Luật Đất đai 2024

Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Số hiệu 20/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 24/03/2014
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,

Chính phủ ban hành Nghị định về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về điều kiện bảo đảm, trách nhiệm của các cơ quan; tiêu chuẩn, thẩm quyền và hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây gọi chung là phổ cập giáo dục) và xóa mù chữ.

2. Nghị định này áp dụng đối với công dân Việt Nam, đang sống tại Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan.

Điều 2. Chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Nhà nước ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia vào việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập khi tham gia các chương trình phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo quy định.

3. Cá nhân tham gia tổ chức, quản lý, dạy học và các công việc khác để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được hưởng thù lao theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Trách nhiệm của công dân, gia đình và cơ sở giáo dục đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nhiệm vụ học tập để đạt trình độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo chức năng, nhiệm vụ.

Chương 2.

PHỔ CẬP GIÁO DỤC

Mục 1: PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI

Điều 4. Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là trẻ em 5 tuổi chưa hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

Điều 5. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là chương trình giáo dục mầm non dành cho mẫu giáo 5 - 6 tuổi.

Điều 6. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

1. Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

2. Đối với xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã)

a) Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;

b) Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.

3. Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện): Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

4. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh): Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

Mục 2: PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Điều 7. Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học

Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

Điều 8. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học

Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học là chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Điều 9. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1

1. Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

2. Đối với xã:

a) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;

b) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

4. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

Điều 10. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

1. Đối với xã:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;

b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;

c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

Điều 11. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

1. Đối với xã:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2;

b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%;

c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

Mục 3: PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

Điều 12. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở.

Điều 13. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở.

Điều 14. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1

1. Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

2. Đối với xã:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;

b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

4. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

Điều 15. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2

1. Đối với xã:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;

b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.

2. Đối với huyện: Có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

Điều 16. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3

1. Đối với xã:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;

b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;

c) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

2. Đối với huyện: Có 100% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

Chương 3.

XÓA MÙ CHỮ

Điều 17. Đối tượng xóa mù chữ

Đối tượng xóa mù chữ là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết chữ.

Điều 18. Chương trình giáo dục thực hiện xóa mù chữ

Chương trình giáo dục thực hiện xóa mù chữ là chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học hoặc chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.

Điều 19. Tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ

1. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.

2. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

Điều 20. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1

1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.

2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

3. Đối với tỉnh: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

Điều 21. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

Chương 4.

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 22. Người tham gia dạy học, theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác.

2. Cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật Giáo dụcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.

3. Trong trường hợp đặc biệt có thể huy động các cá nhân khác tham gia dạy học xóa mù chữ.

4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên cử người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

Điều 23. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

1. Cơ sở tham gia thực hiện phổ cập giáo dục phải có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định để tổ chức các hoạt động giáo dục theo chương trình phổ cập giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, các cơ quan, đoàn thể sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị mình để tổ chức thực hiện xóa mù chữ.

3. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác và cá nhân tạo điều kiện về cơ sở vật chất để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 24. Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp và nguồn huy động của các tổ chức trong và ngoài nước, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng.

Chương 5.

THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.

Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:

a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

c) Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).

2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:

a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;

b) Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Điều 27. Hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

2. Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.

3. Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Điều 28. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

2. Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với huyện.

3. Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Điều 29. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

2. Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.

Điều 30. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 31. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:

a) Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;

b) Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;

c) Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

2. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

Chương 6.

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chính sách, pháp luật về thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch mạng lưới trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Ban hành và hướng dẫn thực hiện chương trình, tài liệu dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Hướng dẫn các địa phương thực hiện quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng người tham gia dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng các chế độ, chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra, công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

7. Hằng năm tổng hợp kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn phương pháp xác định vị trí việc làm, số người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp.

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo cân đối nguồn hỗ trợ của Trung ương để thực hiện phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.

Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức khác

1. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham gia thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh.

3. Tổ chức kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mù chữ.

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Ban hành các chính sách phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương để đẩy nhanh phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn.

Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của huyện.

3. Tổ chức kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của xã.

2. Tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn.

3. Tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân phối hợp với các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Chương 7.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

2. Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 41. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

506
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Tải văn bản gốc Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.: 20/2014/ND-CP

Hanoi, 24 March, 2014

 

DECREE

ON EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

Pursuant to the Law on Organization of Government dated 25 December, 2001;

Pursuant to the Educational Law dated 14 June, 2005, the Law amending and supplementing some articles of the Education Law dated 25 November, 2009;

At the request of the Minister of Education and Training,

The Government issues the Decree on educational universalization or illiteracy eradication;

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Decree provides for conditions to ensure responsibility of organs, standard, authority and dossier for recognized standard achievement of preschool educational universalization for 5-year children, primary and secondary educational universalization (hereafter referred to as educational universalization) and illiteracy eradication.

2. This Decree applies to Vietnamese citizens living in Vietnam and related organizations and individuals.

Article 2. Policy on educational eradication or illiteracy eradication

1. The State gives the priority to the investment and creates favorable conditions for educational establishments of the national educational system to implement the educational universalization or illiteracy eradication; encourages and creates favorable conditions for international organizations, foreigners and oversea Vietnamese to participate in educational universalization or illiteracy eradication in Vietnam under regulations of law.

2. The State implements the support policy to the people subject to reduction or exemption from school fees and support to learning costs when participating in the prescribed programs of educational universalization or illiteracy eradication.

3. Individuals participating in organization, management, teaching ...to carry out the educational universalization or illiteracy eradication shall receive the remuneration as prescribed by the State.

Article 3. Responsibility of citizens, families and educational establishments for the educational universalization or illiteracy eradication

1. All citizens in the prescribed age must learn to achieve the level of educational universalization or illiteracy eradication;

2. Families are responsible for creating favorable conditions for their members in the prescribed age to learn to achieve the level of educational universalization or illiteracy eradication;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

Section 1: PRESCHOOL EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION FOR 5-YEAR CHILDREN

Article 4. Subjects of preschool educational universalization for 5-year children

The subjects of preschool educational universalization for children are 5-year children who have not finished the preschool educational program.

Article 5. Educational program for preschool educational universalization for 5-year children

The educational program for preschool educational universalization for 5-year children is a preschool educational program for preschool children at the age of 5 to 6 years old.

Article 6. Criteria for recognized standard achievement of preschool educational universalization for 5-year children

1. For individuals: Finished the preschool educational program

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The percentage of 5-year children attending school must reach at least 95% and 90% for communes with extremely difficult socio-economic conditions;

b) The percentage of 5-year children finishing the preschool educational program must reach at least 85% and 80% for communes with extremely difficult socio-economic conditions;

3. For districts, towns and provincial cities (hereafter referred to as district): At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of preschool educational universalization for 5-year children.

4. For provinces and centrally-run cities (hereafter referred to as province): There must be 100% districts recognized to have met the standard of preschool educational universalization for 5-year children.

Section 2: PRIMARY EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

Article 7. Subjects of primary educational universalization

The subjects of primary educational universalization are children from 6 to 14 years old who have not finished the primary educational program.

Article 8. Educational program for primary educational universalization

The educational program for primary educational universalization is the general educational program at primary level.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. For individuals: Must finish the primary educational program.

2. For communes:

a) The percentage of 6-year old admitted to form 01 must reach at least 90%;

b) The percentage of 14-year children finishing the primary educational program must reach at least 80% and 70% for communes with extremely difficult socio-economic conditions;

3. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 1.

4. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 1.

Article 10. Criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 2

1. For communes:

a) Ensuring criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The percentage of 11-year children finishing the must reach at least 80% and 70% for communes with extremely difficult socio-economic conditions; the remaining 11-year children are attending primary classes.

2. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 2.

3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 2.

Article 11. Criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 3

1. For communes:

a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 2;

b) The percentage of 6-year old admitted to form 01 must reach at least 98%;

c) The percentage of 11-year children finishing the must reach at least 90% and 80% for communes with extremely difficult socio-economic conditions; the remaining 11-year children are attending primary classes.

2. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 3: SECONDARY EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

Article 12. Subjects of secondary educational universalization

The subjects of secondary educational universalization are youths and teenagers from 11 to 18 years old who have finished the primary educational program but not yet finished the secondary educational program.

Article 13. Educational program for secondary educational universalization

The educational program for secondary educational universalization is the general educational program at secondary level.

Article 14. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization standard at level 1

1. For individuals: Granted with Certificate of secondary education.

2. For communes:

a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization standard at level 1 and criteria for recognized illiteracy eradication standard at level 1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 1.

4. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 1.

Article 15. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 2

1. For communes:

a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 1;

b) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old graduating from secondary educational level must reach at least 90% and 80% for extremely difficult social-economic conditions.

2. For districts: At least 95% of communes must be recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 2.

3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 2.

Article 16. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Ensuring criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 2;

b) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old graduating from secondary educational level must reach at least 95% and 90% for extremely difficult social-economic conditions.

c) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old attending the general educational program or continuing educational program at high school level or vocational education must reach at least 80% and 70% for extremely difficult social-economic conditions.

2. For districts: There must be 100% of communes recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 3.

3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 3.

Chapter III

ILLITERACY ERADICATION

Article 17. Subjects of illiteracy eradication

The subjects of illiteracy eradication are people from 15 to 60 years old with illiteracy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The educational program for illiteracy eradication is the primary educational program or illiteracy eradication and continuing educational program after literacy.

Article 19. Criteria for individuals to be recognized as standardized literates

1. Standardized literates at level 1: Finished the stage 1 of illiteracy eradication and continuing educational program after literacy or finished the form 3 of primary educational program.

2. Standardized literates at level 2: Finished the stage 2 of illiteracy eradication and continuing educational program after literacy or finished the primary educational program.

Article 20. Criteria for individuals to be recognized as standardized illiteracy eradication at level 1

1. For communes: At least 90% of people from 15 to 35 years old are recognized as standardized literates at level 1 and at least 90%  for communes with extremely difficult social-ecomic conditions with people from 15 to 25 years old to be recognized as standardized literates at level 1.

2. For districts: At least 90% of communes are recognized as standardized literacy eradication at level 1.

3. For provinces: At least 90% of districts are recognized as standardized literacy eradication at level 1.

Article 21. Criteria for individuals to be recognized as standardized illiteracy eradication at level 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For districts: At least 90% of communes are recognized as standardized literacy eradication at level 2;

3. For provinces: There must be 100% of districts recognized as standardized literacy eradication at level 2.

Chapter IV

CONDITIONS FOR ENSURING EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

Article 22. Persons participating in teaching and monitoring educational universalization and illiteracy

1. Teachers at preschool educational establishments, general educational establishments, continuing educational establishments, vocational educational establishments and other educational establishments.

2. People meeting the conditions under the provisions of Education Law and the Law amending and supplementing somes articles of the Education Law.

3. In special cases, other individuals can be mobilized to participate in teaching for illiteracy eradication.

4. The preschool educational establishments, general educational establishments, continuing educational establishments should appoint their employees to monitor the educational universalization or illiteracy eradication in the assigned areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The establishments participating in the educational universalization must have sufficient teaching facilities and equipment at a prescribed minimum to organize educational activities under the educational universalization program.

2. The educational establishments, community learning centers, organs and organizations can use their facilities for implementation of illiteracy eradication.

3. Encouraging social-political organizations, other organizations and individuals to create facility conditions for educational universalization or illiteracy eradication.

Article 24. Financial sources for educational universalization or illiteracy eradication

The funding for educational universalization or illiteracy eradication is balanced in the annual state budget estimate as per decentralization and mobilization from domestic and foreign organizations, enterprises, individuals and community.

Chapter V

AUTHORITY, DOSSIER, PROCEDURES AND TIME FOR INSPECTION AND RECOGNIZED STANDARD OF EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

Article 25. Authority to inspect and recognize the standard of educational universalization or illiteracy eradication

1. District People’s Committee shall inspect and issue decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards communes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Ministry of Education and Training shall inspect and issue decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

Article 26. Dossier for recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication of communes

1. The dossier for educational universalization or illiteracy eradication includes:

a) Survey form of educational universalization or illiteracy eradication;

b) Monitoring book of educational universalization or illiteracy eradication;

c) List of children finishing the preschool educational program (for preschool educational universalization); list of pupils finishing the primary educational program (for primary educational universalization); list of pupils finishing the secondary education; list of pupils having vocational certificate (for secondary educational universalization); list of learners recognized as literates at different levels (for illiteracy eradication).

2. The dossier for recognized standard achievement of communes includes:

a) Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

b) Record of self-inspection of educational universalization or illiteracy eradication.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

2. Record of inspection of educational universalization or illiteracy eradication of districts toward communes.

3. Decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards communes.

Article 28. Dossier for recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces

1. Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

2. Record of inspection of educational universalization or illiteracy eradication of provinces towards districts.

3. Decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

Article 29. Contents of inspection and recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

1. Inspecting dossiers of educational universalization or illiteracy eradication and inspecting the actual result of implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 30. Procedures for inspection and recognition of standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

1. Communes shall make inspection by themselves and prepare dossiers to request the recognition of educational universalization or illiteracy eradication from districts.

2. Districts shall inspect and recognize communes and prepare dossiers to request provinces to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

3. Provinces shall inspect and recognize districts and prepare dossier to request the Ministry of Education and Training to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

4. The Ministry of Education and Training shall inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

Article 31. Time to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

1. The time to make annual report on statistical data of educational universalization or illiteracy eradication is stipulated as follows:

a) For communes: On 30th of September

b) For districts: On 05th of October

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The provinces shall finish the inspection and recognition of standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication by the 30th of December of each year.

Chapter VI

RESPONSIBILITY FOR STATE MANAGEMENT OF EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

Article 32. Responsibility of the Ministry of Education and Training

1. Develops and requests the organs having their authority to issue or issue under its authority the policies and regulations of law on implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

2. Provides instructions for localities on developing and planning school network for the need of educational universalization or illiteracy eradication.

3. Issues and provides instructions on implementing the teaching programs and materials for educational universalization or illiteracy eradication.

4. Provides instructions for localities to implement regulations on profession, training and benefits for persons participating in educational universalization or illiteracy eradication.

5. Takes charge and coordinate with the Ministry of Finance to develop the benefits and policies towards educational universalization or illiteracy eradication.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Make annual summary of result of educational universalization or illiteracy eradication for report to the Prime Minister.

Article 33. Responsibility of the Ministry of Home Affairs

Takes charge and coordinates with the Ministry of Education and Training to provide instructions on method of identifying work positions and a number of people working at public educational establishments to implement the educational universalization or illiteracy eradication.

Article 34. Responsibility of the Ministry of Finance

Takes charge and coordinates with the Ministry of Education and Training, the Ministry of Planning and Investment and provinces and centrally-run cities to aggregate the estimated funding for educational universalization or illiteracy eradication to make report to the competent authorities for review and decision on balance in the annual state budget estimate as per decentralization.

Article 35. Responsibility of the Ministry of Planning and Investment

Takes charge and coordinates with the Ministry of Finance, the Ministry of Education and Training to balance the Central assistance for educational universalization or illiteracy eradication. 

Article 36. Responsibility of other Ministries, sectors, social-economic organizations and other organizations

1. The other Ministries and sectors shall participate in educational universalization or illiteracy eradication under their assigned functions and duties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 37. Responsibility of provincial People’s Committees

1. Direct the implementation of school network planning and school upgrading for educational universalization or illiteracy eradication.

2. Direct the implementation of provincial plan for educational universalization or illiteracy eradication.

3. Inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

4. Inspect and recognize the implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

5. Issue policies in accordance with the social-economic conditions of localities to accelerate the educational universalization or illiteracy eradication in the provincial areas.

Article 38. Responsibility of district People’s Committees

1. Direct the implementation of school network planning and school upgrading for educational universalization or illiteracy eradication.

2. Direct the implementation of district plan for educational universalization or illiteracy eradication.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Propagate and mobilize organizations and individuals to participate in educational universalization or illiteracy eradication.

Article 39. Responsibility of communal People’s Committees

1. Develop and implement the communal plan for educational universalization or illiteracy eradication.

2. Implement educational universalization or illiteracy eradication in the communal areas.

3. Propagate and mobilize organizations and individuals to coordinate with educational establishments in the areas to implement the universalization or illiteracy eradication.

Chapter VII

IMPLEMENTATION PROVISION

Article 40. Effect

1. This Decree takes effect from 15 May 2014.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 41. Implementation responsibility

1. The Minister of Education and Traning provides the instructions on implementing this Decree.

2. The Ministers, Heads of ministerial-level organs, Heads of government-attached organs and Chairmen of People’s Committees of provinces and centrally-run cities are liable to execute this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Số hiệu: 20/2014/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Giáo dục,Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 24/03/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.

3. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:

a) Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm: Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ);

b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm: Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê; biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 4 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 30. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Điều 9. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Đối với tỉnh lần đầu đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ:

a) Gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ theo Điều 28 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận;

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra kết quả, số liệu trên hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

b) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và số liệu của tỉnh trên hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hoặc gửi công văn thông báo cho tỉnh biết rõ lý do chưa kiểm tra công nhận;

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận hoặc gửi công văn thông báo cho tỉnh biết rõ lý do chưa kiểm tra công nhận;

c) Tổ chức kiểm tra theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này; ghi biên bản kiểm tra kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh (Phụ lục);

d) Căn cứ kết quả kiểm tra, nếu tỉnh đạt chuẩn ở mức độ nào về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ, đoàn kiểm tra làm tờ trình kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ ở mức độ đó;

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 của Thông tư này và ban hành quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

2. Đối với tỉnh duy trì đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ:

a) Hằng năm, gửi báo cáo kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo Khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ, kiểm tra kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hoặc kiểm tra xác suất thực tế tại tỉnh và công nhận lại tỉnh đạt chuẩn;

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo hoặc hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định công nhận lại tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;

b) Trường hợp tỉnh hai năm liền không duy trì được kết quả đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ thì việc kiểm tra công nhận khôi phục lại được thực hiện như kiểm tra công nhận lần đầu.
...
PHỤ LỤC BIÊN BẢN KIỂM TRA KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...

Xem nội dung VB
Điều 30. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 4 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 5 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
5. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 31. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:

a) Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;

b) Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;

c) Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

2. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 5 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 6 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
6. Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều 38 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của huyện.

3. Tổ chức kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 6 Điều 17 Nghị định 142/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 4. Phân quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù theo quy định tại Điều 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Điều 1. Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

b) Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã trên địa bàn tỉnh.

c) Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm của tỉnh là ngày 10 tháng 10.

3. Trình tự thực hiện

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo các quy định hiện hành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

b) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 hoặc mức độ 2 hoặc xóa mù chữ mức độ 1 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi.

c) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2. Trong trường hợp chưa đạt, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện bởi Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 4. Phân quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
2. Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù theo quy định tại Điều 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Điều 1. Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

b) Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã trên địa bàn tỉnh.

c) Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm của tỉnh là ngày 10 tháng 10.

3. Trình tự thực hiện

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo các quy định hiện hành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

b) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 hoặc mức độ 2 hoặc xóa mù chữ mức độ 1 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi.

c) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2. Trong trường hợp chưa đạt, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện bởi Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 4. Phân quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù theo quy định tại Điều 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Điều 1. Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

b) Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã trên địa bàn tỉnh.

c) Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm của tỉnh là ngày 10 tháng 10.

3. Trình tự thực hiện

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo các quy định hiện hành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

b) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 hoặc mức độ 2 hoặc xóa mù chữ mức độ 1 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi.

c) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2. Trong trường hợp chưa đạt, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện bởi Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 4. Phân quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
2. Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù theo quy định tại Điều 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Điều 1. Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

b) Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã trên địa bàn tỉnh.

c) Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm của tỉnh là ngày 10 tháng 10.

3. Trình tự thực hiện

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo các quy định hiện hành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

b) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 hoặc mức độ 2 hoặc xóa mù chữ mức độ 1 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi.

c) Trong trường hợp đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2. Trong trường hợp chưa đạt, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 1 và mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 1 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 đối với tỉnh quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện bởi Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2018
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 3. Chức năng của Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 4. Tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 5. Vận hành Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 6. Thu thập và tổng hợp dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 7. Báo cáo dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 8. Quản lý, cung cấp, sử dụng dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC CUNG CẤP TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Xem nội dung VB
Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chính sách, pháp luật về thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch mạng lưới trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Ban hành và hướng dẫn thực hiện chương trình, tài liệu dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

4. Hướng dẫn các địa phương thực hiện quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng người tham gia dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng các chế độ, chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra, công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

7. Hằng năm tổng hợp kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2018
Chương này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Chương II ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 3. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non có:

a) 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành;

b) Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

c) 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

*Điểm c Khoản 1 Điều 3 được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1387/QĐ-BGDĐT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 29/04/2016

c) 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;*

*Điểm c Khoản 1 Điều 3 bị ngưng hiệu lực bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/10/2021*

d) 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

đ) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục mầm non có:

- Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;

- 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.

Điều 4. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:

a) Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

b) 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

*Điểm b Khoản 1 Điều 4 được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1387/QĐ-BGDĐT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 29/04/2016

b) 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;*

*Điểm b Khoản 1 Điều 4 bị ngưng hiệu lực bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/10/2021*

c) 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

d) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:

- Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

Điều 5. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

a) Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

b) 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

*Điểm b Khoản 1 Điều 5 bị ngưng hiệu lực bởi Điểm c Khoản 10 Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/10/2021*

c) 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

d) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

- Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm;

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ

1. Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:

a) Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

b) Đối với các xã có Điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên;

c) Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.

Điều 7. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp quản lý và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.

2. Nội dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ vào các quy định về quản lý tài chính có liên quan và trong phạm vi ngân sách nhà nước đã được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể các mức chi phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành về quản lý tài chính.

Xem nội dung VB
Chương 4. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 22. Người tham gia dạy học, theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác.

2. Cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật Giáo dục và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.

3. Trong trường hợp đặc biệt có thể huy động các cá nhân khác tham gia dạy học xóa mù chữ.

4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên cử người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

Điều 23. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

1. Cơ sở tham gia thực hiện phổ cập giáo dục phải có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định để tổ chức các hoạt động giáo dục theo chương trình phổ cập giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, các cơ quan, đoàn thể sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị mình để tổ chức thực hiện xóa mù chữ.

3. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác và cá nhân tạo điều kiện về cơ sở vật chất để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 24. Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp và nguồn huy động của các tổ chức trong và ngoài nước, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng.
Chương này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Điều 8. Nội dung kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Kiểm tra thực tế tại tỉnh để xác nhận tính trung thực của các số liệu ghi trên hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

a) Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;

b) Kiểm tra thực tế tại ít nhất 80% số huyện, mỗi huyện ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ gia đình.

Xem nội dung VB
Điều 29. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

2. Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Điều 8. Nội dung kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Kiểm tra thực tế tại tỉnh để xác nhận tính trung thực của các số liệu ghi trên hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

a) Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;

b) Kiểm tra thực tế tại ít nhất 80% số huyện, mỗi huyện ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ gia đình.

Xem nội dung VB
Điều 29. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

2. Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Thành lập Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm trưởng ban là chủ tịch hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách văn hóa, xã hội; phó trưởng ban thường trực là giám đốc sở giáo dục và đào tạo; các ủy viên là đại diện các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh và các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo.

2. Chỉ đạo mỗi huyện, mỗi xã có một Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do lãnh đạo huyện, lãnh đạo xã làm trưởng ban; có người phụ trách công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; có người phụ trách vận hành hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Chịu trách nhiệm về kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh; xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh; báo cáo kết quả, số liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thống nhất trong cả nước để cập nhật, lưu giữ, quản lý, khai thác thông tin về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ huyện cập nhật dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đúng biểu mẫu, thời gian, đầy đủ, chính xác.

Xem nội dung VB
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh.

3. Tổ chức kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mù chữ.

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Ban hành các chính sách phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương để đẩy nhanh phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
...
Điều 7. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp quản lý và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.

2. Nội dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ vào các quy định về quản lý tài chính có liên quan và trong phạm vi ngân sách nhà nước đã được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể các mức chi phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành về quản lý tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 24. Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp và nguồn huy động của các tổ chức trong và ngoài nước, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/05/2016