. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 11: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 10.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ; NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT AN NINH HIỆN ĐẠI VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 122. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
...
Điều 123. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng
...
Điều 124. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 125. Hiệu lực thi hành
...
Điều 126. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 127. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Việc mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng, công nghệ thông tin; quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật có liên quan trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Trường hợp giao chủ dự án tự thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đề thực hiện dự án phát triển sản xuất được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“Việc kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước.”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ hai điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“Chi thuê dẫn chương trình; chi biên soạn đề thi, đáp án, thù lao cho ban giám khảo, ban tổ chức; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể; thuê văn nghệ, diễn viên; hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng nghệ thuật, thí sinh; nghệ nhân, diễn viên: Áp dụng quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (sau đây viết tắt là Thông tư số 56/2023/TT-BTC); Thông tư số 40/2017/TT-BTC; Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng và thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp.”
4. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ ba điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“- Chi thù lao cho các hoạt động tập luyện, biểu diễn của diễn viên, người tham gia cuộc thi, ngày hội, giao lưu, liên hoan, trình diễn, tái hiện, thực nghiệm:
+ Thù lao luyện tập chương trình mới: Mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 75.000 đồng/người/buổi/4 giờ. Trường hợp buổi tập không đảm bảo 04 giờ, mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 60.000 đồng/người/buổi. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
+ Mức thù lao trong chương trình biểu diễn lưu động:
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính là 100.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Thông tin triển lãm hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp tỉnh, cấp huyện quyết định.
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác là 80.000 đồng/người.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ đối với các hoạt động phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động lâm nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
8. Bổ sung điểm g khoản 4 Điều 35 như sau:
“g. Tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
9. Bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:
“6. Chi lập hồ sơ, sổ theo dõi định kỳ; tư vấn tại cộng đồng (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức khỏe): Mức chi 50.000 đồng/trẻ/tháng và tối đa 300.000 đồng/cơ sở y tế/tháng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
11. Bổ sung khoản 5 Điều 59 như sau:
“5. Chi tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
12. Bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“4. Chi tập huấn, hướng dẫn tổ chức các giao dịch việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 76 như sau:
“4. Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo (trong trường hợp huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã): Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương đối với các xã thực hiện nhiệm vụ thiết lập mới đài truyền thanh xã bình quân tối đa 300 triệu đồng/xã/huyện đảo (tính trên địa bàn tỉnh); mức hỗ trợ nâng cấp, chuyển đổi công nghệ bình quân tối đa bằng 70% mức bình quân tối đa hỗ trợ thiết lập mới. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.”
14. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 77 như sau:
“e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 93 như sau:
“b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;”
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:
“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng
1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 34 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
...
Điều 3. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Nội dung hỗ trợ
...
Điều 10. Mức hỗ trợ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Công trình sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, mức sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
...
Điều 17. Lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
...
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
...
Điều 33. Nội dung và mức chi
...
Mục 6. BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 34. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 35. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 36. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 37. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 38. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 39. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 40. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 41. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 42. Sửa chữa cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 43. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 44. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 45. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 46. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 47. Truyền thông, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
...
Điều 48. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
...
Điều 49. Duy trì, triển khai, nhân rộng mô hình
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
...
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
...
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 60. Chế độ báo cáo
...
Điều 61. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
...
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương khẩn trương xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Chính phủ trong Quý IV năm 2021.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
...
Điều 3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
...
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
...
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 31. Nội dung và mức chi đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 32. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 33. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 34. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 35. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 36. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 37. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 38. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 39. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 40. Sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 41. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 42. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 43. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 44. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. TIỂU DỰ ÁN 2; GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 45. Nội dung và mức chi giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 54. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 55. Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Điều 56. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Điều 57. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
Điều 58. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
...
Điều 59. Cải thiện dinh dưỡng
...
Mục 4. DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Tiểu mục 4.1. TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÙNG NGHÈO, VÙNG KHÓ KHĂN
Điều 60. Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 61. Xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 62. Phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 63. Phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 64. Phát triển chương trình, học liệu
...
Điều 65. Phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề
...
Điều 66. Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 67. Chi phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 68. Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp
...
Tiểu mục 4.2. TIỂU DỰ ÁN 2: HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 69. Nội dung và mức hỗ trợ
Điều 70. Hình thức hỗ trợ, thanh toán kinh phí hỗ trợ
...
Tiểu mục 4.3. TIỂU DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Điều 71. Hỗ trợ giao dịch việc làm
...
Điều 72. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công
...
Điều 73. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều 74. Mức hỗ trợ và điều kiện hỗ trợ
...
Điều 75. Cơ chế thanh toán
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Điều 76. Giảm nghèo về thông tin
...
Điều 77. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 78. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
...
Điều 79. Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUY HOẠCH
NỘI DUNG 1: RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, LẬP MỚI VÀ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ GẮN VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ THỊ HÓA THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH, PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Điều 80. Chi công tác quy hoạch
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
...
Tiểu mục 2.2. NỘI DUNG 09: TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THỐNG CƠ SỞ
Điều 82. Chi hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
...
Tiểu mục 2.3. NỘI DUNG 11: PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH, CẤP THÔN
Điều 83. Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Tiểu mục 3.1. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU TẬP TRUNG, CƠ GIỚI HÓA ĐỒNG BỘ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN THEO CÁC MÔ HÌNH LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ MÃ VÙNG NGUYÊN LIỆU; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SẢN XUẤT, GÓP PHẦN THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG NGHIỆP.
Điều 84. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
...
Điều 85. Chi hỗ trợ các dự án, mô hình, phương án, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
...
Điều 86. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
...
Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
...
Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị
...
Tiểu mục 3.3. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Điều 90. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
...
Tiểu mục 3.4. NỘI DUNG 06: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KẾT NỐI, XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN; ĐA DẠNG HÓA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ
Điều 91. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản
...
Điều 92. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn
...
Tiểu mục 3.5. NỘI DUNG 07: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 93. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
...
Tiểu mục 3.6. NỘI DUNG 08: THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 GẮN VỚI BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG, BAO TRÙM VÀ ĐA GIÁ TRỊ
Điều 94. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 3.7. NỘI DUNG 09: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, GẮN VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG; HỖ TRỢ THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP, SÁNG TẠO Ở NÔNG THÔN
Điều 95. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
...
Điều 96. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN
Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn
...
Tiểu mục 4.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DÂN; ĐẨY MẠNH HỆ THỐNG THEO DÕI VÀ KHÁM CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ PHÒNG CHỐNG BỆNH LÂY NHIỄM,TRUYỀN NHIỄM; CẢI THIỆN SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM; NÂNG CAO TỶ LỆ NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 98. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm
...
Điều 99. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em
...
Mục 5. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 6: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
Tiểu mục 5.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ; TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO NÔNG THÔN, GẮN VỚI CÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều 100. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
...
Tiểu mục 5.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG KIỂM KÊ, GHI DANH CÁC DI SẢN VĂN HÓA; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA
Điều 101. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
...
Điều 102. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
Tiểu mục 6.1. NỘI DUNG 01: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẢM BẢO THEO QUY ĐỊNH; PHÁT TRIỂN, NHÂN RỘNG CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI TẠI NGUỒN PHÁT SINH
Điều 103. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
...
Tiểu mục 6.2. NỘI DUNG 02: THU GOM, TÁI CHẾ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THẢI THEO NGUYÊN LÝ TUẦN HOÀN; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM; XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHÔNG RÁC THẢI NHỰA
Điều 104. Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
...
Tiểu mục 63. NỘI DUNG 03: ĐẨY MẠNH XỬ LÝ, KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Điều 105. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
...
Tiểu mục 6.4. NỘI DUNG 05: GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM; TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH THÔN, XÓM SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN; KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU
Điều 106. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu
...
Tiểu mục 6.5. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC CƠ SỞ, HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM; ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; CẢI THIỆN VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH
Điều 107. Chi hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
Tiểu mục 7.1. NỘI DUNG 01: TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CHUYÊN SÂU, CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUY ĐỊNH, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 109. Chi hỗ trợ triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã
...
Tiểu mục 7.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 110. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.4. NỘI DUNG 04: TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, GIẢI QUYẾT HÒA GIẢI, MÂU THUẪN Ở KHU VỰC NÔNG THÔN
Điều 112. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
...
Tiểu mục 7.5. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO NHẬN THỨC, THÔNG TIN VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THỤ HƯỞNG DỊCH VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Điều 113. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
...
Tiểu mục 7.6. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI; TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ TRẺ EM VÀ HỖ TRỢ NHỮNG NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA GIA ĐÌNH VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Điều 114. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 8.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH”; NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TĂNG CƯỜNG VẬN ĐỘNG, PHÁT HUY VAI TRÒ LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC LẤY Ý KIẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 115. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.2. NỘI DUNG 02: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ PHONG TRÀO “NÔNG DÂN THI ĐUA SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, ĐOÀN KẾT GIÚP NHAU LÀM GIÀU VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG”; XÂY DỰNG CÁC CHI HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP, TỔ HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP THEO NGUYÊN TẮC “5 TỰ” VÀ “5 CÙNG”
Điều 116. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
...
Tiểu mục 8.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2025”
Điều 117. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
...
Tiểu mục 8.4. NỘI DUNG 04: THÚC ĐẨY CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP, THANH NIÊN LÀM KINH TẾ; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 118. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.5. NỘI DUNG 05: VUN ĐẮP, GÌN GIỮ GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP VÀ PHÁT TRIỂN HỆ GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH VIỆT NAM; THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “XÂY DỰNG GIA ĐÌNH 5 KHÔNG, 3 SẠCH”
Điều 119. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN
Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn
...
Mục 10. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 11: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 10.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ; NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT AN NINH HIỆN ĐẠI VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 122. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
...
Điều 123. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng
...
Điều 124. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 125. Hiệu lực thi hành
...
Điều 126. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 127. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Việc mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng, công nghệ thông tin; quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật có liên quan trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Trường hợp giao chủ dự án tự thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đề thực hiện dự án phát triển sản xuất được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“Việc kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước.”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ hai điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“Chi thuê dẫn chương trình; chi biên soạn đề thi, đáp án, thù lao cho ban giám khảo, ban tổ chức; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể; thuê văn nghệ, diễn viên; hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng nghệ thuật, thí sinh; nghệ nhân, diễn viên: Áp dụng quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (sau đây viết tắt là Thông tư số 56/2023/TT-BTC); Thông tư số 40/2017/TT-BTC; Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng và thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp.”
4. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ ba điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“- Chi thù lao cho các hoạt động tập luyện, biểu diễn của diễn viên, người tham gia cuộc thi, ngày hội, giao lưu, liên hoan, trình diễn, tái hiện, thực nghiệm:
+ Thù lao luyện tập chương trình mới: Mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 75.000 đồng/người/buổi/4 giờ. Trường hợp buổi tập không đảm bảo 04 giờ, mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 60.000 đồng/người/buổi. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
+ Mức thù lao trong chương trình biểu diễn lưu động:
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính là 100.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Thông tin triển lãm hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp tỉnh, cấp huyện quyết định.
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác là 80.000 đồng/người.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ đối với các hoạt động phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động lâm nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
8. Bổ sung điểm g khoản 4 Điều 35 như sau:
“g. Tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
9. Bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:
“6. Chi lập hồ sơ, sổ theo dõi định kỳ; tư vấn tại cộng đồng (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức khỏe): Mức chi 50.000 đồng/trẻ/tháng và tối đa 300.000 đồng/cơ sở y tế/tháng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
11. Bổ sung khoản 5 Điều 59 như sau:
“5. Chi tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
12. Bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“4. Chi tập huấn, hướng dẫn tổ chức các giao dịch việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 76 như sau:
“4. Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo (trong trường hợp huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã): Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương đối với các xã thực hiện nhiệm vụ thiết lập mới đài truyền thanh xã bình quân tối đa 300 triệu đồng/xã/huyện đảo (tính trên địa bàn tỉnh); mức hỗ trợ nâng cấp, chuyển đổi công nghệ bình quân tối đa bằng 70% mức bình quân tối đa hỗ trợ thiết lập mới. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.”
14. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 77 như sau:
“e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 93 như sau:
“b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;”
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:
“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng
1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 34 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
...
Điều 3. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Nội dung hỗ trợ
...
Điều 10. Mức hỗ trợ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Công trình sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, mức sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
...
Điều 17. Lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
...
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
...
Điều 33. Nội dung và mức chi
...
Mục 6. BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 34. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 35. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 36. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 37. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 38. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 39. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 40. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 41. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 42. Sửa chữa cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 43. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 44. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 45. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 46. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 47. Truyền thông, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
...
Điều 48. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
...
Điều 49. Duy trì, triển khai, nhân rộng mô hình
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
...
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
...
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 60. Chế độ báo cáo
...
Điều 61. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
...
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương khẩn trương xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Chính phủ trong Quý IV năm 2021.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
...
Điều 3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
...
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
...
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 31. Nội dung và mức chi đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 32. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 33. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 34. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 35. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 36. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 37. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 38. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 39. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 40. Sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 41. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 42. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 43. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 44. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. TIỂU DỰ ÁN 2; GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 45. Nội dung và mức chi giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 53. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 54. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 55. Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
...
Mục 2. DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Điều 56. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Điều 57. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
Điều 58. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
...
Điều 59. Cải thiện dinh dưỡng
...
Mục 4. DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Tiểu mục 4.1. TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÙNG NGHÈO, VÙNG KHÓ KHĂN
Điều 60. Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 61. Xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 62. Phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 63. Phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
...
Điều 64. Phát triển chương trình, học liệu
...
Điều 65. Phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề
...
Điều 66. Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 67. Chi phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
...
Điều 68. Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp
...
Tiểu mục 4.2. TIỂU DỰ ÁN 2: HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 69. Nội dung và mức hỗ trợ
Điều 70. Hình thức hỗ trợ, thanh toán kinh phí hỗ trợ
...
Tiểu mục 4.3. TIỂU DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ VIỆC LÀM BỀN VỮNG
Điều 71. Hỗ trợ giao dịch việc làm
...
Điều 72. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công
...
Điều 73. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều 74. Mức hỗ trợ và điều kiện hỗ trợ
...
Điều 75. Cơ chế thanh toán
...
Mục 6. DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Điều 76. Giảm nghèo về thông tin
...
Điều 77. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
...
Mục 7. DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 78. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
...
Điều 79. Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUY HOẠCH
NỘI DUNG 1: RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, LẬP MỚI VÀ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ GẮN VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ THỊ HÓA THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH, PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Điều 80. Chi công tác quy hoạch
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
...
Tiểu mục 2.2. NỘI DUNG 09: TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THỐNG CƠ SỞ
Điều 82. Chi hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
...
Tiểu mục 2.3. NỘI DUNG 11: PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH, CẤP THÔN
Điều 83. Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Tiểu mục 3.1. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU TẬP TRUNG, CƠ GIỚI HÓA ĐỒNG BỘ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN THEO CÁC MÔ HÌNH LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ MÃ VÙNG NGUYÊN LIỆU; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SẢN XUẤT, GÓP PHẦN THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG NGHIỆP.
Điều 84. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
...
Điều 85. Chi hỗ trợ các dự án, mô hình, phương án, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
...
Điều 86. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
...
Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
...
Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị
...
Tiểu mục 3.3. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Điều 90. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
...
Tiểu mục 3.4. NỘI DUNG 06: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KẾT NỐI, XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN; ĐA DẠNG HÓA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ
Điều 91. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản
...
Điều 92. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn
...
Tiểu mục 3.5. NỘI DUNG 07: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 93. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
...
Tiểu mục 3.6. NỘI DUNG 08: THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 GẮN VỚI BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG, BAO TRÙM VÀ ĐA GIÁ TRỊ
Điều 94. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 3.7. NỘI DUNG 09: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, GẮN VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG; HỖ TRỢ THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP, SÁNG TẠO Ở NÔNG THÔN
Điều 95. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
...
Điều 96. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN
Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn
...
Tiểu mục 4.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DÂN; ĐẨY MẠNH HỆ THỐNG THEO DÕI VÀ KHÁM CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ PHÒNG CHỐNG BỆNH LÂY NHIỄM,TRUYỀN NHIỄM; CẢI THIỆN SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM; NÂNG CAO TỶ LỆ NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 98. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm
...
Điều 99. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em
...
Mục 5. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 6: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
Tiểu mục 5.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ; TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO NÔNG THÔN, GẮN VỚI CÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều 100. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
...
Tiểu mục 5.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG KIỂM KÊ, GHI DANH CÁC DI SẢN VĂN HÓA; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA
Điều 101. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
...
Điều 102. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
Tiểu mục 6.1. NỘI DUNG 01: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẢM BẢO THEO QUY ĐỊNH; PHÁT TRIỂN, NHÂN RỘNG CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI TẠI NGUỒN PHÁT SINH
Điều 103. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
...
Tiểu mục 6.2. NỘI DUNG 02: THU GOM, TÁI CHẾ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THẢI THEO NGUYÊN LÝ TUẦN HOÀN; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM; XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHÔNG RÁC THẢI NHỰA
Điều 104. Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
...
Tiểu mục 63. NỘI DUNG 03: ĐẨY MẠNH XỬ LÝ, KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Điều 105. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
...
Tiểu mục 6.4. NỘI DUNG 05: GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM; TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH THÔN, XÓM SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN; KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU
Điều 106. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu
...
Tiểu mục 6.5. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC CƠ SỞ, HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM; ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; CẢI THIỆN VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH
Điều 107. Chi hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
Tiểu mục 7.1. NỘI DUNG 01: TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CHUYÊN SÂU, CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUY ĐỊNH, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 109. Chi hỗ trợ triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã
...
Tiểu mục 7.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 110. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
...
Tiểu mục 7.4. NỘI DUNG 04: TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, GIẢI QUYẾT HÒA GIẢI, MÂU THUẪN Ở KHU VỰC NÔNG THÔN
Điều 112. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
...
Tiểu mục 7.5. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO NHẬN THỨC, THÔNG TIN VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THỤ HƯỞNG DỊCH VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Điều 113. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
...
Tiểu mục 7.6. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI; TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ TRẺ EM VÀ HỖ TRỢ NHỮNG NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA GIA ĐÌNH VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Điều 114. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 8.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH”; NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TĂNG CƯỜNG VẬN ĐỘNG, PHÁT HUY VAI TRÒ LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC LẤY Ý KIẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 115. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.2. NỘI DUNG 02: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ PHONG TRÀO “NÔNG DÂN THI ĐUA SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, ĐOÀN KẾT GIÚP NHAU LÀM GIÀU VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG”; XÂY DỰNG CÁC CHI HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP, TỔ HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP THEO NGUYÊN TẮC “5 TỰ” VÀ “5 CÙNG”
Điều 116. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
...
Tiểu mục 8.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2025”
Điều 117. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
...
Tiểu mục 8.4. NỘI DUNG 04: THÚC ĐẨY CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP, THANH NIÊN LÀM KINH TẾ; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 118. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
...
Tiểu mục 8.5. NỘI DUNG 05: VUN ĐẮP, GÌN GIỮ GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP VÀ PHÁT TRIỂN HỆ GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH VIỆT NAM; THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “XÂY DỰNG GIA ĐÌNH 5 KHÔNG, 3 SẠCH”
Điều 119. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN
Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn
...
Mục 10. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 11: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Tiểu mục 10.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ; NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT AN NINH HIỆN ĐẠI VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 122. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
...
Điều 123. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng
...
Điều 124. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 125. Hiệu lực thi hành
...
Điều 126. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 127. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Việc mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng, công nghệ thông tin; quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật có liên quan trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Trường hợp giao chủ dự án tự thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đề thực hiện dự án phát triển sản xuất được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“Việc kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước.”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ hai điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“Chi thuê dẫn chương trình; chi biên soạn đề thi, đáp án, thù lao cho ban giám khảo, ban tổ chức; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể; thuê văn nghệ, diễn viên; hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng nghệ thuật, thí sinh; nghệ nhân, diễn viên: Áp dụng quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (sau đây viết tắt là Thông tư số 56/2023/TT-BTC); Thông tư số 40/2017/TT-BTC; Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng và thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp.”
4. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng “-” thứ ba điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“- Chi thù lao cho các hoạt động tập luyện, biểu diễn của diễn viên, người tham gia cuộc thi, ngày hội, giao lưu, liên hoan, trình diễn, tái hiện, thực nghiệm:
+ Thù lao luyện tập chương trình mới: Mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 75.000 đồng/người/buổi/4 giờ. Trường hợp buổi tập không đảm bảo 04 giờ, mức thù lao cho 01 buổi tập chương trình mới là 60.000 đồng/người/buổi. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
+ Mức thù lao trong chương trình biểu diễn lưu động:
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính là 100.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Thông tin triển lãm hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp tỉnh, cấp huyện quyết định.
. Mức thù lao cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác là 80.000 đồng/người.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ đối với các hoạt động phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động lâm nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
8. Bổ sung điểm g khoản 4 Điều 35 như sau:
“g. Tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
9. Bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:
“6. Chi lập hồ sơ, sổ theo dõi định kỳ; tư vấn tại cộng đồng (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức khỏe): Mức chi 50.000 đồng/trẻ/tháng và tối đa 300.000 đồng/cơ sở y tế/tháng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
11. Bổ sung khoản 5 Điều 59 như sau:
“5. Chi tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng giữa các tuyến: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.”
12. Bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“4. Chi tập huấn, hướng dẫn tổ chức các giao dịch việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 76 như sau:
“4. Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo (trong trường hợp huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã): Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương đối với các xã thực hiện nhiệm vụ thiết lập mới đài truyền thanh xã bình quân tối đa 300 triệu đồng/xã/huyện đảo (tính trên địa bàn tỉnh); mức hỗ trợ nâng cấp, chuyển đổi công nghệ bình quân tối đa bằng 70% mức bình quân tối đa hỗ trợ thiết lập mới. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.”
14. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 77 như sau:
“e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 93 như sau:
“b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;”
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:
“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng
1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 34 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
...
c) Bộ Tài chính
...
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
...
Điều 3. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
Điều 5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề
...
Điều 6. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
...
Mục 2. QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
...
Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Nội dung hỗ trợ
...
Điều 10. Mức hỗ trợ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
...
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
...
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
...
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Mục 4. ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Công trình sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, mức sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
...
Điều 17. Lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
Tiểu mục 5.1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
...
Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Tiểu mục 5.2. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
...
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
...
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
...
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
...
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
...
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
...
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
...
Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
...
Điều 33. Nội dung và mức chi
...
Mục 6. BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 34. Nội dung và mức chi bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
...
Mục 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
Điều 35. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
...
Điều 36. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 37. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
...
Mục 8. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Điều 38. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
...
Điều 39. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
...
Điều 40. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
...
Điều 41. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
...
Mục 9. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 42. Sửa chữa cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
...
Điều 43. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
...
Điều 44. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
...
Điều 45. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
...
Điều 46. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
...
Tiểu mục 9.2. GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 47. Truyền thông, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
...
Điều 48. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
...
Điều 49. Duy trì, triển khai, nhân rộng mô hình
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
...
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
...
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
...
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
...
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
...
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
...
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
Tiểu mục 10.3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 60. Chế độ báo cáo
...
Điều 61. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
...
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và các địa phương khẩn trương xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Chính phủ trong Quý IV năm 2021.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 1 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Tiểu dự án 2 - Dự án 4: Đầu tư cơ sở vật chất cho các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
1.1. Nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất cho các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (nhà ký túc xá, nhà hiệu bộ, trạm y tế học sinh dân tộc nội trú, nhà thí nghiệm thực hành, nhà thư viện tổng hợp, nhà đa chức năng, giảng đường, nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể bơi, công trình thể thao, phòng công vụ giáo viên, nhà ăn, nhà bếp, phòng quản lý học sinh nội trú, công trình vệ sinh, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng)
- Hoạt động 2: Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu, thiết bị phục vụ giảng dạy tin học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập.
1.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc (UBDT) chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với trường Đại học Tây Bắc và Đại học Tây Nguyên.
...
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ I PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ II PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ III PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
...
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
...
- Phân công thực hiện:
...
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với các trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 1 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
...
2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Nội dung:
- Hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư CSVC phục vụ chuyển đổi số trong giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (DTTS);
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường PTDTNT cho huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT:
+ Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
+ Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
2.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ I PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ II PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ III PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
...
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
...
2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Nội dung:
- Hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư CSVC phục vụ chuyển đổi số trong giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (DTTS);
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường PTDTNT cho huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT:
+ Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
+ Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
2.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ I PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ II PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ III PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
...
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
...
2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Nội dung:
- Hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư CSVC phục vụ chuyển đổi số trong giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (DTTS);
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường PTDTNT cho huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT:
+ Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
+ Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
2.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ I PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ II PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ III PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
...
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
...
2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Nội dung:
- Hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư CSVC phục vụ chuyển đổi số trong giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (DTTS);
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường PTDTNT cho huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT:
+ Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
+ Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào DTTS:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
2.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ I PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ II PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
...
PHỤ LỤC SỐ III PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
...
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I, Khoản 2 Mục 2, Mục 3,4,5 Quyết định 693/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày14/03/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý: Mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (sau đây viết tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình và khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung: Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
3. Hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình: Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
4. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 09 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
5. Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ: Mức trợ cấp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
6. Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng: 50.000 đồng/ha; kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung: 900.000 đồng/ha, được bố trí trong tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3.
Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung chỉ thực hiện một (01) lần trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung.
*Điều 9 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ đối với các hoạt động phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động lâm nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1.*
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chi phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ đối với các hoạt động phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động lâm nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1.”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương II LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM
Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch
...
Điều 5. Nội dung kế hoạch
...
Điều 6. Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương III CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
Điều 7. Các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp
...
Điều 8. Bảo vệ rừng đặc dụng
...
Điều 9. Hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng
...
Điều 10. Bảo vệ rừng phòng hộ
...
Điều 11. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
...
Điều 12. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 13. Hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
...
Điều 14. Hỗ trợ trồng cây phân tán
...
Điều 15. Khoán bảo vệ rừng
...
Điều 16. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình 809
...
Điều 17. Hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác
...
Điều 18. Hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
...
Chương IV CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 19. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
...
Điều 20. Hỗ trợ bảo vệ rừng
...
Điều 21. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 22. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
...
Điều 23. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
...
Điều 24. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
...
Chương V KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Mục 1. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 809
Điều 25. Kiểm tra, giám sát Chương trình 809
...
Điều 26. Đánh giá thực hiện Chương trình 809
...
Mục 2. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 27. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
...
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Điều 28. Chế độ báo cáo
...
Điều 29. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu, hệ thống giám sát và đánh giá
...
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm của Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình 809
...
Điều 31. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Điều khoản thi hành
...
PHỤ LỤC I MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
...
Mẫu số 01 HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH CHO PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
...
Mẫu số 02 HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM ...... THEO KHU VỰC QUẢN LÝ
...
Mẫu số 03 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG RỪNG CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Mẫu số 04 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM....
...
Mẫu số 05 TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM……..
...
Mẫu số 06 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM ....
...
Mẫu số 07 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG KHU VỰC II, KHU VỰC III NĂM ...
...
Mẫu số 08 TỔNG HỢP NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH NĂM ...... THAM GIA BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
...
Mẫu số 09 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM ……. VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA ĐỊA PHƯƠNG
...
Mẫu số 10 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM ...….
...
Mẫu số 11 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM …….
...
PHỤ LỤC II MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Xem nội dung VB3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Mục tiêu: Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng; hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển kinh tế dưới tán rừng gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;
+ Cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý;
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;
+ Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ;
+ Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan;
+ Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 13.835,352 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Tiểu mục 3.1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
Điều 9. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
3. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
4. Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ.
5. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan.
6. Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
Điều 10. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ các nội dung tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 9 Thông tư này thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 3, khoản 3 Điều 4, khoản 2 Điều 5, Điều 7 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (sau đây viết tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Mức hỗ trợ nội dung tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 09 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
3. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng phòng hộ, hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ của chủ rừng và không trùng với các chương trình, dự án khác, được bố trí trong tổng kinh phí cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3.
4. Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng: 50.000 đồng/ha; kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung: 900.000 đồng/ha, được bố trí trong tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3.
Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung chỉ thực hiện 01 lần trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung.
5. Quy trình, phương thức hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Mục tiêu: Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng; hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển kinh tế dưới tán rừng gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;
+ Cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý;
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;
+ Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ;
+ Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan;
+ Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 13.835,352 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/09/2022 (VB hết hiệu lực: 11/12/2024)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
...
Chương II: LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM
Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch
...
Điều 5. Nội dung kế hoạch
...
Điều 6. Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
...
Chương III: CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
Mục 1. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
Điều 7. Khoán bảo vệ rừng
...
Điều 8. Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
...
Điều 9. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
...
Điều 10. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
...
Điều 11. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
...
Điều 12. Hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán
...
Điều 13. Bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã)
...
Điều 14. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình
...
Điều 15. Các hoạt động, dự án mang tính chất đặc thù
...
Mục 2. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 16. Các hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
...
Chương IV
CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 17. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
...
Điều 18. Hỗ trợ bảo vệ rừng
...
Điều 19. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 20. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
...
Điều 21. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
...
Điều 22. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
...
Chương V: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Mục 1. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 23. Kiểm tra, giám sát Chương trình
...
Điều 24. Đánh giá thực hiện Chương trình
...
Mục 2. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 25. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
...
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Điều 26. Chế độ báo cáo
...
Điều 27. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu và hệ thống giám sát và đánh giá
...
Chương VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
...
Điều 29. Trách nhiệm của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
...
Điều 30. Trách nhiệm của Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình
...
Điều 31. Trách nhiệm của các Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình
...
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Trách nhiệm của Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
...
Điều 34. Điều khoản thi hành
...
PHỤ LỤC I: MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
...
PHỤ LỤC II: MẪU BIỂU VỀ THỰC HIỆN TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
...
PHỤ LỤC III: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Mục tiêu: Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng; hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển kinh tế dưới tán rừng gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng;
+ Cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý;
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;
+ Đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ;
+ Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình theo quy định hiện hành. Hộ gia đình được hưởng lợi từ rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định có liên quan;
+ Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 13.835,352 tỷ đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/09/2022 (VB hết hiệu lực: 11/12/2024)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, 12, 13 và 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ban hành đơn giá thì căn cứ vào đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và quy định tại khoản 1 Điều này để lập dự toán kinh phí thực hiện dự án.
3. Việc thanh toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này; việc quyết toán căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, kế toán và hóa đơn chứng từ.
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Nội dung và mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm đối với hỗ trợ sản xuất cộng đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng đồng bộ theo chuỗi; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: Mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trong phạm vi mức hỗ trợ của dự án và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù:
a) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn, hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chế độ công tác phí cho cán bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí theo chế độ quy định): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
b) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Chi tiền công cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.*
5. Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị duy trì hoạt động thường xuyên trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT) và Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 171/2014/TT-BCT).
10. Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh:
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Chi mua sắm trang thiết bị văn phòng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC);
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương; Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ Công Thương: Nội dung và mức chi cho các hoạt động theo quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT và quy định tại Điều 4 Thông tư này;
*Điểm a Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;*
b) Chi tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại; truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh;
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
1. Căn cứ quy hoạch, đánh giá thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, căn cứ khả năng và điều kiện thực tế phát triển sản xuất, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện theo các nội dung chi như sau:
a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
b) Chi tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
c) Chi hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
d) Chi hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm:
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề, kinh doanh;
- Hỗ trợ chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
e) Chi các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối.
2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
4. Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thì thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng trên cơ sở các nội dung, mức chi quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều này;
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Căn cứ nội dung, đơn giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định (nếu có). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa quy định hoặc không quy định do không thuộc danh mục thẩm định giá, cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ xây dựng dự án lập dự toán căn cứ mặt bằng giá ở địa phương tại thời điểm lập dự toán.
2. Mức hỗ trợ tối đa đối với 01 dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự án trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương trực tiếp thực hiện), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan theo phân cấp của địa phương quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án của địa phương) với các nội dung: tên dự án, loại dự án, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số hộ tham gia, các hoạt động của dự án; cơ chế quay vòng để luân chuyển trong cộng đồng (nếu có), dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia dự án (nếu có), dự kiến hiệu quả của dự án, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp và các nội dung cần thiết khác;
b) Việc quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ (dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật) để luân chuyển trên địa bàn thực hiện dự án (nếu có) phải đảm bảo phù hợp với từng dự án và điều kiện cụ thể của từng hộ tại địa phương, Trường hợp trong quá trình triển khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ hoặc triển khai không có hiệu quả do các nguyên nhân khách quan (như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến không có kết quả đầu ra theo kế hoạch, người có thẩm quyền phê duyệt dự án xem xét, quyết định việc thu hẹp phạm vi hoặc tạm dừng dự án và tạm dừng quay vòng, thu hồi kinh phí theo thẩm quyền;
c) Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án: Nội dung và mức hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 6 Điều này;
e) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chi chế độ công tác phí cho cán bộ theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
g) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi thù lao cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
a) Chi xây dựng và quản lý dự án: Mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án (không bao gồm các khoản tài trợ bằng hiện vật và các khoản tài trợ có địa chỉ, mục đích cụ thể hoặc các khoản tài trợ mà nhà tài trợ không đồng ý trích chi phí quản lý);
b) Nội dung và mức chi cụ thể
- Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
- Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
5. Nội dung hỗ trợ chuyên môn của dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất: Nội dung hỗ trợ theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; hướng dẫn của cơ quan chủ trì nội dung thành phần (nếu có);
b) Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
6. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Chứng từ quyết toán các dự án
a) Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó quy định cụ thể cơ chế thu hồi, quay vòng vốn phù hợp với từng loại dự án (nếu có);
b) Quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án; hợp đồng, chứng từ chi tiêu theo các quy định hiện hành; giấy biên nhận mua bán đối với các trường hợp mua bán theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
8. Quản lý và quyết toán đối với nguồn vốn quay vòng (hiện vật hoặc tiền mặt) của các dự án có quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ
a) Về quyết toán kinh phí thực hiện dự án: Căn cứ dự án, mức hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện dự án quyết toán chi ngân sách nhà nước theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật ngân sách nhà nước;
b) Quản lý số kinh phí quay vòng:
Địa phương quy định cụ thể trong Quyết định phê duyệt dự án cơ chế quản lý số thu hồi để sử dụng quay vòng theo hướng:
- Đối với trường hợp quay vòng bằng tiền mặt thì nguồn vốn quay vòng được nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Đối với trường hợp quay vòng bằng hiện vật thì thực hiện luân chuyển, quay vòng hiện vật để hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án. Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hiện vật quay vòng thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ quyết định bán thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở sổ theo dõi riêng các khoản quay vòng, luân chuyển;
- Trường hợp dự án kết thúc, không thực hiện quay vòng, luân chuyển hoặc tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước số kinh phí còn lại thực thu hồi được từ dự án.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đề tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, Nhà nước hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT).
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Chi mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chi sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC).
Đối với kinh phí nâng cấp, cải tạo hạ tầng cơ sở vật chất thuộc dự án: bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/Trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
b) Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ;
d) Tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền.
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, 12, 13 và 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ban hành đơn giá thì căn cứ vào đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và quy định tại khoản 1 Điều này để lập dự toán kinh phí thực hiện dự án.
3. Việc thanh toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này; việc quyết toán căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, kế toán và hóa đơn chứng từ.
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Nội dung và mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm đối với hỗ trợ sản xuất cộng đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng đồng bộ theo chuỗi; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: Mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trong phạm vi mức hỗ trợ của dự án và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù:
a) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn, hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chế độ công tác phí cho cán bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí theo chế độ quy định): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
b) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Chi tiền công cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.*
5. Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị duy trì hoạt động thường xuyên trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT) và Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 171/2014/TT-BCT).
10. Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh:
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Chi mua sắm trang thiết bị văn phòng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC);
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương; Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ Công Thương: Nội dung và mức chi cho các hoạt động theo quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT và quy định tại Điều 4 Thông tư này;
*Điểm a Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;*
b) Chi tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại; truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh;
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
1. Căn cứ quy hoạch, đánh giá thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, căn cứ khả năng và điều kiện thực tế phát triển sản xuất, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện theo các nội dung chi như sau:
a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
b) Chi tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
c) Chi hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
d) Chi hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm:
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề, kinh doanh;
- Hỗ trợ chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
e) Chi các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối.
2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
4. Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thì thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng trên cơ sở các nội dung, mức chi quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều này;
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Căn cứ nội dung, đơn giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định (nếu có). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa quy định hoặc không quy định do không thuộc danh mục thẩm định giá, cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ xây dựng dự án lập dự toán căn cứ mặt bằng giá ở địa phương tại thời điểm lập dự toán.
2. Mức hỗ trợ tối đa đối với 01 dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự án trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương trực tiếp thực hiện), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan theo phân cấp của địa phương quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án của địa phương) với các nội dung: tên dự án, loại dự án, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số hộ tham gia, các hoạt động của dự án; cơ chế quay vòng để luân chuyển trong cộng đồng (nếu có), dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia dự án (nếu có), dự kiến hiệu quả của dự án, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp và các nội dung cần thiết khác;
b) Việc quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ (dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật) để luân chuyển trên địa bàn thực hiện dự án (nếu có) phải đảm bảo phù hợp với từng dự án và điều kiện cụ thể của từng hộ tại địa phương, Trường hợp trong quá trình triển khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ hoặc triển khai không có hiệu quả do các nguyên nhân khách quan (như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến không có kết quả đầu ra theo kế hoạch, người có thẩm quyền phê duyệt dự án xem xét, quyết định việc thu hẹp phạm vi hoặc tạm dừng dự án và tạm dừng quay vòng, thu hồi kinh phí theo thẩm quyền;
c) Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án: Nội dung và mức hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 6 Điều này;
e) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chi chế độ công tác phí cho cán bộ theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
g) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi thù lao cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
a) Chi xây dựng và quản lý dự án: Mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án (không bao gồm các khoản tài trợ bằng hiện vật và các khoản tài trợ có địa chỉ, mục đích cụ thể hoặc các khoản tài trợ mà nhà tài trợ không đồng ý trích chi phí quản lý);
b) Nội dung và mức chi cụ thể
- Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
- Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
5. Nội dung hỗ trợ chuyên môn của dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất: Nội dung hỗ trợ theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; hướng dẫn của cơ quan chủ trì nội dung thành phần (nếu có);
b) Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
6. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Chứng từ quyết toán các dự án
a) Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó quy định cụ thể cơ chế thu hồi, quay vòng vốn phù hợp với từng loại dự án (nếu có);
b) Quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án; hợp đồng, chứng từ chi tiêu theo các quy định hiện hành; giấy biên nhận mua bán đối với các trường hợp mua bán theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
8. Quản lý và quyết toán đối với nguồn vốn quay vòng (hiện vật hoặc tiền mặt) của các dự án có quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ
a) Về quyết toán kinh phí thực hiện dự án: Căn cứ dự án, mức hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện dự án quyết toán chi ngân sách nhà nước theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật ngân sách nhà nước;
b) Quản lý số kinh phí quay vòng:
Địa phương quy định cụ thể trong Quyết định phê duyệt dự án cơ chế quản lý số thu hồi để sử dụng quay vòng theo hướng:
- Đối với trường hợp quay vòng bằng tiền mặt thì nguồn vốn quay vòng được nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Đối với trường hợp quay vòng bằng hiện vật thì thực hiện luân chuyển, quay vòng hiện vật để hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án. Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hiện vật quay vòng thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ quyết định bán thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở sổ theo dõi riêng các khoản quay vòng, luân chuyển;
- Trường hợp dự án kết thúc, không thực hiện quay vòng, luân chuyển hoặc tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước số kinh phí còn lại thực thu hồi được từ dự án.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đề tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, Nhà nước hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT).
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Chi mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chi sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC).
Đối với kinh phí nâng cấp, cải tạo hạ tầng cơ sở vật chất thuộc dự án: bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/Trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
b) Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ;
d) Tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền.
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, 12, 13 và 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ban hành đơn giá thì căn cứ vào đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và quy định tại khoản 1 Điều này để lập dự toán kinh phí thực hiện dự án.
3. Việc thanh toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này; việc quyết toán căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, kế toán và hóa đơn chứng từ.
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Nội dung và mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm đối với hỗ trợ sản xuất cộng đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng đồng bộ theo chuỗi; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: Mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trong phạm vi mức hỗ trợ của dự án và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù:
a) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn, hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chế độ công tác phí cho cán bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí theo chế độ quy định): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
b) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Chi tiền công cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.*
5. Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị duy trì hoạt động thường xuyên trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT) và Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 171/2014/TT-BCT).
10. Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh:
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Chi mua sắm trang thiết bị văn phòng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC);
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương; Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ Công Thương: Nội dung và mức chi cho các hoạt động theo quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT và quy định tại Điều 4 Thông tư này;
*Điểm a Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;*
b) Chi tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại; truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh;
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
1. Căn cứ quy hoạch, đánh giá thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, căn cứ khả năng và điều kiện thực tế phát triển sản xuất, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện theo các nội dung chi như sau:
a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
b) Chi tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
c) Chi hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
d) Chi hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm:
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề, kinh doanh;
- Hỗ trợ chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
e) Chi các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối.
2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
4. Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thì thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng trên cơ sở các nội dung, mức chi quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều này;
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Căn cứ nội dung, đơn giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định (nếu có). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa quy định hoặc không quy định do không thuộc danh mục thẩm định giá, cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ xây dựng dự án lập dự toán căn cứ mặt bằng giá ở địa phương tại thời điểm lập dự toán.
2. Mức hỗ trợ tối đa đối với 01 dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự án trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương trực tiếp thực hiện), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan theo phân cấp của địa phương quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án của địa phương) với các nội dung: tên dự án, loại dự án, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số hộ tham gia, các hoạt động của dự án; cơ chế quay vòng để luân chuyển trong cộng đồng (nếu có), dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia dự án (nếu có), dự kiến hiệu quả của dự án, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp và các nội dung cần thiết khác;
b) Việc quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ (dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật) để luân chuyển trên địa bàn thực hiện dự án (nếu có) phải đảm bảo phù hợp với từng dự án và điều kiện cụ thể của từng hộ tại địa phương, Trường hợp trong quá trình triển khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ hoặc triển khai không có hiệu quả do các nguyên nhân khách quan (như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến không có kết quả đầu ra theo kế hoạch, người có thẩm quyền phê duyệt dự án xem xét, quyết định việc thu hẹp phạm vi hoặc tạm dừng dự án và tạm dừng quay vòng, thu hồi kinh phí theo thẩm quyền;
c) Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án: Nội dung và mức hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 6 Điều này;
e) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chi chế độ công tác phí cho cán bộ theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
g) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi thù lao cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
a) Chi xây dựng và quản lý dự án: Mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án (không bao gồm các khoản tài trợ bằng hiện vật và các khoản tài trợ có địa chỉ, mục đích cụ thể hoặc các khoản tài trợ mà nhà tài trợ không đồng ý trích chi phí quản lý);
b) Nội dung và mức chi cụ thể
- Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
- Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
5. Nội dung hỗ trợ chuyên môn của dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất: Nội dung hỗ trợ theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; hướng dẫn của cơ quan chủ trì nội dung thành phần (nếu có);
b) Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
6. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Chứng từ quyết toán các dự án
a) Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó quy định cụ thể cơ chế thu hồi, quay vòng vốn phù hợp với từng loại dự án (nếu có);
b) Quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án; hợp đồng, chứng từ chi tiêu theo các quy định hiện hành; giấy biên nhận mua bán đối với các trường hợp mua bán theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
8. Quản lý và quyết toán đối với nguồn vốn quay vòng (hiện vật hoặc tiền mặt) của các dự án có quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ
a) Về quyết toán kinh phí thực hiện dự án: Căn cứ dự án, mức hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện dự án quyết toán chi ngân sách nhà nước theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật ngân sách nhà nước;
b) Quản lý số kinh phí quay vòng:
Địa phương quy định cụ thể trong Quyết định phê duyệt dự án cơ chế quản lý số thu hồi để sử dụng quay vòng theo hướng:
- Đối với trường hợp quay vòng bằng tiền mặt thì nguồn vốn quay vòng được nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Đối với trường hợp quay vòng bằng hiện vật thì thực hiện luân chuyển, quay vòng hiện vật để hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án. Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hiện vật quay vòng thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ quyết định bán thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở sổ theo dõi riêng các khoản quay vòng, luân chuyển;
- Trường hợp dự án kết thúc, không thực hiện quay vòng, luân chuyển hoặc tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước số kinh phí còn lại thực thu hồi được từ dự án.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đề tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, Nhà nước hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT).
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Chi mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chi sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC).
Đối với kinh phí nâng cấp, cải tạo hạ tầng cơ sở vật chất thuộc dự án: bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/Trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
b) Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ;
d) Tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền.
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 3. DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 10. Lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, 12, 13 và 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ban hành đơn giá thì căn cứ vào đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và quy định tại khoản 1 Điều này để lập dự toán kinh phí thực hiện dự án.
3. Việc thanh toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này; việc quyết toán căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, kế toán và hóa đơn chứng từ.
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; nội dung, mức chi tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Nội dung và mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Điều 12. Nội dung và mức chi đặc thù của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm đối với hỗ trợ sản xuất cộng đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng đồng bộ theo chuỗi; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: Mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trong phạm vi mức hỗ trợ của dự án và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù:
a) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn, hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chế độ công tác phí cho cán bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí theo chế độ quy định): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
b) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;
- Chi tiền công cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
*Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.*
5. Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị duy trì hoạt động thường xuyên trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT) và Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 171/2014/TT-BCT).
10. Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh:
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Chi mua sắm trang thiết bị văn phòng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC);
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương; Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ Công Thương: Nội dung và mức chi cho các hoạt động theo quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT và quy định tại Điều 4 Thông tư này;
*Điểm a Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;*
b) Chi tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại; truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh;
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: Nội dung và mức hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế đã được phê duyệt và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại thị trường nội địa; kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ, tuần hàng, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch; chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và Điều 4 Thông tư này, thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
...
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...
Tiểu mục 3.2. TIỂU DỰ ÁN 2 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
1. Căn cứ quy hoạch, đánh giá thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, căn cứ khả năng và điều kiện thực tế phát triển sản xuất, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện theo các nội dung chi như sau:
a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
b) Chi tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
c) Chi hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
d) Chi hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm:
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề, kinh doanh;
- Hỗ trợ chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
e) Chi các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối.
2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
4. Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thì thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng trên cơ sở các nội dung, mức chi quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều này;
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Căn cứ nội dung, đơn giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định (nếu có). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa quy định hoặc không quy định do không thuộc danh mục thẩm định giá, cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ xây dựng dự án lập dự toán căn cứ mặt bằng giá ở địa phương tại thời điểm lập dự toán.
2. Mức hỗ trợ tối đa đối với 01 dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự án trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương trực tiếp thực hiện), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan theo phân cấp của địa phương quyết định phê duyệt dự án (đối với dự án của địa phương) với các nội dung: tên dự án, loại dự án, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số hộ tham gia, các hoạt động của dự án; cơ chế quay vòng để luân chuyển trong cộng đồng (nếu có), dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia dự án (nếu có), dự kiến hiệu quả của dự án, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp và các nội dung cần thiết khác;
b) Việc quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ (dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật) để luân chuyển trên địa bàn thực hiện dự án (nếu có) phải đảm bảo phù hợp với từng dự án và điều kiện cụ thể của từng hộ tại địa phương, Trường hợp trong quá trình triển khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ hoặc triển khai không có hiệu quả do các nguyên nhân khách quan (như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến không có kết quả đầu ra theo kế hoạch, người có thẩm quyền phê duyệt dự án xem xét, quyết định việc thu hẹp phạm vi hoặc tạm dừng dự án và tạm dừng quay vòng, thu hồi kinh phí theo thẩm quyền;
c) Chi xây dựng và quản lý dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án: Nội dung và mức hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 6 Điều này;
e) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
- Chi chế độ công tác phí cho cán bộ theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa;
g) Chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền thuê phòng ngủ (nếu có): Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi thù lao cho báo cáo viên: Mức chi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
4. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
a) Chi xây dựng và quản lý dự án: Mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án (không bao gồm các khoản tài trợ bằng hiện vật và các khoản tài trợ có địa chỉ, mục đích cụ thể hoặc các khoản tài trợ mà nhà tài trợ không đồng ý trích chi phí quản lý);
b) Nội dung và mức chi cụ thể
- Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
- Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
5. Nội dung hỗ trợ chuyên môn của dự án
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất: Nội dung hỗ trợ theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; hướng dẫn của cơ quan chủ trì nội dung thành phần (nếu có);
b) Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án có liên quan. Mức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành về dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
6. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Chứng từ quyết toán các dự án
a) Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó quy định cụ thể cơ chế thu hồi, quay vòng vốn phù hợp với từng loại dự án (nếu có);
b) Quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án; hợp đồng, chứng từ chi tiêu theo các quy định hiện hành; giấy biên nhận mua bán đối với các trường hợp mua bán theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
8. Quản lý và quyết toán đối với nguồn vốn quay vòng (hiện vật hoặc tiền mặt) của các dự án có quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ
a) Về quyết toán kinh phí thực hiện dự án: Căn cứ dự án, mức hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện dự án quyết toán chi ngân sách nhà nước theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật ngân sách nhà nước;
b) Quản lý số kinh phí quay vòng:
Địa phương quy định cụ thể trong Quyết định phê duyệt dự án cơ chế quản lý số thu hồi để sử dụng quay vòng theo hướng:
- Đối với trường hợp quay vòng bằng tiền mặt thì nguồn vốn quay vòng được nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Đối với trường hợp quay vòng bằng hiện vật thì thực hiện luân chuyển, quay vòng hiện vật để hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án. Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hiện vật quay vòng thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ quyết định bán thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị để sử dụng quay vòng cho các hộ theo mục tiêu của dự án;
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở sổ theo dõi riêng các khoản quay vòng, luân chuyển;
- Trường hợp dự án kết thúc, không thực hiện quay vòng, luân chuyển hoặc tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước số kinh phí còn lại thực thu hồi được từ dự án.
Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Chi mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
3. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đề tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
5. Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
7. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, Nhà nước hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
8. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
9. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT).
Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường, nhưng không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo, tối đa 05 khóa/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng và tối đa 05 hợp đồng/mô hình;
c) Hỗ trợ 75% chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm, tối đa 150 triệu đồng/mô hình;
2. Hỗ trợ chi phí vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Chi mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chi sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (sau đây viết tắt là Thông tư số 65/2021/TT-BTC).
Đối với kinh phí nâng cấp, cải tạo hạ tầng cơ sở vật chất thuộc dự án: bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng kết nối điện tử hỗ trợ trực tuyến theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/trung tâm;
c) Hỗ trợ gian hàng kết nối, giới thiệu sản phẩm vùng dân tộc thiểu số và miền núi và thu hút đầu tư (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp), mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/trung tâm (không bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng);
d) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
đ) Hỗ trợ triển khai hoạt động tập huấn cho cán bộ, giảng viên và chuyên gia tư vấn khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 100 triệu đồng/lớp và không quá 01 lớp/năm;
e) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn khởi sự kinh doanh cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực đặc biệt khó khăn. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 05 lớp/năm;
g) Hỗ trợ tổ chức chương trình ngày hội kết nối khởi nghiệp dân tộc thiểu số; các cuộc thi khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh. Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư này, nhưng mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/chương trình và không quá 02 chương trình/năm; tối đa 330 triệu đồng/cuộc thi và không quá 01 cuộc thi/năm;
h) Hỗ trợ tổ chức hoạt động chợ phiên kết nối sản phẩm và thu hút thường niên (theo hình thức trực tuyến và trực tiếp) với mức hỗ trợ là 45 triệu đồng/phiên chợ và không quá 02 phiên chợ trong 01 tháng, thời gian hỗ trợ tối đa 48 tháng;
i) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm và không quá 03 năm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ
a) Hỗ trợ triển khai các khóa tập huấn kỹ năng phát triển kinh doanh, kiến thức pháp luật về hợp đồng, nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng công nghệ số trong kết nối giao thương cho người dân tộc thiểu số, doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia kết nối giao thương và người lao động tại Trung tâm kết nối giao thương. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/lớp và không quá 06 lớp/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, tuyên truyền, xây dựng các tư liệu phục vụ quảng bá, tiếp thị theo mức tối đa 300 triệu đồng/năm;
c) Hỗ trợ tổ chức sự kiện kết nối giao thương B2B (kết nối doanh nghiệp đến doanh nghiệp). Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này nhưng tối đa 150 triệu đồng/sự kiện và không quá 06 sự kiện/năm;
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kết nối giao thương, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kết nối giao thương: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, tối đa 500 triệu đồng/Trung tâm.
4. Chi tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa, hội chợ, giao lưu, diễn đàn, các lễ hội gắn thương mại với du lịch: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
b) Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các cuộc thi biểu tượng chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi hỗ trợ xây dựng và thực hiện một số mô hình nhằm tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cung ứng các mặt hàng thiết yếu cho địa phương: nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ;
d) Tập huấn phát triển nguồn nhân lực thương mại: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung, mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ; quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền.
b) Mức hỗ trợ dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung, mức hỗ trợ các hoạt động nâng bước em tới trường
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ đồ dùng học tập: sách, vở, dụng cụ học tập cho các em học sinh được các đơn vị quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ trong Tiểu dự án;
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu: quần áo, giày dép, phương tiện đến trường và các nhu cầu thiết yếu khác (nếu có);
- Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh;
- Hỗ trợ biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt;
- Hỗ trợ sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án;
- Các nội dung hỗ trợ khác (nếu có) liên quan trực tiếp đến quá trình học tập của học sinh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền;
b) Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT);
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho các em học sinh theo mức 60.000 đồng/người/ngày;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
- Đối với trường hợp nhận giúp đỡ:
+ Hỗ trợ đồ dùng học tập, biểu dương các em học sinh có kết quả học tập tốt áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Hỗ trợ sách giáo khoa cho các em học sinh; sách, vở, tài liệu, thiết bị dụng cụ giảng dạy cho cán bộ chiến sỹ trực tiếp tham gia Tiểu dự án: Theo thực tế phát sinh;
+ Hỗ trợ tiền ăn mức 600.000 đồng/tháng, không quá 9 tháng/năm học/học sinh;
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa không quá 01 triệu đồng/học sinh.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Đối tượng:
. Các hộ nghèo, cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
. Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn: Các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung: Ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, trong đó:
. Với các địa phương có thể mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản xuất, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện, tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường;
* Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
* Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
* Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối;
* Đối với những địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng, nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có.
. Với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, trong đó tập trung hỗ trợ một số nội dung chủ yếu sau:
* Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
* Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;
* Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
. Các đối tượng của Tiểu dự án được vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
+ Đối tượng:
. Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các trường đại học có đông sinh viên dân tộc thiểu số theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Nội dung:
. Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Hỗ trợ xây dựng, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại các trường đại học và Văn phòng điều phối Chương trình thuộc Ủy ban Dân tộc;
. Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ;
. Định kỳ hằng năm tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hướng dẫn các trường đại học triển khai thực hiện các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; thực hiện thí điểm dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ triển khai thực hiện các dự án thí điểm tại địa phương;
. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan theo định kỳ, đột xuất, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí lồng ghép nguồn lực của địa phương, liên kết với các tổ chức, cá nhân có năng lực để thực hiện thí điểm các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” tại địa phương.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 20.060,959 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.255,643 tỷ đồng (vốn đầu tư: 735 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 6.520,643 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 403,768 tỷ đồng;
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 10.435,924 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác: 1.965,624 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương III: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” TRONG DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
Theo quy định tại điểm c mục 5 Phần III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
*Tên Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề*
1. Nội dung hỗ trợ
a) Triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 2 Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC*
Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và các thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở ở các cấp (tỉnh, huyện, xã, thôn, bản).
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo cư trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ đã đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
b) Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
c) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
1. Biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành đánh giá kỹ năng nghề quốc gia làm công cụ tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hoạt động đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và chuyển phát thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động là dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phục vụ nhu cầu việc làm, tìm việc làm. Trong đó, ưu tiên đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cho các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, thích ứng với cuộc cách mạng lần thứ tư; các nghề phục vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nghề phổ biến, sử dụng nhiều lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm cơ sở phát triển chương trình đào tạo, hình thức đào tạo.
Việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng nhu cầu của người học, của doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ số, phát triển kỹ năng xanh theo các hình thức, phương thức khác nhau được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đối với các đối tượng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề được quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Quy trình, cách thức được thực hiện như chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học hiện hành được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (cho đối tượng bậc 1, 2 và 3 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP), Luật Giáo dục đại học và văn bản hướng dẫn liên quan đối với chương trình giáo dục đại học (cho đối tượng bậc 4 và 5 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động, gồm: Tổ chức các giao dịch việc làm (sàn/phiên giao dịch, hội chợ/ngày hội việc làm); thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, chỉnh sửa, cập nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để chuẩn hóa, nâng cao năng lực cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề về: Năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình đào tạo, phát triển học liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp, chuyển đổi số, công nghệ mới; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, nâng cao năng lực về kỹ năng số, kỹ năng mềm, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng các bộ tài liệu hướng dẫn về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng cho các cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp.
d) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
1. Xây dựng, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra) thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm theo ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng.
b) Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng.
c) Thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện.
d) Xây dựng video bài giảng mẫu.
đ) Xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng.
2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp.
b) Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số.
c) Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị, học liệu số; số hóa hoạt động của nhà trường
Trường hợp xây dựng dự án: Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan ban hành.
Trường hợp không phải lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Việc cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Việc thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
*Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi*
2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, phát hành và tổ chức tuyên truyền thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Biên soạn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.
Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông.
b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề, việc làm cho người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
1. Nội dung
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án.
2. Cách thức thực hiện
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Tiểu dự án, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các quy định hiện hành.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án thực hiện theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
5. Sửa đổi tên Điều 23 và sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
a) Sửa tên Điều 23 như sau:
“Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
Chi xây dựng chương trình, giáo trình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 76/2018/TT-BTC). Đối với chi số hóa tài liệu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề; chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa; chi phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; chi xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chi xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; chi xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng quyết định nội dung và mức chi cho phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; định mức kinh tế - kỹ thuật):
Trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung cần thiết phải tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và các hoạt động khác theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mà chưa được bố trí đầy đủ kinh phí thực hiện từ dự toán chi thường xuyên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định việc triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được giao, lồng ghép các nội dung hoạt động theo ngành, nghề, các trình độ đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và mức chi sau:
a) Chi tập huấn, hội nghị để phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu mô tả các dịch vụ, hoạt động, công việc của từng nghề theo từng trình độ phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với dự toán chi tiền công cho tác giả xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp, lấy ý kiến chuyên gia (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn, bằng cấp, kinh nghiệm công tác và thời gian làm việc của các chuyên gia, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, quyết định mức chi tiền công cụ thể theo hợp đồng thuê khoán, trong phạm vi dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Đối với chi hội thảo, tọa đàm khoa học: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
g) Đối với chi thẩm định, nhận xét, đánh giá các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và nội dung, mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Số hóa: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
6. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Mua sắm máy móc, trang thiết bị đào tạo nhằm duy trì hoạt động thường xuyên: Đơn vị thực hiện mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu;
b) Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ đối với từng công trình sửa chữa, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
2. Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Nội dung và mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC.
3. Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh; mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Trường hợp có phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện căn cứ chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi tiền công chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi tập huấn cho Tổ biên soạn, Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và cán bộ quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động:
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Trường hợp các nhiệm vụ chỉ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này của các Trung tâm dịch vụ việc làm đã được đảm bảo từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, từ các chương trình, dự án, đề án khác thì không được sử dụng và quyết toán kinh phí từ Chương trình này.
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi tương ứng cho các hoạt động theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Thông tư số 126/2018/TT-BTC).
5. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo về đào tạo kỹ năng mềm; tập huấn, đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi nghiên cứu, khảo sát, xây dựng mô hình đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
1. Chi xây dựng chương trình đào tạo
a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề
- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;
b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;
c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo
- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);
- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;
d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo
a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;
b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bản vẽ và hình minh họa;
c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;
d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phản biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
a) Biên soạn chương trình
- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;
- Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;
- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;
c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;
d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm
a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định
- Chi lấy ý kiến chuyên gia:
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.
- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định
+ Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;
+ Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;
e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra
a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vấn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
c) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.
8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng:
+ Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;
+ Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;
+ Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
9. Số hóa
a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp
- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:
+ Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;
+ Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;
+ Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng: 2.000.000 đồng/bài;
+ Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm để đồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);
+ Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;
+ Chạy thử, chỉnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;
+ Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá
+ Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
+ Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp
a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:
- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
12. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;
b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng
a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);
c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.
2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;
c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo
- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;
e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;
b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;
c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;
d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;
đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;
e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;
g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;
h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;
i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;
m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;
- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;
n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;
o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;
- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;
p) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;
q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bậc.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC .
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động
a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.
3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương III: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” TRONG DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
Theo quy định tại điểm c mục 5 Phần III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
*Tên Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề*
1. Nội dung hỗ trợ
a) Triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 2 Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC*
Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và các thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở ở các cấp (tỉnh, huyện, xã, thôn, bản).
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo cư trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ đã đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
b) Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
c) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
1. Biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành đánh giá kỹ năng nghề quốc gia làm công cụ tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hoạt động đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và chuyển phát thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động là dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phục vụ nhu cầu việc làm, tìm việc làm. Trong đó, ưu tiên đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cho các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, thích ứng với cuộc cách mạng lần thứ tư; các nghề phục vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nghề phổ biến, sử dụng nhiều lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm cơ sở phát triển chương trình đào tạo, hình thức đào tạo.
Việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng nhu cầu của người học, của doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ số, phát triển kỹ năng xanh theo các hình thức, phương thức khác nhau được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đối với các đối tượng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề được quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Quy trình, cách thức được thực hiện như chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học hiện hành được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (cho đối tượng bậc 1, 2 và 3 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP), Luật Giáo dục đại học và văn bản hướng dẫn liên quan đối với chương trình giáo dục đại học (cho đối tượng bậc 4 và 5 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động, gồm: Tổ chức các giao dịch việc làm (sàn/phiên giao dịch, hội chợ/ngày hội việc làm); thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, chỉnh sửa, cập nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để chuẩn hóa, nâng cao năng lực cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề về: Năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình đào tạo, phát triển học liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp, chuyển đổi số, công nghệ mới; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, nâng cao năng lực về kỹ năng số, kỹ năng mềm, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng các bộ tài liệu hướng dẫn về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng cho các cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp.
d) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
1. Xây dựng, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra) thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm theo ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng.
b) Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng.
c) Thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện.
d) Xây dựng video bài giảng mẫu.
đ) Xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng.
2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp.
b) Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số.
c) Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị, học liệu số; số hóa hoạt động của nhà trường
Trường hợp xây dựng dự án: Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan ban hành.
Trường hợp không phải lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Việc cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Việc thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
*Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi*
2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, phát hành và tổ chức tuyên truyền thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Biên soạn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.
Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông.
b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề, việc làm cho người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
1. Nội dung
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án.
2. Cách thức thực hiện
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Tiểu dự án, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các quy định hiện hành.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án thực hiện theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
5. Sửa đổi tên Điều 23 và sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
a) Sửa tên Điều 23 như sau:
“Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
Chi xây dựng chương trình, giáo trình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 76/2018/TT-BTC). Đối với chi số hóa tài liệu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề; chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa; chi phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; chi xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chi xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; chi xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng quyết định nội dung và mức chi cho phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; định mức kinh tế - kỹ thuật):
Trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung cần thiết phải tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và các hoạt động khác theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mà chưa được bố trí đầy đủ kinh phí thực hiện từ dự toán chi thường xuyên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định việc triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được giao, lồng ghép các nội dung hoạt động theo ngành, nghề, các trình độ đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và mức chi sau:
a) Chi tập huấn, hội nghị để phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu mô tả các dịch vụ, hoạt động, công việc của từng nghề theo từng trình độ phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với dự toán chi tiền công cho tác giả xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp, lấy ý kiến chuyên gia (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn, bằng cấp, kinh nghiệm công tác và thời gian làm việc của các chuyên gia, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, quyết định mức chi tiền công cụ thể theo hợp đồng thuê khoán, trong phạm vi dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Đối với chi hội thảo, tọa đàm khoa học: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
g) Đối với chi thẩm định, nhận xét, đánh giá các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và nội dung, mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Số hóa: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
6. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Mua sắm máy móc, trang thiết bị đào tạo nhằm duy trì hoạt động thường xuyên: Đơn vị thực hiện mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu;
b) Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ đối với từng công trình sửa chữa, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
2. Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Nội dung và mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC.
3. Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh; mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Trường hợp có phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện căn cứ chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi tiền công chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi tập huấn cho Tổ biên soạn, Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và cán bộ quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động:
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Trường hợp các nhiệm vụ chỉ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này của các Trung tâm dịch vụ việc làm đã được đảm bảo từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, từ các chương trình, dự án, đề án khác thì không được sử dụng và quyết toán kinh phí từ Chương trình này.
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi tương ứng cho các hoạt động theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Thông tư số 126/2018/TT-BTC).
5. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo về đào tạo kỹ năng mềm; tập huấn, đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi nghiên cứu, khảo sát, xây dựng mô hình đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
1. Chi xây dựng chương trình đào tạo
a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề
- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;
b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;
c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo
- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);
- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;
d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo
a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;
b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bản vẽ và hình minh họa;
c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;
d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phản biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
a) Biên soạn chương trình
- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;
- Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;
- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;
c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;
d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm
a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định
- Chi lấy ý kiến chuyên gia:
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.
- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định
+ Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;
+ Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;
e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra
a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vấn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
c) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.
8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng:
+ Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;
+ Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;
+ Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
9. Số hóa
a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp
- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:
+ Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;
+ Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;
+ Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng: 2.000.000 đồng/bài;
+ Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm để đồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);
+ Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;
+ Chạy thử, chỉnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;
+ Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá
+ Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
+ Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp
a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:
- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
12. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;
b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng
a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);
c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.
2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;
c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo
- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;
e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;
b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;
c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;
d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;
đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;
e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;
g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;
h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;
i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;
m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;
- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;
n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;
o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;
- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;
p) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;
q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bậc.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC .
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động
a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.
3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương III: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” TRONG DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
Theo quy định tại điểm c mục 5 Phần III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
*Tên Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề*
1. Nội dung hỗ trợ
a) Triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 2 Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC*
Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và các thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở ở các cấp (tỉnh, huyện, xã, thôn, bản).
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo cư trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ đã đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
b) Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
c) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
1. Biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành đánh giá kỹ năng nghề quốc gia làm công cụ tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hoạt động đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và chuyển phát thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động là dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phục vụ nhu cầu việc làm, tìm việc làm. Trong đó, ưu tiên đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cho các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, thích ứng với cuộc cách mạng lần thứ tư; các nghề phục vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nghề phổ biến, sử dụng nhiều lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm cơ sở phát triển chương trình đào tạo, hình thức đào tạo.
Việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng nhu cầu của người học, của doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ số, phát triển kỹ năng xanh theo các hình thức, phương thức khác nhau được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đối với các đối tượng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề được quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Quy trình, cách thức được thực hiện như chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học hiện hành được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (cho đối tượng bậc 1, 2 và 3 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP), Luật Giáo dục đại học và văn bản hướng dẫn liên quan đối với chương trình giáo dục đại học (cho đối tượng bậc 4 và 5 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động, gồm: Tổ chức các giao dịch việc làm (sàn/phiên giao dịch, hội chợ/ngày hội việc làm); thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, chỉnh sửa, cập nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để chuẩn hóa, nâng cao năng lực cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề về: Năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình đào tạo, phát triển học liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp, chuyển đổi số, công nghệ mới; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, nâng cao năng lực về kỹ năng số, kỹ năng mềm, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng các bộ tài liệu hướng dẫn về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng cho các cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp.
d) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
1. Xây dựng, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra) thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm theo ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng.
b) Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng.
c) Thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện.
d) Xây dựng video bài giảng mẫu.
đ) Xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng.
2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp.
b) Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số.
c) Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị, học liệu số; số hóa hoạt động của nhà trường
Trường hợp xây dựng dự án: Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan ban hành.
Trường hợp không phải lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Việc cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Việc thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
*Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi*
2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, phát hành và tổ chức tuyên truyền thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Biên soạn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.
Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông.
b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề, việc làm cho người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
1. Nội dung
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án.
2. Cách thức thực hiện
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Tiểu dự án, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các quy định hiện hành.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án thực hiện theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
5. Sửa đổi tên Điều 23 và sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
a) Sửa tên Điều 23 như sau:
“Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
Chi xây dựng chương trình, giáo trình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 76/2018/TT-BTC). Đối với chi số hóa tài liệu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề; chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa; chi phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; chi xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chi xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; chi xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng quyết định nội dung và mức chi cho phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; định mức kinh tế - kỹ thuật):
Trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung cần thiết phải tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và các hoạt động khác theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mà chưa được bố trí đầy đủ kinh phí thực hiện từ dự toán chi thường xuyên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định việc triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được giao, lồng ghép các nội dung hoạt động theo ngành, nghề, các trình độ đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và mức chi sau:
a) Chi tập huấn, hội nghị để phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu mô tả các dịch vụ, hoạt động, công việc của từng nghề theo từng trình độ phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với dự toán chi tiền công cho tác giả xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp, lấy ý kiến chuyên gia (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn, bằng cấp, kinh nghiệm công tác và thời gian làm việc của các chuyên gia, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, quyết định mức chi tiền công cụ thể theo hợp đồng thuê khoán, trong phạm vi dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Đối với chi hội thảo, tọa đàm khoa học: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
g) Đối với chi thẩm định, nhận xét, đánh giá các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và nội dung, mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Số hóa: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
6. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Mua sắm máy móc, trang thiết bị đào tạo nhằm duy trì hoạt động thường xuyên: Đơn vị thực hiện mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu;
b) Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ đối với từng công trình sửa chữa, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
2. Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Nội dung và mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC.
3. Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh; mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Trường hợp có phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện căn cứ chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi tiền công chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi tập huấn cho Tổ biên soạn, Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và cán bộ quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động:
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Trường hợp các nhiệm vụ chỉ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này của các Trung tâm dịch vụ việc làm đã được đảm bảo từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, từ các chương trình, dự án, đề án khác thì không được sử dụng và quyết toán kinh phí từ Chương trình này.
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi tương ứng cho các hoạt động theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Thông tư số 126/2018/TT-BTC).
5. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo về đào tạo kỹ năng mềm; tập huấn, đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi nghiên cứu, khảo sát, xây dựng mô hình đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
1. Chi xây dựng chương trình đào tạo
a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề
- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;
b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;
c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo
- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);
- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;
d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo
a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;
b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bản vẽ và hình minh họa;
c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;
d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phản biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
a) Biên soạn chương trình
- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;
- Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;
- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;
c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;
d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm
a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định
- Chi lấy ý kiến chuyên gia:
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.
- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định
+ Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;
+ Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;
e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra
a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vấn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
c) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.
8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng:
+ Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;
+ Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;
+ Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
9. Số hóa
a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp
- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:
+ Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;
+ Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;
+ Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng: 2.000.000 đồng/bài;
+ Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm để đồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);
+ Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;
+ Chạy thử, chỉnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;
+ Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá
+ Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
+ Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp
a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:
- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
12. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;
b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng
a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);
c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.
2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;
c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo
- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;
e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;
b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;
c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;
d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;
đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;
e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;
g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;
h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;
i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;
m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;
- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;
n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;
o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;
- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;
p) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;
q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bậc.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC .
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động
a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.
3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương III: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” TRONG DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
Theo quy định tại điểm c mục 5 Phần III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
*Tên Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề*
1. Nội dung hỗ trợ
a) Triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 2 Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC*
Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và các thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở ở các cấp (tỉnh, huyện, xã, thôn, bản).
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo cư trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ đã đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
b) Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
c) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
1. Biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành đánh giá kỹ năng nghề quốc gia làm công cụ tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hoạt động đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và chuyển phát thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động là dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phục vụ nhu cầu việc làm, tìm việc làm. Trong đó, ưu tiên đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cho các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, thích ứng với cuộc cách mạng lần thứ tư; các nghề phục vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nghề phổ biến, sử dụng nhiều lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm cơ sở phát triển chương trình đào tạo, hình thức đào tạo.
Việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng nhu cầu của người học, của doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ số, phát triển kỹ năng xanh theo các hình thức, phương thức khác nhau được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đối với các đối tượng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề được quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Quy trình, cách thức được thực hiện như chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học hiện hành được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (cho đối tượng bậc 1, 2 và 3 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP), Luật Giáo dục đại học và văn bản hướng dẫn liên quan đối với chương trình giáo dục đại học (cho đối tượng bậc 4 và 5 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động, gồm: Tổ chức các giao dịch việc làm (sàn/phiên giao dịch, hội chợ/ngày hội việc làm); thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, chỉnh sửa, cập nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để chuẩn hóa, nâng cao năng lực cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề về: Năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình đào tạo, phát triển học liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp, chuyển đổi số, công nghệ mới; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, nâng cao năng lực về kỹ năng số, kỹ năng mềm, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng các bộ tài liệu hướng dẫn về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng cho các cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp.
d) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
1. Xây dựng, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra) thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm theo ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng.
b) Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng.
c) Thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện.
d) Xây dựng video bài giảng mẫu.
đ) Xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng.
2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp.
b) Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số.
c) Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị, học liệu số; số hóa hoạt động của nhà trường
Trường hợp xây dựng dự án: Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan ban hành.
Trường hợp không phải lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Việc cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Việc thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
*Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi*
2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, phát hành và tổ chức tuyên truyền thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Biên soạn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.
Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông.
b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề, việc làm cho người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
1. Nội dung
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án.
2. Cách thức thực hiện
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Tiểu dự án, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các quy định hiện hành.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án thực hiện theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
5. Sửa đổi tên Điều 23 và sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
a) Sửa tên Điều 23 như sau:
“Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
Chi xây dựng chương trình, giáo trình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 76/2018/TT-BTC). Đối với chi số hóa tài liệu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề; chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa; chi phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; chi xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chi xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; chi xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng quyết định nội dung và mức chi cho phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; định mức kinh tế - kỹ thuật):
Trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung cần thiết phải tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và các hoạt động khác theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mà chưa được bố trí đầy đủ kinh phí thực hiện từ dự toán chi thường xuyên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định việc triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được giao, lồng ghép các nội dung hoạt động theo ngành, nghề, các trình độ đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và mức chi sau:
a) Chi tập huấn, hội nghị để phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu mô tả các dịch vụ, hoạt động, công việc của từng nghề theo từng trình độ phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với dự toán chi tiền công cho tác giả xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp, lấy ý kiến chuyên gia (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn, bằng cấp, kinh nghiệm công tác và thời gian làm việc của các chuyên gia, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, quyết định mức chi tiền công cụ thể theo hợp đồng thuê khoán, trong phạm vi dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Đối với chi hội thảo, tọa đàm khoa học: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
g) Đối với chi thẩm định, nhận xét, đánh giá các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và nội dung, mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Số hóa: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
6. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Mua sắm máy móc, trang thiết bị đào tạo nhằm duy trì hoạt động thường xuyên: Đơn vị thực hiện mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu;
b) Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ đối với từng công trình sửa chữa, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
2. Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Nội dung và mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC.
3. Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh; mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Trường hợp có phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện căn cứ chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi tiền công chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi tập huấn cho Tổ biên soạn, Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và cán bộ quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động:
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Trường hợp các nhiệm vụ chỉ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này của các Trung tâm dịch vụ việc làm đã được đảm bảo từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, từ các chương trình, dự án, đề án khác thì không được sử dụng và quyết toán kinh phí từ Chương trình này.
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi tương ứng cho các hoạt động theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Thông tư số 126/2018/TT-BTC).
5. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo về đào tạo kỹ năng mềm; tập huấn, đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi nghiên cứu, khảo sát, xây dựng mô hình đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
1. Chi xây dựng chương trình đào tạo
a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề
- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;
b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;
c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo
- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);
- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;
d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo
a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;
b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bản vẽ và hình minh họa;
c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;
d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phản biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
a) Biên soạn chương trình
- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;
- Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;
- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;
c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;
d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm
a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định
- Chi lấy ý kiến chuyên gia:
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.
- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định
+ Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;
+ Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;
e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra
a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vấn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
c) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.
8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng:
+ Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;
+ Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;
+ Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
9. Số hóa
a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp
- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:
+ Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;
+ Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;
+ Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng: 2.000.000 đồng/bài;
+ Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm để đồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);
+ Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;
+ Chạy thử, chỉnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;
+ Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá
+ Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
+ Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp
a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:
- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
12. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;
b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng
a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);
c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.
2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;
c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo
- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;
e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;
b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;
c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;
d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;
đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;
e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;
g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;
h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;
i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;
m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;
- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;
n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;
o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;
- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;
p) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;
q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bậc.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC .
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động
a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.
3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương III: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI” TRONG DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
Theo quy định tại điểm c mục 5 Phần III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
*Tên Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề*
1. Nội dung hỗ trợ
a) Triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 2 Điều 23 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC*
Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và các thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở ở các cấp (tỉnh, huyện, xã, thôn, bản).
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo cư trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ đã đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
b) Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
c) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
1. Biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành đánh giá kỹ năng nghề quốc gia làm công cụ tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hoạt động đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và chuyển phát thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động là dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phục vụ nhu cầu việc làm, tìm việc làm. Trong đó, ưu tiên đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cho các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, thích ứng với cuộc cách mạng lần thứ tư; các nghề phục vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nghề phổ biến, sử dụng nhiều lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi làm cơ sở phát triển chương trình đào tạo, hình thức đào tạo.
Việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng nhu cầu của người học, của doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ số, phát triển kỹ năng xanh theo các hình thức, phương thức khác nhau được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đối với các đối tượng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề được quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Quy trình, cách thức được thực hiện như chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học hiện hành được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (cho đối tượng bậc 1, 2 và 3 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP), Luật Giáo dục đại học và văn bản hướng dẫn liên quan đối với chương trình giáo dục đại học (cho đối tượng bậc 4 và 5 quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động, gồm: Tổ chức các giao dịch việc làm (sàn/phiên giao dịch, hội chợ/ngày hội việc làm); thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm; xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
b) Hỗ trợ giới thiệu việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, chỉnh sửa, cập nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để chuẩn hóa, nâng cao năng lực cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề về: Năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình đào tạo, phát triển học liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp, chuyển đổi số, công nghệ mới; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, nâng cao năng lực về kỹ năng số, kỹ năng mềm, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng các bộ tài liệu hướng dẫn về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng cho các cán bộ, nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp các cấp.
d) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đào tạo tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Xây dựng, ban hành và cập nhật các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người dạy nghề.
2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
1. Xây dựng, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra) thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm theo ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng.
b) Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng.
c) Thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện.
d) Xây dựng video bài giảng mẫu.
đ) Xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng.
2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp.
b) Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số.
c) Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với phát triển chương trình, nội dung đào tạo, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị, học liệu số; số hóa hoạt động của nhà trường
Trường hợp xây dựng dự án: Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan ban hành.
Trường hợp không phải lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Việc cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Việc thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
*Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi*
2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng, phát hành và tổ chức tuyên truyền thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Biên soạn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.
Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông.
b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề, việc làm cho người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
1. Nội dung
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án.
2. Cách thức thực hiện
a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Tiểu dự án, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các quy định hiện hành.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Tiểu dự án thực hiện theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
5. Sửa đổi tên Điều 23 và sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
a) Sửa tên Điều 23 như sau:
“Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này và Điều 24 Thông tư số 15/2022/TT-BTC”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 5. DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
Chi xây dựng chương trình, giáo trình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 76/2018/TT-BTC). Đối với chi số hóa tài liệu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề; chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa; chi phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; chi xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chi xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; chi xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng quyết định nội dung và mức chi cho phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; định mức kinh tế - kỹ thuật):
Trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung cần thiết phải tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và các hoạt động khác theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mà chưa được bố trí đầy đủ kinh phí thực hiện từ dự toán chi thường xuyên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định việc triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được giao, lồng ghép các nội dung hoạt động theo ngành, nghề, các trình độ đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và mức chi sau:
a) Chi tập huấn, hội nghị để phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu mô tả các dịch vụ, hoạt động, công việc của từng nghề theo từng trình độ phục vụ cho hoạt động xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 Thông tư này;
d) Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động xây dựng các chuẩn: thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với dự toán chi tiền công cho tác giả xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp, lấy ý kiến chuyên gia (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn, bằng cấp, kinh nghiệm công tác và thời gian làm việc của các chuyên gia, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, quyết định mức chi tiền công cụ thể theo hợp đồng thuê khoán, trong phạm vi dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Đối với chi hội thảo, tọa đàm khoa học: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
g) Đối với chi thẩm định, nhận xét, đánh giá các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và nội dung, mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Số hóa: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
6. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Mua sắm máy móc, trang thiết bị đào tạo nhằm duy trì hoạt động thường xuyên: Đơn vị thực hiện mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu;
b) Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Mức hỗ trợ đối với từng công trình sửa chữa, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
2. Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Nội dung và mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC.
3. Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh; mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Trường hợp có phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện căn cứ chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, báo cáo cơ quan chủ quản quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi tiền công chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi tập huấn cho Tổ biên soạn, Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và cán bộ quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động:
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi cho các hoạt động tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Trường hợp các nhiệm vụ chỉ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này của các Trung tâm dịch vụ việc làm đã được đảm bảo từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, từ các chương trình, dự án, đề án khác thì không được sử dụng và quyết toán kinh phí từ Chương trình này.
Điều 29. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi tương ứng cho các hoạt động theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Thông tư số 126/2018/TT-BTC).
5. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo về đào tạo kỹ năng mềm; tập huấn, đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Chi nghiên cứu, khảo sát, xây dựng mô hình đào tạo kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 54 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
...
Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
1. Chi xây dựng chương trình đào tạo
a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề
- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);
- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;
b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;
c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo
- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);
- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;
d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo
a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;
b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bản vẽ và hình minh họa;
c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;
d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;
đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phản biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.
Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
a) Biên soạn chương trình
- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;
- Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;
- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;
c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;
d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;
đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.
2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm
a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định
- Chi lấy ý kiến chuyên gia:
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.
- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định
+ Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;
+ Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;
e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra
a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vấn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;
- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;
- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
c) Bổ sung, chỉnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.
8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)
- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng:
+ Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;
+ Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;
+ Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;
+ Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
9. Số hóa
a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
b) Xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp
- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:
+ Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;
+ Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;
+ Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng: 2.000.000 đồng/bài;
+ Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm để đồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);
+ Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;
+ Chạy thử, chỉnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;
+ Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;
- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá
+ Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
+ Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp
a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ;
b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:
- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;
- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;
- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;
- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);
- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;
- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;
- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
12. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;
b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.
Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng
a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);
c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.
2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;
c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo
- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ;
d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;
e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ;
- Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
+ Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.
3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;
b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;
b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;
c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;
d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;
đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;
e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;
g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;
h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;
i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;
l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;
m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;
- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;
n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;
o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;
- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;
- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;
p) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;
q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bậc.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành
a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;
b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.
3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC .
4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động
a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.
3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 01 “MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG”
...
PHỤ LỤC 02 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 03 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG”
...
PHỤ LỤC 04 “NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ”
...
PHỤ LỤC 05 “MỨC CHI ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC, NGÂN HÀNG BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH, THỬ NGHIỆM ĐỀ THI ĐỂ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NGHỀ”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung:
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, ,cán bộ quản lý, người dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học; hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.
- Phân công thực hiện:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 12.620,703 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 7.614,241 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 5.006,462 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH nay được sửa đổi bởi khoản 5,6 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 9.1 Mục 9 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 9. DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 40. Sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
1. Chi sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng theo phạm vi, nội dung quy định tại Tiểu Dự án 1, Dự án 9 Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
a) Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
- Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm: Tối đa 10 triệu đồng/hộ/năm;
- Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Tối đa 500 triệu đồng/mô hình/tổ hợp tác; trong đó chi xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này;
b) Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
Điều 41. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
1. Tổ chức lớp học tiếng dân tộc theo hình thức truyền khẩu, lớp học truyền dạy văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc tại thôn, bản. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Khôi phục và bảo tồn nhạc cụ, trang phục, nghề truyền thống tiêu biểu: tối đa 300 triệu đồng/nghề/dân tộc/cả giai đoạn 2021-2025.
3. Phục dựng bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu; sưu tầm các loại hình văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù: tối đa 300 triệu đồng/lễ hội/dân tộc/cả giai đoạn 2021-2025.
4. Cấp trang thiết bị cho nhà sinh hoạt cộng đồng phù hợp với văn hóa truyền thống của từng dân tộc: tối đa 30 triệu đồng/thôn/năm.
5. Thành lập và duy trì hoạt động đội văn nghệ thôn, bản: tối đa 20 triệu đồng/đội/thôn, bản/giai đoạn 2021-2025.
6. Thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
7. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm giao lưu văn hóa, học tập trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương, thuê chuyên gia đối thoại, nói chuyện chuyên đề hoạt động mang tính chất nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động chuyên môn; kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết hội nghị: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.
8. Chi thông tin tuyên truyền phục vụ bảo tồn lễ hội truyền thống: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
9. Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống, trình diễn trang phục của đồng bào các dân tộc: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 42. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
b) Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
c) Các dịch vụ được hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế.
2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với bà mẹ mang thai:
- Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng tối thiểu 03 lần/thai kỳ; mức hỗ trợ cho người tư vấn tối đa 30.000 đồng/lần tư vấn/bà mẹ mang thai;
- Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật khám, theo dõi, cập nhật thông tin và quản lý bà mẹ mang thai cho tới khi sinh con (ngoài chế độ công tác phí hiện hành): tối đa 50.000 đồng/lần; không quá 04 lần/thai phụ;
- Hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh: tối đa 500.000 đồng/bà mẹ/thai kỳ;
- Hỗ trợ phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán một số bệnh tật bẩm sinh phổ biến theo Danh mục bệnh tật bẩm sinh phổ biến do Bộ Y tế quy định: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ; tối đa 03 triệu đồng/bà mẹ;
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho phụ nữ mang thai đến cơ sở y tế khám thai và thực hiện tầm soát, chẩn đoán một số bệnh tật bẩm sinh phổ biến: tối đa 500.000 đồng/bà mẹ/thai kỳ;
- Hỗ trợ cho phụ nữ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh con đúng chính sách dân số: tối đa 03 triệu đồng/bà mẹ. Đối với phụ nữ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc đối tượng theo quy định tại Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao nhất.
b) Đối với trẻ em dưới 05 tuổi
- Hỗ trợ trẻ sơ sinh thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị các loại bệnh bẩm sinh phổ biến theo Danh mục bệnh tật bẩm sinh phổ biến do Bộ Y tế quy định. Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Hỗ trợ 01 lần chi phí đi lại cho trẻ đến cơ sở y tế thực hiện tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh: tối đa 500.000 đồng/trẻ;
- Hỗ trợ điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng: tối đa 03 triệu đồng/trẻ;
- Hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng cân đối hợp lý cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập: tối đa 550.000 đồng/tháng/trẻ. Thời gian hỗ trợ theo số tháng thực tế đi học và hỗ trợ tối đa không quá 36 tháng/trẻ.
Điều 43. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ tối đa 700 triệu đồng/mô hình/cả giai đoạn 2021-2025.
2. Chi xây dựng và quản lý mô hình: mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện mô hình.
3. Nội dung, hình thức, quy trình triển khai thực hiện mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 44. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
1. Chi đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi hỗ trợ giống, vật tư sản xuất: Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân: Nội dung, mức chi theo quy định tại Tiểu mục 5.1 Mục 5, Mục 6, Mục 7 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 54. Phạm vi
Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, hộ dân tộc có khó khăn đặc thù, hộ người Đan Lai và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. Các hộ, thôn thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này có cùng nội dung chính sách với các dự án khác của Chương trình chỉ được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 55. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng
1. Đối tượng
Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg; hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An; các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
UBND cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, tổng hợp danh sách các thôn, bản thuộc đối tượng đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn đã được phân bổ giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nội dung đầu tư
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg.
3. Sửa chữa công trình hạ tầng
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
4. Cơ chế thực hiện
a) Quy trình triển khai
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); các Điều 14,15,16,17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và các quy định có liên quan phù hợp với tình hình thực tế từng thôn, bản tại địa phương.
b) Giao xã làm chủ đầu tư; đối với công trình phạm vi liên thôn, có kỹ thuật phức tạp giao UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện theo phân cấp quản lý; cộng đồng dân cư có trách nhiệm giám sát, đánh giá các công trình triển khai trên địa bàn.
Điều 56. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
1. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
a) Đối tượng: Hộ thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg;
b) Nội dung, định mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg; điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC. Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất thực hiện theo quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn
a) Đối tượng: Hộ nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg;
b) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg
Điều 57. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
1. Đối tượng
a) Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg;
b) Thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo quy định hiện hành.
2. Nội dung, định mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg, Điều 41 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Điều 58. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Đối tượng
a) Bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 05 tuổi thuộc hộ dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại quyết định số 1227/QĐ-TTg;
b) Cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thôn, bản có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc danh sách các thôn ĐBKK theo quy định hiện hành.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg, Điều 42 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
3. UBND cấp tỉnh theo phân cấp quản lý quyết định hình thức hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng công thức cho trẻ em dưới 5 tuổi tại cơ sở giáo dục mầm non công lập đảm bảo tính linh hoạt, khả thi, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 59. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Điều kiện hỗ trợ
Có đơn đề xuất tự nguyện tham gia mô hình của người dân hoặc cộng đồng dân cư được UBND cấp xã chứng thực.
2. Nội dung mô hình
Căn cứ quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND cấp tỉnh/xã thực hiện việc lựa chọn nội dung hỗ trợ để xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù tác động về thể chất, trí tuệ, tinh thần theo các lĩnh vực:
a) Chăm sóc sức khỏe, phát triển thể lực cho người dân;
b) Phát triển giáo dục, hỗ trợ tâm lý nâng cao năng lực bản thân hòa nhập với cộng đồng;
c) Duy trì bảo tồn các giá trị văn hóa, lễ hội truyền thống;
d) Phát triển du lịch cộng đồng và một số mô hình khác phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế tại địa phương.
3. Thời gian thực hiện mô hình: từ 1 đến 5 năm trong giai đoạn triển khai Chương trình.
4. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức khảo sát địa bàn, họp triển khai, tổ chức hội nghị, hội thảo, đối thoại, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nói chuyện chuyên đề phục vụ nội dung hoạt động của mô hình;
b) Thuê chuyên gia, cán bộ tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình;
c) Thuê hoặc mua hàng hóa, vận chuyển, vật tư, nguyên liệu, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình (các sản phẩm dinh dưỡng, dụng cụ, tài liệu, sách báo tham khảo);
d) Biên soạn, biên tập, cung cấp tài liệu, tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng mô hình; viết bài, tuyên truyền qua hệ thống loa phát thanh của địa phương;
đ) Thành lập các câu lạc bộ; tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ theo nội dung mô hình lựa chọn (nếu có); tổ chức thực nghiệm/thực hành/trình diễn các mô hình; xây dựng các sản phẩm truyền thông, tuyên truyền trên các loại hình đa phương tiện, giới thiệu, quảng bá, đăng ký thương hiệu cho sản phẩm/hoạt động của mô hình (nếu có);
e) Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng tham gia mô hình; hỗ trợ các hoạt động chuyên môn của cơ sở triển khai mô hình; hỗ trợ kỹ thuật giữa các tuyến, tư vấn tại cộng đồng và triển khai các hoạt động khác theo hướng dẫn cụ thể của địa phương (nếu có);
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá sơ kết, tổng kết mô hình;
h) Các hoạt động khác về quản lý, xây dựng, triển khai mô hình (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành và theo thực tế phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt mô hình quyết định.
5. Định mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
6. Trình tự, quy trình, mẫu hồ sơ, thủ tục và phê duyệt mô hình
a) Đối với mô hình do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện;
b) Đối với mô hình do địa phương thực hiện: Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh quyết định nội dung, trình tự, thủ tục và phê duyệt phương thức thực hiện.
Điều 60. Tổ chức triển khai thực hiện
UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện:
1. Rà soát, xác định đối tượng, địa bàn thụ hưởng chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ đối với nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù; tổng hợp nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch vốn thực hiện hằng năm và theo giai đoạn.
Xem nội dung VB9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 9. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
Tiểu mục 9.1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Điều 42. Sửa chữa cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
1. Chi sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng theo phạm vi, nội dung quy định tại Tiểu Dự án 1, Dự án 9 Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg: thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
a) Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
- Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm: Tối đa 20 triệu đồng/hộ cho cả giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Tối đa 500 triệu đồng/mô hình/tổ hợp tác; trong đó chi xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này;
b) Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
Điều 43. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
1. Tổ chức lớp học tiếng dân tộc theo hình thức truyền khẩu, lớp học truyền dạy văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc tại thôn, bản. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Khôi phục và bảo tồn nhạc cụ, trang phục, nghề truyền thống tiêu biểu: tối đa 300 triệu đồng/nghề/dân tộc/cả giai đoạn 2021-2025.
3. Phục dựng bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu; sưu tầm các loại hình văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù: tối đa 300 triệu đồng/lễ hội/dân tộc/cả giai đoạn 2021-2025.
4. Cấp trang thiết bị cho nhà sinh hoạt cộng đồng phù hợp với văn hóa truyền thống của từng dân tộc: tối đa 30 triệu đồng/thôn/năm.
5. Thành lập và duy trì hoạt động đội văn nghệ thôn, bản: tối đa 20 triệu đồng/đội/thôn, bản.
6. Thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 44. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
b) Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
c) Các dịch vụ được hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình không bao gồm các dịch vụ được thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với bà mẹ mang thai
- Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng tối thiểu 03 lần/thai kỳ; mức hỗ trợ tối đa 30.000 đồng/lần tư vấn/bà mẹ mang thai;
- Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật khám, theo dõi và quản lý bà mẹ mang thai cho tới khi sinh con: tối đa 50.000 đồng/lần; không quá 04 lần/thai phụ;
- Hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh: tối đa 500.000 đồng/bà mẹ/thai kỳ;
- Hỗ trợ phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán một số bệnh tật bẩm sinh phổ biến theo Danh mục bệnh tật bẩm sinh phổ biến do Bộ Y tế quy định: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ; đối đa 03 triệu đồng/bà mẹ;
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho phụ nữ mang thai đến cơ sở y tế khám thai và thực hiện tầm soát, chẩn đoán một số bệnh tật bẩm sinh phổ biến: tối đa 500.000 đồng/bà mẹ;
- Hỗ trợ cho phụ nữ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh con đúng chính sách dân số: tối đa 03 triệu đồng/bà mẹ;
b) Đối với trẻ em dưới 05 tuổi
- Hỗ trợ trẻ sơ sinh thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị các loại bệnh bẩm sinh phổ biến theo Danh mục bệnh tật bẩm sinh phổ biến do Bộ Y tế quy định. Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
- Hỗ trợ 01 lần chi phí đi lại cho trẻ đến cơ sở y tế thực hiện tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh: tối đa 500.000 đồng/trẻ;
- Hỗ trợ điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng: tối đa 03 triệu đồng/trẻ;
- Hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng cân đối hợp lý cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập: tối đa 550.000 đồng/tháng/trẻ.
Điều 45. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ tối đa 700 triệu đồng/mô hình/cả giai đoạn 2021-2025.
2. Chi xây dựng và quản lý mô hình: mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện mô hình.
3. Nội dung, hình thức, quy trình triển khai thực hiện mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
Điều 46. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai;
b) Hỗ trợ giống, vật tư sản xuất;
c) Hỗ trợ giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân.
2. Nội dung, mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4, Điều 12; Tiểu mục 5.1 Mục 5, Mục 6, Mục 7 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Mục tiêu:
+ Xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng:
+ Đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Hộ dân tộc nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hộ gia đình người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) sinh sống tại 02 bản: Cò Phạt, Búng thuộc vùng lõi vườn Quốc gia Pù Mát, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
+ Các xã, thôn đặc biệt khó khăn có đồng bào các dân tộc thuộc danh sách dân tộc có khó khăn đặc thù, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 sinh sống ổn định thành cộng đồng.
- Phạm vi: Các hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 được thụ hưởng chính sách của Tiểu dự án này thì không được thụ hưởng chính sách tại các Dự án khác của Chương trình.
- Nội dung:
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn, cụ thể:
. Về đường giao thông: Xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa, cứng hóa đường giao thông từ trung tâm xã đến các thôn, bản, đường nội thôn, liên thôn;
. Về điện sản xuất, sinh hoạt: Bổ sung các trạm biến áp và lưới điện phân phối đến các hộ dân;
. Về thủy lợi: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ;
. Công trình chống sạt lở: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình chống sạt lở tại những điểm thôn, bản có nguy cơ sạt lở cao, ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư, trường học;
. Các công trình về văn hóa - giáo dục: Xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, công trình phục vụ phát triển du lịch cộng đồng; kiên cố hóa các lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú, bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế:
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
* Hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm vắc-xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm;
* Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất tại thôn, bản và tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Đối với các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Trường hợp xác định vật nuôi hoặc cây trồng khác phù hợp với địa phương, thực hiện đầu tư và tính quy đổi giá trị từ bò hoặc gà, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ/hộ không thay đổi so với hạn mức được giao.
+ Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào.
+ Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù:
. Đối với bà mẹ mang thai: Tổ chức hoạt động tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; khám, quản lý thai nghén và chăm sóc y tế đối với phụ nữ mang thai, hỗ trợ phụ nữ mang thai được tầm soát các loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến; hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số và phương tiện đi lại cho bà mẹ mang thai;
. Đối với trẻ em dưới 05 tuổi: Hỗ trợ trẻ sơ sinh được tầm soát các loại bệnh bẩm sinh phổ biến; điều trị, cung cấp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi; hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh dưỡng công thức (cơm/cháo dinh dưỡng công thức ăn liền) cân đối hợp lý và sữa học đường cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
. Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung.
+ Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An:
* Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ phát triển cộng đồng;
* Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi;
* Hỗ trợ khai hoang cải tạo đất sản xuất, giống, vật tư sản xuất;
* Hỗ trợ về giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân;
* Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tộc người Đan Lai.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 6.699,138 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.610,272 tỷ đồng (vốn đầu tư: 1.966,409 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 4.643,863 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 88,866 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 9.1 Mục 9 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Quyết định 2621/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 21/06/2023
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại Phiếu trình số 54/PTr-TCDS ngày 29/5/2023.
...
HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN VỀ GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 9, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-BYT ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Bộ Y tế)
I. Mục tiêu
...
II. Địa bàn và đối tượng
...
III. Nhiệm vụ
...
1. Truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi
...
2. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, tổ chức thực hiện dự án
...
3. Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
...
4. Các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, đánh giá
...
5. Mô hình can thiệp giảm tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
...
IV. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
...
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 9.2 Mục 9 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 9. DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
...
Tiểu mục 9.2. TIỂU DỰ ÁN 2; GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 45. Nội dung và mức chi giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 9 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
...
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VII HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
...
Mục 2. TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 61. Truyền thông, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
1. Truyền thông nâng cao nhận thức
a) Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình: Biên soạn tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, gia đình, phòng chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN; tài liệu hỏi - đáp về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu tuyên truyền pháp luật về hôn nhân, dân số và gia đình; biên soạn sổ tay, tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về hôn nhân và gia đình; sức khỏe sinh sản;
b) Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN;
c) Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật, về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương;
b) Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân, dân số và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng đồng bào DTTS&MN;
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, học hỏi kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại trung ương, địa phương.
Điều 62. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng đồng bào DTTS&MN.
Điều 63. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao
Thực hiện triển khai nhân rộng Mô hình điểm và các Mô hình chuyên đề phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
1. Địa bàn, số lượng, quy mô thực hiện
a) Địa bàn thực hiện Mô hình tại các xã/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao vùng đồng bào DTTS&MN;
b) Số lượng, quy mô thực hiện mô hình do UBND cấp tỉnh, cấp xã và trường học xem xét, quyết định.
2. Hoạt động của Mô hình
Căn cứ nguồn kinh phí được giao lựa chọn các nội dung hoạt động của Mô hình cho phù hợp đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, nội dung và phương thức tổ chức, thời gian, tiến độ triển khai thực hiện:
a) Tổ chức tập huấn thực hiện Mô hình cho cán bộ và các đối tượng tham gia thực hiện Mô hình;
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông tuyên truyền, vận động, nâng cao nhân thức, chuyển đổi hành vi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở;
c) Thành lập các điểm truyền thông, vận động; câu lạc bộ, các nhóm nòng cốt như: người có uy tín trong cộng đồng; nhóm phụ nữ; thanh niên, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tại thôn bản, trường học để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
d) Thành lập tổ tư vấn về sức khỏe sinh sản, sức khỏe giới tính cho các đối tượng thanh thiếu niên người dân tộc thiểu số;
đ) Biên soạn, in ấn, cung cấp, sản phẩm truyền thông phù hợp phục vụ với các hoạt động tuyên truyền của mô hình.
Điều 64. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
1. Hằng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án tại địa bàn các xã, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.
Xem nội dung VB9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
...
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 9. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
...
Tiểu mục 9.2. GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 47. Truyền thông, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
1. Truyền thông nâng cao nhận thức
a) Nội dung chi
- Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
b) Mức chi thực hiện theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện mô hình, dự án và thực hiện các chính sách: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 48. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
1. Chi tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 49. Duy trì, triển khai, nhân rộng mô hình
Cơ quan, đơn vị theo phân cấp của địa phương, Bộ, cơ quan trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc duy trì, triển khai mô hình tại các xã, huyện, trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao, nhân rộng các mô hình đảm bảo phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị và tổng mức dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông qua. Nội dung, mức chi cho các hoạt động duy trì, triển khai và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 47 và Điều 48 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
...
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vào năm 2025;
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3% - 5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Nội dung:
+ Công tác truyền thông:
. Biên soạn, cung cấp tài liệu, tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
. Tổ chức các hội nghị lồng ghép, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù và trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội thi tìm hiểu về pháp luật về hôn nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Duy trì và triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án.
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện:
+ Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Bộ Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 727,714 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 581,284 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: 146,43 tỷ đồng.
Tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Quyết định 2621/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 21/06/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 9.2 Mục 9 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương VII Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
*Điều 46 được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.*
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
Chi cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2023 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 752/QĐ-TTg).
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, Ủy ban Dân tộc quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Các đơn vị báo, tạp chí đủ điều kiện đặt hàng cấp một số ấn phẩm theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 752/QĐ-TTg, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm, số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
c) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
c) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 752/QĐ-TTg, Quyết định số 1719/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
Chi cho các hoạt động xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử: Thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Việc mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của Báo, Tạp chí thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Đối với nội dung chi đào tạo, tập huấn và sản xuất, xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo chí phục vụ tuyên truyền các nội dung thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
Chi cho các hoạt động tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
1. Chi xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò lực lượng cốt cán và người có uy tín; tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, truyền thông, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi xây dựng, lựa chọn, cung cấp thông tin; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chi biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua khen thưởng.
4. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến
Cơ quan, đơn vị theo phân cấp của địa phương, Bộ, cơ quan trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình, bảo đảm phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị và tổng mức dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông qua. Nội dung, mức chi cho các hoạt động xây dựng, triển khai thực hiện, duy trì và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mỗi đối tượng thụ hưởng được cấp 01 phương tiện nghe nhìn. Loại phương tiện, hình thức hỗ trợ, điều kiện nhận hỗ trợ (nếu có) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị;
b) Việc mua sắm phương tiện nghe nhìn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
1. Nội dung thực hiện
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số.
2. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, các cơ quan, đơn vị quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ;
- Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
c) Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tai Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
d) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG;
b) Hàng năm, Ủy ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm cùng thời điểm lập dự toán chi Chương trình của Ủy ban Dân tộc, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định;
c) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
d) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, nghiệp vụ về thông tin đối ngoại;
b) Xây dựng, sản xuất nội dung, phát hành, phát sóng các sản phẩm, dịch vụ thông tin đối ngoại và đối ngoại về công tác dân tộc;
c) Hội nghị, hội thảo, chương trình, sự kiện, giao lưu quốc tế giới thiệu về đất nước Việt Nam và thành tựu phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong nước và nước ngoài.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
1. Chi sửa chữa Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Báo: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Báo Dân tộc và Phát triển để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; phụ trương, đặc san về công tác dân tộc, Đề án Tổng thể và Chương trình: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
1. Chi mua sắm, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Tạp chí: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Tạp chí Dân tộc điện tử để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; chuyên đề, phụ trương, chuyên trang phục vụ hoạt động tuyên truyền về đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
1. Nội dung
a) Điều tra, khảo sát và tham khảo, rút kinh nghiệm công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
b) Tổ chức triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền, vận động cho nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
c) Tăng cường, nâng cao nguồn lực cho công tác tuyên truyền, vận động
- Nâng cao năng lực cho người thực hiện công tác tuyên truyền, vận động;
- Mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền, vận động;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết;
đ) Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác thực hiện Chương trình;
e) Xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về thực hiện Chương trình từ trung ương tới cơ sở;
g) Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách dân tộc;
h) Tổ chức các hoạt động truyền thông về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình với các hình thức như hội thi, trò chơi truyền hình, sân khấu hóa... để thúc đẩy giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các thôn, bản, xã, huyện thực hiện Chương trình;
i) Tổ chức biên soạn, in ấn và phát hành các sản phẩm thông tin, tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình;
k) Xây dựng Trang thông tin điện tử về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sản phẩm truyền thông về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình.
2. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số;
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng;
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
2. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
*Điều 46 được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.*
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
Chi cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2023 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 752/QĐ-TTg).
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, Ủy ban Dân tộc quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Các đơn vị báo, tạp chí đủ điều kiện đặt hàng cấp một số ấn phẩm theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 752/QĐ-TTg, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm, số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
c) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
c) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 752/QĐ-TTg, Quyết định số 1719/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
Chi cho các hoạt động xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử: Thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Việc mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của Báo, Tạp chí thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Đối với nội dung chi đào tạo, tập huấn và sản xuất, xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo chí phục vụ tuyên truyền các nội dung thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
Chi cho các hoạt động tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
1. Chi xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò lực lượng cốt cán và người có uy tín; tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, truyền thông, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi xây dựng, lựa chọn, cung cấp thông tin; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chi biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua khen thưởng.
4. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến
Cơ quan, đơn vị theo phân cấp của địa phương, Bộ, cơ quan trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình, bảo đảm phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị và tổng mức dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông qua. Nội dung, mức chi cho các hoạt động xây dựng, triển khai thực hiện, duy trì và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mỗi đối tượng thụ hưởng được cấp 01 phương tiện nghe nhìn. Loại phương tiện, hình thức hỗ trợ, điều kiện nhận hỗ trợ (nếu có) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị;
b) Việc mua sắm phương tiện nghe nhìn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
1. Nội dung thực hiện
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số.
2. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, các cơ quan, đơn vị quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ;
- Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
c) Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tai Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
d) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG;
b) Hàng năm, Ủy ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm cùng thời điểm lập dự toán chi Chương trình của Ủy ban Dân tộc, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định;
c) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
d) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, nghiệp vụ về thông tin đối ngoại;
b) Xây dựng, sản xuất nội dung, phát hành, phát sóng các sản phẩm, dịch vụ thông tin đối ngoại và đối ngoại về công tác dân tộc;
c) Hội nghị, hội thảo, chương trình, sự kiện, giao lưu quốc tế giới thiệu về đất nước Việt Nam và thành tựu phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong nước và nước ngoài.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
1. Chi sửa chữa Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Báo: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Báo Dân tộc và Phát triển để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; phụ trương, đặc san về công tác dân tộc, Đề án Tổng thể và Chương trình: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
1. Chi mua sắm, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Tạp chí: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Tạp chí Dân tộc điện tử để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; chuyên đề, phụ trương, chuyên trang phục vụ hoạt động tuyên truyền về đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
1. Nội dung
a) Điều tra, khảo sát và tham khảo, rút kinh nghiệm công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
b) Tổ chức triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền, vận động cho nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
c) Tăng cường, nâng cao nguồn lực cho công tác tuyên truyền, vận động
- Nâng cao năng lực cho người thực hiện công tác tuyên truyền, vận động;
- Mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền, vận động;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết;
đ) Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác thực hiện Chương trình;
e) Xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về thực hiện Chương trình từ trung ương tới cơ sở;
g) Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách dân tộc;
h) Tổ chức các hoạt động truyền thông về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình với các hình thức như hội thi, trò chơi truyền hình, sân khấu hóa... để thúc đẩy giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các thôn, bản, xã, huyện thực hiện Chương trình;
i) Tổ chức biên soạn, in ấn và phát hành các sản phẩm thông tin, tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình;
k) Xây dựng Trang thông tin điện tử về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sản phẩm truyền thông về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình.
2. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số;
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng;
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
2. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 10. DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
*Điều 46 được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.*
Điều 47. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
Chi cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 48. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc đặt hàng cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2023 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 752/QĐ-TTg).
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, Ủy ban Dân tộc quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Các đơn vị báo, tạp chí đủ điều kiện đặt hàng cấp một số ấn phẩm theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 752/QĐ-TTg, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm, số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
c) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
c) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 752/QĐ-TTg, Quyết định số 1719/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 49. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 50. Chi xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và chi xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử
Chi cho các hoạt động xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình và xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử: Thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Việc mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của Báo, Tạp chí thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Đối với nội dung chi đào tạo, tập huấn và sản xuất, xuất bản, phát hành các ấn phẩm báo chí phục vụ tuyên truyền các nội dung thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 51. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
Chi cho các hoạt động tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2, khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 52. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chi cho các hoạt động tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo các hoạt động quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
Chi cho các hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với chi tặng quà cho các điển hình tiên tiến: Mức chi tối đa trị giá 500.000 đồng/người/lần và không quá 02 (hai) lần/năm.”
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1719/QĐ-TTg”);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là “Chương trình”).
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
1. Chi xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò lực lượng cốt cán và người có uy tín; tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, truyền thông, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi xây dựng, lựa chọn, cung cấp thông tin; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chi biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua khen thưởng.
4. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến
Cơ quan, đơn vị theo phân cấp của địa phương, Bộ, cơ quan trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình, bảo đảm phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị và tổng mức dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông qua. Nội dung, mức chi cho các hoạt động xây dựng, triển khai thực hiện, duy trì và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mỗi đối tượng thụ hưởng được cấp 01 phương tiện nghe nhìn. Loại phương tiện, hình thức hỗ trợ, điều kiện nhận hỗ trợ (nếu có) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị;
b) Việc mua sắm phương tiện nghe nhìn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
1. Nội dung thực hiện
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số.
2. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, các cơ quan, đơn vị quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ;
- Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
c) Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tai Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
d) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG;
b) Hàng năm, Ủy ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm cùng thời điểm lập dự toán chi Chương trình của Ủy ban Dân tộc, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định;
c) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
d) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, nghiệp vụ về thông tin đối ngoại;
b) Xây dựng, sản xuất nội dung, phát hành, phát sóng các sản phẩm, dịch vụ thông tin đối ngoại và đối ngoại về công tác dân tộc;
c) Hội nghị, hội thảo, chương trình, sự kiện, giao lưu quốc tế giới thiệu về đất nước Việt Nam và thành tựu phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong nước và nước ngoài.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
1. Chi sửa chữa Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Báo: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Báo Dân tộc và Phát triển để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; phụ trương, đặc san về công tác dân tộc, Đề án Tổng thể và Chương trình: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
1. Chi mua sắm, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Tạp chí: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Tạp chí Dân tộc điện tử để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; chuyên đề, phụ trương, chuyên trang phục vụ hoạt động tuyên truyền về đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
1. Nội dung
a) Điều tra, khảo sát và tham khảo, rút kinh nghiệm công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
b) Tổ chức triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền, vận động cho nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
c) Tăng cường, nâng cao nguồn lực cho công tác tuyên truyền, vận động
- Nâng cao năng lực cho người thực hiện công tác tuyên truyền, vận động;
- Mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền, vận động;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết;
đ) Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác thực hiện Chương trình;
e) Xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về thực hiện Chương trình từ trung ương tới cơ sở;
g) Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách dân tộc;
h) Tổ chức các hoạt động truyền thông về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình với các hình thức như hội thi, trò chơi truyền hình, sân khấu hóa... để thúc đẩy giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các thôn, bản, xã, huyện thực hiện Chương trình;
i) Tổ chức biên soạn, in ấn và phát hành các sản phẩm thông tin, tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình;
k) Xây dựng Trang thông tin điện tử về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sản phẩm truyền thông về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình.
2. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số;
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng;
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
2. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng:
. Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung:
. Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
. Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp nhận thông tin, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao;
. Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội;
. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến;
. Định kỳ tổ chức (2 năm/lần đối với cấp huyện và cấp tỉnh; 5 năm/lần đối với cấp Trung ương) các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm, gặp mặt, tọa đàm, tặng quà, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội theo khu vực, vùng miền (định kỳ 3 năm/lần tổ chức hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm theo khu vực, vùng miền: miền núi phía Bắc, duyên hải miền trung, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, khu vực biên giới và một số địa phương khác);
. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân.
+ Đối tượng:
. Người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương;
. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; thôn, bản; già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung:
. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số;
. Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
. Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
. Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển thành cơ quan truyền thông đủ năng lực đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc và thông tin tuyên truyền hiệu quả, kịp thời về Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội;
. Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử;
. Đầu tư cho Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh: Sóc Trăng, Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm;
. Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
+ Phân công thực hiện:
. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung:
. Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
. Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số phủ sóng các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 3.066,441 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.799,878 tỷ đồng (vốn đầu tư: 200 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 2.599,878 tỷ đồng);
+ Ngân sách địa phương: 266,563 tỷ đồng.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu Mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Tiểu Dự án này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện tiểu dự án này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương II Thông tư 15/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 28/07/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN ...
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
...
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
BAN, BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN
...
I. Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
...
II. Địa phương
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 28/07/2022
Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 28/07/2022
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN ...
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
...
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
BAN, BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN
...
I. Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
...
II. Địa phương
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 28/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 22/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn phương án phát triển dược liệu, phê duyệt dự án và Danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách, tổng mức đầu tư dự án, mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án, phương án vay của từng dự án và cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án thuộc nội dung số 2 trong Tiểu dự án 2 của Dự án 3 về Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển dược liệu quý cùng tham gia thực hiện dự án.
2. Thôn, bản, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.
*Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.*
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý là Bộ Y tế.
2. Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án dược liệu quý được triển khai.
3. Cơ quan quản lý dự án dược liệu quý là cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ dự án dược liệu quý.
4. Dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý (sau đây được viết tắt là dự án dược liệu quý) là dự án liên kết chuỗi giá trị dược liệu bao gồm Dự án vùng trồng dược liệu quý và Dự án Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Dự án Trung tâm nhân giống).
5. Liên kết chuỗi giá trị dược liệu là liên kết được thực hiện trên cơ sở hợp tác bằng văn bản giữa đơn vị chủ trì liên kết với các thành viên liên kết trong việc tổ chức thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức bảo tồn nguồn gen, chọn tạo giống, nuôi trồng, thu hoạch, sơ chế, chế biến, sản xuất, bảo quản gắn với tiêu thụ dược liệu.
6. Đơn vị chủ trì liên kết dự án dược liệu quý là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác để thực hiện dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
7. Thành viên liên kết dự án dược liệu quý là các doanh nghiệp khác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số tham gia vào dự án.
Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý
1. Bảo đảm phù hợp với các nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) và các quy định pháp luật có liên quan về nuôi trồng, quản lý và khai thác dược liệu.
2. Phát triển dự án dược liệu quý phải gắn với bảo tồn nguồn gen dược liệu, bảo đảm các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng.
3. Các dự án dược liệu quý triển khai trên đất rừng phải bảo đảm kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững theo quy định của pháp luật.
4. Ưu tiên lựa chọn các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ, dự án ứng dụng công nghệ cao và các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.
Điều 5. Công khai thông tin và lưu giữ kết quả thực hiện dự án dược liệu quý
1. Công khai thông tin về dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Việc công khai thông tin về các dự án dược liệu quý bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về dự án dược liệu quý bao gồm: Tên, mục tiêu, nội dung, sản phẩm, danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách, đơn vị chủ trì liên kết, các thành viên liên kết, thời gian thực hiện, tổng mức đầu tư, mức đầu tư của cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án, tóm tắt kết quả thực hiện dự án, được thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý dự án dược liệu quý, Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý và Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định hiện hành.
b) Việc truyền thông về kết quả thực hiện dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định của Luật Báo chí và quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).
c) Địa phương triển khai dự án, Đơn vị chủ trì liên kết dự án dược liệu quý, tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ có trách nhiệm tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng kết quả thực hiện của dự án.
3. Việc lưu giữ kết quả thực hiện dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương II HƯỚNG DẪN PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU QUÝ
Điều 6. Địa điểm triển khai dự án dược liệu quý
Địa điểm triển khai thực hiện dự án dược liệu quý phải đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Là huyện có xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
*Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
1. Là huyện có xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.*
2. Là huyện vùng dân tộc thiểu số và miền núi có ít nhất 50% tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số.
3. Có tiềm năng phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.
*Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
3. Có điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp để phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.*
4. Đối với các dự án có đề xuất triển khai trồng, phát triển Sâm Việt Nam cần có độ cao từ 1.000 mét trở lên so với mực nước biển.
Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, bao gồm các khu vực: các vùng nuôi trồng dược liệu quý, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có 30 ha ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha bao gồm khu vực: bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong hàng rào dự án.
*Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: các vùng nuôi trồng dược liệu, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong phạm vi, quy mô dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: khu vực bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong phạm vi, quy mô dự án.*
Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Phù hợp với điều kiện sinh trưởng phát triển tại địa phương, cho năng suất, chất lượng cao.
3. Ưu tiên bảo tồn phát triển cây dược liệu tại địa phương, thuộc danh mục cây dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định của Bộ Y tế.
*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục 100 cây dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Cây dược liệu bản địa đã được trồng thành hàng hóa tại địa phương có giá trị y tế và hiệu quả kinh tế cao và thuộc danh mục dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.*
Điều 9. Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Dược liệu được nuôi trồng phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và khai thác dược liệu tự nhiên được quy định tại Thông tư số 19/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguyên tắc, tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên.
2. Cơ sở chế biến, sản xuất dược liệu phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Cơ sở bảo quản dược liệu phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản dược liệu, vị thuốc cổ truyền quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Dự án dược liệu quý ứng dụng công nghệ cao là dự án đáp ứng tiêu chí theo Quyết định số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
Chương III HƯỚNG DẪN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, PHƯƠNG ÁN VAY CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN DƯỢC LIỆU QUÝ
Điều 10. Mẫu hồ sơ, quy trình lựa chọn và nội dung quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu đề xuất lựa chọn dự án. Cơ quan chủ quản chương trình có thể tham khảo các biểu mẫu được ban hành tại phụ lục của Thông tư này để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ban hành mẫu hồ sơ, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý theo quy định.
2. Quy trình lựa chọn dự án dược liệu quý được thực hiện quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
3. Nội dung quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý phải bao gồm các nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngoài ra bổ sung thêm Danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2022/NĐ-CP) làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo thẩm quyền.
Điều 11. Tổng mức đầu tư dự án và mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án dược liệu quý
1. Tổng mức đầu tư dự án dược liệu quý là tổng các nguồn vốn được huy động để thực hiện các nội dung của dự án, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh (vốn của chủ trì liên kết, vốn của các thành viên liên kết), vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Mức đầu tư của cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án dược liệu quý là nguồn vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh huy động để thực hiện các nội dung được cam kết cùng tham gia triển khai thực hiện dự án.
Điều 12. Nguyên tắc, điều kiện, nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước cho dự án dược liệu quý
1. Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Dự án dược liệu quý được hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước phải đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi triển khai thực hiện dự án căn cứ vào hướng dẫn của từng địa phương đề nghị được hỗ trợ theo nội dung sau đây:
a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu, ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.
b) Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
c) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu.
d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư để cải tạo xây dựng cơ sở chế biến dược liệu quý để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
*Điểm d khoản 3 Điều 12 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý , xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy mô dự án.*
đ) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở bảo quản dược liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học, hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và thiết bị.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ.
g) Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.
h) Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng.
i) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
k) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm.
l) Nhà nước hỗ trợ chi phí sản xuất giống gốc và chi phí sản xuất giống thương phẩm đối với các dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao.
4. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ thực hiện dự án dược liệu quý từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 5 Điều 12 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Mức chi hỗ trợ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.*
Điều 13. Chính sách tín dụng ưu đãi
1. Chính sách tín dụng ưu đãi cho dự án dược liệu quý được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 26 đến Điều 31 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
2. Phương án vay vốn, hồ sơ vay vốn, quy trình thủ tục vay vốn tín dụng ưu đãi đối với từng dự án và cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và các quy định về tín dụng khác.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Thông tư này.
b) Thực hiện trách nhiệm của Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
c) Thực hiện giám sát và đánh giá thực hiện các dự án dược liệu quý thuộc nội dung đầu tư hỗ trợ phát triển dược liệu quý theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Triển khai, hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu quý và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến thực hiện nội dung dược liệu, truyền thông nội dung về dược liệu quý theo quy định.
2. Viện Dược liệu có trách nhiệm:
Hướng dẫn, hỗ trợ cho các địa phương nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý và triển khai Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao.
3. Đơn vị chủ trì liên kết có trách nhiệm:
a) Tố chúc triển khai thực hiện đầy đủ các điều khoản cam kết trong hợp đồng; bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kinh phí (từ ngân sách được cấp và kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện dự án.
b) Quản lý kinh phí thực hiện dự án và thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định; chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng kinh phí, vật tư, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.
c) Tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.
d) Báo cáo tiến độ định kỳ 6 tháng theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan liên quan, chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
đ) Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án, định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ theo quy định; chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
e) Báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý.
g) Báo cáo bằng văn bản với Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý, tổng kết việc thực hiện dự án thông qua Cơ quan quản lý dự án (bản cứng và bản điện tử PDF không cài bảo mật).
h) Xây dựng kế hoạch và tổ chức nhân rộng kết quả của dự án.
4. Thành viên liên kết có trách nhiệm:
a) Phối hợp cùng đơn vị chủ trì liên kết đề xuất thực hiện dự án.
b) Tổ chức thực hiện đầy đủ các điều khoản cam kết trong hợp đồng liên kết, bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kinh phí (từ ngân sách được cấp và kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện dự án.
c) Báo cáo tiến độ định kỳ 6 tháng theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan liên quan, chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
d) Báo cáo bằng văn bản với Đơn vị chủ trì liên kết những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý.
đ) Báo cáo bằng văn bản với Đơn vị chủ trì liên kết về tiến độ triển khai thực hiện Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý, tổng kết việc thực hiện dự án thông qua Cơ quan quản lý dự án (bản cứng và bản điện tử PDF không cài bảo mật).
e) Quản lý tài chính, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.
*Khoản 4 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
5. Đơn vị được Ủy ban ban nhân dân cấp tỉnh giao là chủ trì nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành biểu mẫu sử dụng trong lựa chọn dự án, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất , lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo khoản 1, Điều 40, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Chủ trì tổ chức thẩm định, lựa chọn dự án theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Thực hiện các báo cáo theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
đ) Thực hiện chức năng nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.*
*Khoản 5 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
6. Cơ quan quản lý dự án có trách nhiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án theo Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở thuyết minh dự án đã được Hội thẩm định dự án thông qua.
b) Thực hiện quyết toán, thanh toán, giải ngân vốn ngân sách nhà nước theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định và hợp đồng ký kết với đơn vị chủ trì liên kết.
c) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Kiểm tra, giám sát kết quả, triển khai, thực hiện dự án.*
Điều 15. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
...
PHỤ LỤC: BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG LỰA CHỌN DỰ ÁN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 10/2022/TT-BYT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.”
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Là huyện có xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.”
b) Sửa đổi khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Có điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp để phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.”
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: các vùng nuôi trồng dược liệu, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong phạm vi, quy mô dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: khu vực bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong phạm vi, quy mô dự án.”
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục 100 cây dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Cây dược liệu bản địa đã được trồng thành hàng hóa tại địa phương có giá trị y tế và hiệu quả kinh tế cao và thuộc danh mục dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.”
5. Sửa đổi điểm d khoản 3, khoản 5 Điều 12 như sau:
a) Điểm d khoản 3 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý , xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy mô dự án.”
b) Khoản 5 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Mức chi hỗ trợ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.”
6. Bổ sung khoản 5 và khoản 6, Điều 14 như sau:
a) Bổ sung khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Đơn vị được Ủy ban ban nhân dân cấp tỉnh giao là chủ trì nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành biểu mẫu sử dụng trong lựa chọn dự án, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất , lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo khoản 1, Điều 40, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Chủ trì tổ chức thẩm định, lựa chọn dự án theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Thực hiện các báo cáo theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
đ) Thực hiện chức năng nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.”
b) Bổ sung khoản 6 Điều 14 như sau:
“6. Cơ quan quản lý dự án có trách nhiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án theo Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở thuyết minh dự án đã được Hội thẩm định dự án thông qua.
b) Thực hiện quyết toán, thanh toán, giải ngân vốn ngân sách nhà nước theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định và hợp đồng ký kết với đơn vị chủ trì liên kết.
c) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Kiểm tra, giám sát kết quả, triển khai, thực hiện dự án.”
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 22/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 10/2022/TT-BYT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 22/09/2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn phương án phát triển dược liệu, phê duyệt dự án và Danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách, tổng mức đầu tư dự án, mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án, phương án vay của từng dự án và cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án thuộc nội dung số 2 trong Tiểu dự án 2 của Dự án 3 về Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển dược liệu quý cùng tham gia thực hiện dự án.
2. Thôn, bản, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.
*Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.*
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý là Bộ Y tế.
2. Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án dược liệu quý được triển khai.
3. Cơ quan quản lý dự án dược liệu quý là cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ dự án dược liệu quý.
4. Dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý (sau đây được viết tắt là dự án dược liệu quý) là dự án liên kết chuỗi giá trị dược liệu bao gồm Dự án vùng trồng dược liệu quý và Dự án Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Dự án Trung tâm nhân giống).
5. Liên kết chuỗi giá trị dược liệu là liên kết được thực hiện trên cơ sở hợp tác bằng văn bản giữa đơn vị chủ trì liên kết với các thành viên liên kết trong việc tổ chức thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức bảo tồn nguồn gen, chọn tạo giống, nuôi trồng, thu hoạch, sơ chế, chế biến, sản xuất, bảo quản gắn với tiêu thụ dược liệu.
6. Đơn vị chủ trì liên kết dự án dược liệu quý là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác để thực hiện dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
7. Thành viên liên kết dự án dược liệu quý là các doanh nghiệp khác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số tham gia vào dự án.
Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý
1. Bảo đảm phù hợp với các nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) và các quy định pháp luật có liên quan về nuôi trồng, quản lý và khai thác dược liệu.
2. Phát triển dự án dược liệu quý phải gắn với bảo tồn nguồn gen dược liệu, bảo đảm các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng.
3. Các dự án dược liệu quý triển khai trên đất rừng phải bảo đảm kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững theo quy định của pháp luật.
4. Ưu tiên lựa chọn các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ, dự án ứng dụng công nghệ cao và các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.
Điều 5. Công khai thông tin và lưu giữ kết quả thực hiện dự án dược liệu quý
1. Công khai thông tin về dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Việc công khai thông tin về các dự án dược liệu quý bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về dự án dược liệu quý bao gồm: Tên, mục tiêu, nội dung, sản phẩm, danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách, đơn vị chủ trì liên kết, các thành viên liên kết, thời gian thực hiện, tổng mức đầu tư, mức đầu tư của cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án, tóm tắt kết quả thực hiện dự án, được thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý dự án dược liệu quý, Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý và Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định hiện hành.
b) Việc truyền thông về kết quả thực hiện dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định của Luật Báo chí và quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).
c) Địa phương triển khai dự án, Đơn vị chủ trì liên kết dự án dược liệu quý, tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ có trách nhiệm tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng kết quả thực hiện của dự án.
3. Việc lưu giữ kết quả thực hiện dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương II HƯỚNG DẪN PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU QUÝ
Điều 6. Địa điểm triển khai dự án dược liệu quý
Địa điểm triển khai thực hiện dự án dược liệu quý phải đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Là huyện có xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
*Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
1. Là huyện có xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.*
2. Là huyện vùng dân tộc thiểu số và miền núi có ít nhất 50% tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số.
3. Có tiềm năng phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.
*Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
3. Có điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp để phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.*
4. Đối với các dự án có đề xuất triển khai trồng, phát triển Sâm Việt Nam cần có độ cao từ 1.000 mét trở lên so với mực nước biển.
Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, bao gồm các khu vực: các vùng nuôi trồng dược liệu quý, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có 30 ha ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha bao gồm khu vực: bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong hàng rào dự án.
*Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: các vùng nuôi trồng dược liệu, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong phạm vi, quy mô dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: khu vực bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong phạm vi, quy mô dự án.*
Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Phù hợp với điều kiện sinh trưởng phát triển tại địa phương, cho năng suất, chất lượng cao.
3. Ưu tiên bảo tồn phát triển cây dược liệu tại địa phương, thuộc danh mục cây dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định của Bộ Y tế.
*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục 100 cây dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Cây dược liệu bản địa đã được trồng thành hàng hóa tại địa phương có giá trị y tế và hiệu quả kinh tế cao và thuộc danh mục dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.*
Điều 9. Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Dược liệu được nuôi trồng phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và khai thác dược liệu tự nhiên được quy định tại Thông tư số 19/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguyên tắc, tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên.
2. Cơ sở chế biến, sản xuất dược liệu phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Cơ sở bảo quản dược liệu phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản dược liệu, vị thuốc cổ truyền quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Dự án dược liệu quý ứng dụng công nghệ cao là dự án đáp ứng tiêu chí theo Quyết định số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
Chương III HƯỚNG DẪN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, PHƯƠNG ÁN VAY CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN DƯỢC LIỆU QUÝ
Điều 10. Mẫu hồ sơ, quy trình lựa chọn và nội dung quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu đề xuất lựa chọn dự án. Cơ quan chủ quản chương trình có thể tham khảo các biểu mẫu được ban hành tại phụ lục của Thông tư này để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ban hành mẫu hồ sơ, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý theo quy định.
2. Quy trình lựa chọn dự án dược liệu quý được thực hiện quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
3. Nội dung quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý phải bao gồm các nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngoài ra bổ sung thêm Danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2022/NĐ-CP) làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo thẩm quyền.
Điều 11. Tổng mức đầu tư dự án và mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án dược liệu quý
1. Tổng mức đầu tư dự án dược liệu quý là tổng các nguồn vốn được huy động để thực hiện các nội dung của dự án, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh (vốn của chủ trì liên kết, vốn của các thành viên liên kết), vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Mức đầu tư của cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án dược liệu quý là nguồn vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh huy động để thực hiện các nội dung được cam kết cùng tham gia triển khai thực hiện dự án.
Điều 12. Nguyên tắc, điều kiện, nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước cho dự án dược liệu quý
1. Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ dự án dược liệu quý thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Dự án dược liệu quý được hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước phải đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi triển khai thực hiện dự án căn cứ vào hướng dẫn của từng địa phương đề nghị được hỗ trợ theo nội dung sau đây:
a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu, ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.
b) Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
c) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu.
d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư để cải tạo xây dựng cơ sở chế biến dược liệu quý để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
*Điểm d khoản 3 Điều 12 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý , xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy mô dự án.*
đ) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở bảo quản dược liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học, hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và thiết bị.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ.
g) Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.
h) Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng.
i) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
k) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm.
l) Nhà nước hỗ trợ chi phí sản xuất giống gốc và chi phí sản xuất giống thương phẩm đối với các dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao.
4. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ thực hiện dự án dược liệu quý từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
*Khoản 5 Điều 12 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Mức chi hỗ trợ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.*
Điều 13. Chính sách tín dụng ưu đãi
1. Chính sách tín dụng ưu đãi cho dự án dược liệu quý được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 26 đến Điều 31 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
2. Phương án vay vốn, hồ sơ vay vốn, quy trình thủ tục vay vốn tín dụng ưu đãi đối với từng dự án và cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia vào dự án thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và các quy định về tín dụng khác.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Thông tư này.
b) Thực hiện trách nhiệm của Cơ quan chủ dự án thành phần dược liệu quý theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
c) Thực hiện giám sát và đánh giá thực hiện các dự án dược liệu quý thuộc nội dung đầu tư hỗ trợ phát triển dược liệu quý theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Triển khai, hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu quý và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến thực hiện nội dung dược liệu, truyền thông nội dung về dược liệu quý theo quy định.
2. Viện Dược liệu có trách nhiệm:
Hướng dẫn, hỗ trợ cho các địa phương nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý và triển khai Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao.
3. Đơn vị chủ trì liên kết có trách nhiệm:
a) Tố chúc triển khai thực hiện đầy đủ các điều khoản cam kết trong hợp đồng; bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kinh phí (từ ngân sách được cấp và kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện dự án.
b) Quản lý kinh phí thực hiện dự án và thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định; chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng kinh phí, vật tư, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.
c) Tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.
d) Báo cáo tiến độ định kỳ 6 tháng theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan liên quan, chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
đ) Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án, định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ theo quy định; chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
e) Báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý.
g) Báo cáo bằng văn bản với Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý, tổng kết việc thực hiện dự án thông qua Cơ quan quản lý dự án (bản cứng và bản điện tử PDF không cài bảo mật).
h) Xây dựng kế hoạch và tổ chức nhân rộng kết quả của dự án.
4. Thành viên liên kết có trách nhiệm:
a) Phối hợp cùng đơn vị chủ trì liên kết đề xuất thực hiện dự án.
b) Tổ chức thực hiện đầy đủ các điều khoản cam kết trong hợp đồng liên kết, bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kinh phí (từ ngân sách được cấp và kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện dự án.
c) Báo cáo tiến độ định kỳ 6 tháng theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan liên quan, chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.
d) Báo cáo bằng văn bản với Đơn vị chủ trì liên kết những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý.
đ) Báo cáo bằng văn bản với Đơn vị chủ trì liên kết về tiến độ triển khai thực hiện Cơ quan chủ quản chương trình dược liệu quý, tổng kết việc thực hiện dự án thông qua Cơ quan quản lý dự án (bản cứng và bản điện tử PDF không cài bảo mật).
e) Quản lý tài chính, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.
*Khoản 4 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
5. Đơn vị được Ủy ban ban nhân dân cấp tỉnh giao là chủ trì nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành biểu mẫu sử dụng trong lựa chọn dự án, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất , lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo khoản 1, Điều 40, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Chủ trì tổ chức thẩm định, lựa chọn dự án theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Thực hiện các báo cáo theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
đ) Thực hiện chức năng nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.*
*Khoản 5 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
6. Cơ quan quản lý dự án có trách nhiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án theo Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở thuyết minh dự án đã được Hội thẩm định dự án thông qua.
b) Thực hiện quyết toán, thanh toán, giải ngân vốn ngân sách nhà nước theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định và hợp đồng ký kết với đơn vị chủ trì liên kết.
c) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Kiểm tra, giám sát kết quả, triển khai, thực hiện dự án.*
Điều 15. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
...
PHỤ LỤC: BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG LỰA CHỌN DỰ ÁN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 10/2022/TT-BYT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.”
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Là huyện có xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.”
b) Sửa đổi khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Có điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp để phát triển các loại dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao.”
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Diện tích triển khai dự án dược liệu quý
1. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: các vùng nuôi trồng dược liệu, khu vực nhà xưởng, cơ sở bảo quản, cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước trong phạm vi, quy mô dự án. Ưu tiên hỗ trợ dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý có ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổng diện tích các khu vực triển khai dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao tối thiểu là 50 ha, không nhất thiết liền thửa bao gồm: khu vực bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, cây đầu dòng, giống gốc, nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm, cơ sở hạ tầng, giao thông, điện, nước trong phạm vi, quy mô dự án.”
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Đối tượng cây dược liệu quý
Việc lựa chọn cây dược liệu để triển khai thực hiện dự án dược liệu quý đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Thuộc danh mục 100 cây dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao tại Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
2. Cây dược liệu bản địa đã được trồng thành hàng hóa tại địa phương có giá trị y tế và hiệu quả kinh tế cao và thuộc danh mục dược liệu quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.”
5. Sửa đổi điểm d khoản 3, khoản 5 Điều 12 như sau:
a) Điểm d khoản 3 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“d) Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý , xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy mô dự án.”
b) Khoản 5 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“5. Mức chi hỗ trợ cho các dự án dược liệu quý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Mức chi hỗ trợ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.”
6. Bổ sung khoản 5 và khoản 6, Điều 14 như sau:
a) Bổ sung khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Đơn vị được Ủy ban ban nhân dân cấp tỉnh giao là chủ trì nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành biểu mẫu sử dụng trong lựa chọn dự án, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất , lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo khoản 1, Điều 40, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Chủ trì tổ chức thẩm định, lựa chọn dự án theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Thực hiện các báo cáo theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
đ) Thực hiện chức năng nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.”
b) Bổ sung khoản 6 Điều 14 như sau:
“6. Cơ quan quản lý dự án có trách nhiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án theo Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở thuyết minh dự án đã được Hội thẩm định dự án thông qua.
b) Thực hiện quyết toán, thanh toán, giải ngân vốn ngân sách nhà nước theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định và hợp đồng ký kết với đơn vị chủ trì liên kết.
c) Thực hiện công khai thông tin về dự án dược liệu quý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
d) Kiểm tra, giám sát kết quả, triển khai, thực hiện dự án.”
Xem nội dung VBIII. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
...
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Mục tiêu: Bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gien dược liệu đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
+ Đối tượng:
. Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng;
. Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển khai dự án.
+ Nội dung:
. Địa phương nơi triển khai dự án căn cứ điều kiện thực tế hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai dự án;
. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu;
. Hỗ trợ kinh phí cải tạo cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị trong hàng rào dự án. Ưu tiên hỗ trợ các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao;
. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ;
. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng;
. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi;
. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm;
. Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm;
. Hỗ trợ vay vốn tín dụng chính sách theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng; xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 22/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 10/2022/TT-BYT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/06/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương II THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 4. Nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Các nhiệm vụ tại Quyết định số 1191/QĐ-TTg thực hiện tại Chương trình này bao gồm:
a) Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
c) Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
d) Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước.
2. Các nhiệm vụ còn lại của Quyết định số 1191/QĐ-TTg không quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện ờ chương trình khác, từ nguồn kinh phí khác.
Điều 5. Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại
1. Yêu cầu đối với sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Sản phẩm thông tin đối ngoại phải có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; gắn với thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại khu vực biên giới, có nội dung thiết yếu, chuyên sâu, có ý nghĩa thực tiễn, lâu dài, có giá trị lan tỏa; phù hợp với tình hình thực tế và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;
b) Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại phù hợp với nhu cầu nhiều địa bàn, có thể sử dụng chung cho công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
c) Không trùng lặp với việc thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề án khác sử dụng nguồn vốn nhà nước.
2. Nội dung sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;
b) Tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;
c) Tuyên truyền về thành tựu của Việt Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Hình thức sản phẩm: Bản tin (thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ), tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, video clip.
4. Về ngôn ngữ thể hiện:
Các sản phẩm thông tin đối ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào, tiếng Campuchia, tiếng Trung Quốc, tiếng nước ngoài khác phù hợp với nhu cầu của công tác thông tin đối ngoại từng địa bàn.
5. Thực hiện in (đối với bản tin in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.
6. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan trung ương:
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sản xuất sản phẩm thông tin đối ngoại; số hóa các tài liệu, tư liệu và đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Các cơ quan trung ương được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Quyết định 1191/QĐ-TTg thuộc Tiểu dự án 10.1 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, có trách nhiệm:
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo các cơ quan liên quan theo quy định.
+ Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
+ Gửi sản phẩm thông tin đối ngoại đã hoàn thành (dưới dạng số hóa) thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
b) Các địa phương:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan công tác dân tộc tại địa phương tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại địa phương; gửi kế hoạch và kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và gửi sản phẩm thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
Điều 6. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới
1. Nội dung thực hiện:
a) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu thông tin đối ngoại tập trung, thống nhất phục vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số khu vực biên giới và công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
b) Lưu trữ và cung cấp dữ liệu thông tin đến các Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới, các đồn biên phòng trên toàn tuyến biên giới, công an cấp huyện, công an cấp xã để phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
c) Duy trì, vận hành, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
d) Thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai thực hiện nhiệm vụ;
đ) Theo dõi, giám sát việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu.
2. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương, các địa phương xây dựng, tiếp nhận, lựa chọn, chuyển ngữ và số hóa các tài liệu, tư liệu và đưa vào cơ sở dữ liệu; quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu; cung cấp dữ liệu phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các địa phương xây dựng và cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới cho các cơ quan theo nội dung nhiệm vụ tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 7. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới
1. Đối tượng bồi dưỡng:
a) Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, xã có biên giới;
b) Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí;
c) Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới;
d) Cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới;
đ) Cán bộ lực lượng quân đội, công an tại địa phương được phân công kiêm nhiệm, phụ trách thực hiện công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
2. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng chương trình; biên soạn, số hóa, in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
b) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực tuyến và trực tiếp. Thời gian tập huấn do các cơ quan chủ trì quyết định phù hợp với đối tượng, nội dung tập huấn; đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện nhiệm vụ xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn để sử dụng chung cho các địa phương và tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo chí Trung ương quản lý, cán bộ công an cấp tỉnh, lực lượng bộ đội biên phòng và lực lượng quân đội khác được giao nhiệm vụ liên quan đến công tác thông tin đối ngoại vùng dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng chương trình, tài liệu theo yêu cầu đặc thù của địa phương (nếu có); phân công, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng ngoài đối tượng do Trung ương tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đã quy định tại điểm a khoản này.
Điều 8. Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước
1. Nội dung hoạt động
a) Tổ chức các chương trình, sự kiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, văn hóa của các tỉnh biên giới với các tỉnh bạn có chung đường biên giới nhằm tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống với các quốc gia láng giềng; giới thiệu, quảng bá những thành tựu của đất nước đến nhân dân các nước láng giềng, tăng cường hợp tác kinh tế giữa các tỉnh biên giới;
b) Tổ chức các hình thức tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa Việt Nam với các quốc gia có chung đường biên giới;
c) Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới với các nước láng giềng; giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới các nước có chung đường biên giới.
2. Tổ chức thực hiện
a) Các cơ quan trung ương, các địa phương căn cứ điều kiện thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý và các quy định của pháp luật;
b) Các cơ quan trung ương khi thực hiện nội dung này càn có sự phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương liên quan để đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
...
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số.
...
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương III THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, bao gồm:
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
b) Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
2. Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã nêu tại khoản 1 Điều này: Mỗi xã 01 điểm.
3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
b) Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
c) Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
d) Có nguồn điện ổn định.
Điều 10. Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
b) Các thiết bị nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
a) Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
b) Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do các cơ quan xây dựng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
c) Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng tại điểm a khoản này do các địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
3. Duy trì vận hành, khai thác:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Điều 12. Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
3. Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của Tiểu dự án 10.2 thuộc Chương trình.
Điều 13. Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
1. Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 14. Trách nhiệm trong quản lý thiết lập và duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Thông báo doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 để các địa phương phối hợp tiếp nhận, quản lý sử dụng dịch vụ khi thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương liên quan lựa chọn nền tảng số sẵn có và đang phát triển, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Các cơ quan trung ương, các cơ quan liên quan: Thông báo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số sẵn có và đang phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để triển khai theo điểm c khoản 1 Điều này.
3. Các địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo:
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC 1 CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
...
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 03/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương II CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
...
Mục 4. TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Điều 16. Sửa chữa duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
a) Sửa chữa, bảo dưỡng trạm y tế xã;
b) Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC và quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có);
b) Thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư này và Thông tư số 65/2021/TT-BTC;
c) Riêng đối với kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 17. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Hằng năm, căn cứ quy trình duy tu, bảo dưỡng (quy trình bảo trì) và hiện trạng công trình, Ban quản lý xã lập danh mục công trình, hạng mục công trình cần duy tu, bảo dưỡng; thông báo kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đến người dân, tổ, nhóm cộng đồng thảo luận công khai trước khi hoàn thiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng công trình; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động thường xuyên của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
1. Công trình được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
a) Trạm y tế xã;
b) Bốn (04) nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem nội dung VBCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
...
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 1 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Tiểu mục 1. NỘI DUNG SỐ 01: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
Điều 38. Đối tượng
Đối tượng bồi dưỡng kiến thức dân tộc được quy định tại Nội dung số 01 điểm b khoản 4 Mục II Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-TTg
Điều 39. Nguyên tắc bồi dưỡng
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc còn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2023/TT-BNV) và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải bảo đảm nâng cao năng lực kiến thức về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang phù hợp với kế hoạch bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của từng bộ, ngành và địa phương.
Điều 40. Chương trình, hình thức bồi dưỡng
1. Hình thức bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”.
2. Trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng từ xa, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng trực tuyến cho học viên, đảm bảo mục đích yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời lượng quy định.
Điều 41. Chương trình, tài liệu, chứng chỉ bồi dưỡng
1. Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu biên soạn chương trình; ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Dân tộc và Tôn giáo biên soạn, lồng ghép kiến thức thực tiễn về công tác dân tộc vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, phù hợp với các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của ngành, lực lượng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 tại địa phương.
4. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 42. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
1. Học viện Dân tộc chủ trì tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 khi được giao nhiệm vụ.
2. Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai bồi dưỡng kiến thức dân tộc theo quy định.
3. UBND cấp tỉnh chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 43. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dân tộc đáp ứng các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Thông tư số 03/2023/TT-BNV.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoặc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp trở lên về các ngành hoặc chuyên ngành có liên quan đến các chương trình bồi dưỡng.
Điều 44. Giảng viên, báo cáo viên
1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có đội ngũ giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc. Tiêu chuẩn giảng viên thực hiện theo các quy định tại Chương IV Thông tư số 03/2023/TT-BNV.
2. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hằng năm mở các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
1. UBND cấp tỉnh giao cho cho một cơ quan trực thuộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn liên quan lựa chọn tiếng dân tộc thiểu số phổ biến, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương để tổ chức, triển khai bồi dưỡng theo quy định. Đối với tiếng dân tộc thiểu số chưa có chữ viết, cơ quan được giao chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, cơ quan chuyên môn liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án bồi dưỡng trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Nội dung, chương trình và tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT); Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định chung và các quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 46. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số
1. Quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng kiến thức dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BNV.
2. Quản lý, cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT.
3. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình được lưu trữ tại đơn vị, cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ và thực hiện báo cáo theo quy định.
Điều 47. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số được phân bổ cho các bộ, ngành, địa phương theo phân công, phân cấp các nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nội dung chi và mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 1 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương VI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5
Mục 1. TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Tiểu mục 2. NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Điều 48. Đối tượng
1. Đào tạo đại học
a) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP; trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ nữ.
Điều 49. Nguyên tắc thực hiện
Ngoài các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Thông tư này, việc triển khai thực hiện các nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học phải thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 50. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
1. Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học được phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Việc lựa chọn phương thức ký hợp đồng đặt hàng do UBND cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung chi và mức chi đào tạo đại học và sau đại học thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Xem nội dung VB5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
...
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
...
- Nội dung:
...
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học:
. Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo quy mô tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với quy mô đào tạo đạt tối thiểu 200 sinh viên/1 vạn dân (người dân tộc thiểu số) thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
. Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đạt tỷ lệ khoảng 0,7% cán bộ có trình độ sau đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, dân tộc rất ít người và dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2 Mục 1 Chương VI Thông tư 05/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/07/2025