Thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung (Quyết định 1085/QĐ-UBND)

UBND tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Quyết định 1085/QĐ-UBND, trong đó có nêu thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung.

Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung (Quyết định 1085/QĐ-UBND)

    Ngày 03/9/2025, UBND tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Quyết định 1085/QĐ-UBND công bố danh mục 02 thủ tục hành chính cấp xã mới ban hành; 20 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

    Tại Mục II Phần B Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-UBND, danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung bao gồm:

    1. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất.

    2. Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất.

    3. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.

    4. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.

    5. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    6. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.

    7. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    8. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

    Thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung (Quyết định 1085/QĐ-UBND)

    Thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi bổ sung (Quyết định 1085/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Khi làm thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long, tổ chức, cá nhân không được thực hiện các hành vi nào?

    Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 118/2025/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đất đai tại Vĩnh Long không được thực hiện các hành vi sau đây:

    - Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;

    - Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;

    - Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tố cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Xúc phạm uy tín của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1