Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025

Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025 sẽ có sự thay đổi so với trước theo quy định mới tại các văn bản quy pháp luật có liên quan.

Nội dung chính

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025

    Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025 dựa trên các quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCAThông tư 94/2024/TT-BQP.

    STT

    Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội

    Biểu mẫu, giấy tờ liên quan

    1

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP

    2

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội

     

    2.1

    Đối với các đối tượng thuộc khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    2.2

    Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động

    Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    2.3

    Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.

    3

    Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

     

    3.1

    Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020

    3.2

    Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo

    3.3

    Đối với đối tượng thuộc khoản 5, 6, 8, 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 01 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    3.4

    Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (đối với trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (đối với trong Quân đội nhân dân Việt Nam)

    4

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội

     

    4.1

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

    Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    4.2

    Đối với trường hợp có nhà ở

    Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Cơ sở pháp lý:

    - Điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    - Khoản 7 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

    - Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    - Điều 3 Thông tư 56/2024/TT-BCA.

    - Khoản 1 Điều 4 Thông tư 94/2024/TT-BQP.

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ ngày 10/10/2025 (Hình từ Internet)

    Điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025

    Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 261/2025/NĐ-CP), điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025 như sau:

    [1] Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    [2] Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại [1] và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.

    [3] Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    [4] Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1