Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025

Tại Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lai Châu đã công khai mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất.

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025

    Ngày 14/10/2025, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lai Châu đã ban hành Thông báo 559/TB-VPĐK về việc công khai thu giá dịch vụ công đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

    Tại Phụ lục kèm theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025 đã công khai lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất như sau:

    [1] Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân

    Bảng 1. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân

    Ghi chú:                                                                  

    KK1: Các xã, phường vùng miền núi, biên giới.               

    KK2: Các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các phường.       

    KK3: Các xã, phường miền núi, biên giới; các xã, phường đặc biệt khó khăn; các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.

    [2] Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức

    Bảng 2. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức

    Ghi chú:                                                      

    KK1: Các xã, phường vùng miền núi, biên giới.               

    KK2: Các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các phường.       

    KK3: Các xã, phường miền núi, biên giới; các xã, phường đặc biệt khó khăn; các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.

    [3] Đăng ký biến động đất đai

    Trường hợp đăng ký biến động mà thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận thì mức thu lệ phí sẽ như sau:

    **Đối với hộ gia đình, cá nhân

    - Đối với đất: 713.000 đồng/hồ sơ.

    - Đối với tài sản: 745.000 đồng/hồ sơ.

    - Đối với đất và tài sản: 988.000 đồng/hồ sơ.

    **Đối với tổ chức

    - Đối với đất: 812.000 đồng/hồ sơ.

    - Đối với tài sản: 777.000 đồng/hồ sơ.

    - Đối với đất và tài sản: 1.017.000 đồng/hồ sơ.

    Lưu ý: Mức phí nêu trên áp dụng cho các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các phường và các xã, phường miền núi, biên giới; các xã, phường đặc biệt khó khăn; các xã, phường tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.

    Xem chi tiết các mức thu giá dịch vụ công đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Phụ lục kèm theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025.

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất theo Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025 (Hình từ Internet)

    Hình thức công khai lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất theo Thông báo 559/TB-VPĐK

    Theo khoản 2 Thông báo 559/TB-VPĐK năm 2025, các hình thức công khai lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất gồm:

    - Đăng tải trên công thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường;

    - In bảng giá dịch vụ niêm yết tại sảnh các địa điểm tiếp nhận thủ tục hành chính và tại trụ sở làm việc của Văn phòng Đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Văn phòng đăng ký đất đai có những nhiệm vụ gì?

    Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP), Văn phòng đăng ký đất đai có những nhiệm vụ sau đây:

    - Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    - Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    - Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    - Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;

    - Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    - Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    saved-content
    unsaved-content
    1