Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 đã được đăng tải tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Thái Nguyên

Xem thêm Mua bán Đất tại Thái Nguyên

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

    Vừa qua, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên đã đăng tải lấy ý kiến đóng góp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó có Dự thảo Bảng giá đất 2026 ở tại Thái Nguyên.

    Dưới đây là Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường:

    >> Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường (Hình từ Internet)

    Quy định về giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất ở tại Thái Nguyên 2026

    Theo Điều 9 Quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết thông qua và ban hành quy định về bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, quy định về giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường như sau:

    Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

    (1) Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:

    - Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m²;

    - Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m²;

    - Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m².

    (2) Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:

    - Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m²;

    - Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m²;

    - Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m².

    (3) Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    - Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    - Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    - Quản lý tài chính về đất đai.

    - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    - Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    - Thống kê, kiểm kê đất đai.

    - Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    - Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    - Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1