Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2): Quy mô Dự án thành phần 1 tại Khánh Hòa

Dự án thành phần 1: Dự án xây dựng Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT.651G (đoạn 2) thuộc Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2) có quy mô xây dựng như thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2): Quy mô Dự án thành phần 1 tại Khánh Hòa

    Căn cứ khoản 8 Điều 1 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2025 thì Dự án thành phần 1 thuộc Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2) tại Khánh Hòa có quy mô đầu tư xây dựng như sau:

    (1) Đầu tư xây dựng dự án với tổng chiều dài tuyến 17,109km (bao gồm tuyến chính và tuyến nhánh) trên địa bàn thị xã Vạn Hưng, xã Hòa Trí và xã Bắc Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, cụ thể:

    - Tuyến chính:

    + Điểm đầu: Nối tiếp đường Tỉnh lộ 6 - Đoạn 1 (lý trình điểm cuối của Đoạn 1 tại Km6+770), giao với đường liên xã Phụng - Thân - Thượng, thuộc địa phận xã Hòa Trí.

    + Điểm cuối: Giao với đường ven biển từ xã Vạn Lương, huyện Vạn Ninh đi Ninh Hòa, thuộc địa phận xã Vạn Hưng.

    - Tuyến nhánh: Sau khi tuyến chính vượt qua đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh và đường Quốc lộ 1 với nút giao trực thông, đường nhánh tách khỏi tuyến chính theo 02 hướng ngược nhau và vuông góc với tuyến chính tại Km13+410,79, cụ thể như sau:

    + Nhánh phía Bắc: Sau khi tách khỏi tuyến chính, đường nhánh đi về hướng Bắc để kết nối với đường dân sinh. Chiều dài nhánh Bắc là 736,91m.

    + Nhánh phía Nam: Sau khi tách khỏi tuyến chính, hướng tuyến đường nhánh đi về phía Nam, đấu nối vào bên trái Quốc lộ 1 tại Km1405+1080 (T). Chiều dài nhánh Nam là 1.360,03m.

    - Quy mô mặt cắt ngang: Bề rộng nền 9,0 m, bao gồm mặt đường 02 làn x 3,5m - 7,0m; lề gia cố 02 bên x 0,5m - 1,0m; lề đất 02 bên x 0,5m - 1,0m.

    (2) Kết cấu mặt đường:

    - Kết cấu mặt đường Tỉnh lộ 6 và tuyến nhánh như sau: Lớp bê tông nhựa chặt 12,5 dày 4cm; Tưới nhựa dính bám t/c 0,5kg/m²; Lớp bê tông nhựa chặt 19 dày 6cm; Tưới nhựa thấm bám t/c 1,0kg/m²; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax25 dày 18cm; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax37,5 dày 30cm; Đất nền đầm chặt K≥ 0,98.

    - Kết cấu mặt đường làn chuyển tốc trên Quốc lộ 1 như sau: Lớp bê tông nhựa chặt 16 dày 6cm; Tưới nhựa dính bám t/c 0,5kg/m²; Lớp bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám t/c 1,0kg/m²; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax25 dày 25cm; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax37,5 dày 35cm; Đất nền đầm chặt K≥ 0,98.

    - Kết cấu mặt đường dân sinh:

    + Loại 1: Kết cấu mặt đường bê tông nhựa như sau: Lớp bê tông nhựa chặt 12,5 dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám t/c 1,0 kg/m²; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax25 dày 15cm; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax37,5 dày 15cm; Mặt đường đá dăm cũ tận dụng làm lớp móng hoặc đất nền đầm chặt K≥ 0,98.

    + Loại 2: Kết cấu mặt đường bê tông xi măng như sau: Mặt đường bê tông xi măn M300 dày 20cm; Lót lớp giấy dầu; Lớp móng cấp phối đá dăm Dmax25 dày 14cm; Mặt đường đất cũ hoặc mặt đường cấp phối.

    (3) Hệ thống thoát nước:

    - Thoát nước mặt: Nước mặt được thoát tự do theo độ dốc ngang mặt đường ra hai bên.

    - Thoát nước ngang:

    + Cống thoát nước lưu vực và cống cấu tạo bố trí trên cơ sở tính toán thuỷ văn, thuỷ lực bảo đảm đủ khẩu độ thoát nước, không làm ảnh hưởng đến điều kiện thuỷ văn khu vực tuyến đi qua.

    + Cống thủy lợi: Khẩu độ công trình thoát nước hoàn trả hệ thống thủy lợi trên tuyến được xác định trên cơ sở các tài liệu về quy hoạch và thỏa thuận với địa phương và công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi, kết hợp mặt cắt kênh mương hiện trạng.

    (4) Nút giao, đường giao: Dự án có 05 nút giao chính, cụ thể như sau:

    - Giao cắt với đường liên xã Thân - Trung - Thượng tại Km0+000: Nút giao ngã tư, vuốt nối vào đường hiện trạng.

    - Giao cắt với đường Tỉnh lộ 7 tại Km7+510,79: Nút giao ngã tư, thiết kế làn tăng giảm tốc trên các nhánh.

    - Giao giữa đường Tỉnh lộ 6 với đường nhánh nối ra Quốc lộ 1 tại Km13+410,79: Nút giao ngã tư, thiết kế làn tăng giảm tốc trên các nhánh.

    - Giao giữa đường nhánh với Quốc lộ 1 tại Km1405+1080 (lý trình Quốc lộ 1): Nút giao ngã ba, tổ chức giao thông bằng đèn tín hiệu kết hợp thiết kế làn tăng giảm tốc trên các nhánh.

    - Giao với đường ven biển tại Km15+011,57: Nút giao ngã ba, thiết kế làn tăng giảm tốc trên các nhánh.

    (5) Công trình cầu: Thiết kế vĩnh cửu, quy mô phù hợp với quy mô của tuyến đường và đảm bảo kinh tế - kỹ thuật. Quy mô công trình cầu giai đoạn 1 với khổ cầu có bề rộng 9,0m bao gồm phần xe chạy 02 làn x 3,5m = 7,0m; dải an toàn: 02 bên x 0,5m = 1,0m; Lan can: 02 bên x 0,5m = 1,0m. Các vị trí cầu trên tuyến như sau:

    TT Tên cầu Lý trình Sơ đồ nhịp, chiều dài dự kiến (m) Loại hình cầu Ghi chú
    1 Cầu Suối Mơ (Cầu Tân Lâm) Km0+186,00 4 nhịp × 24,54m; Chiều dài toàn cầu L=113,41m Dầm I bê tông cốt thép DUL 24,54m Cầu vượt sông
    2 Cầu Suối Dứa Km5+160,34 3 nhịp × 24,54m; Chiều dài toàn cầu L=85,82m Dầm I bê tông cốt thép DUL 24,54m Cầu vượt sông
    3 Cầu Đá Bàn Km5+755,21 3 nhịp × 33,0m; Chiều dài toàn cầu L=114,20m Dầm I bê tông cốt thép DUL 33,0m Cầu vượt sông
    4 Cầu vượt cao tốc Nha Trang – Vân Phong Km10+120,00 2 nhịp × 33,0m + 44,0m + 50,0m + 44,0m + 3 nhịp × 33,0m; Chiều dài toàn cầu L=318,328m Dầm super T bê tông cốt thép DUL, L=38,2m (nhịp chính); Dầm I bê tông cốt thép DUL, L=33,0m (nhịp dẫn) Cầu cạn
    5 Cầu vượt đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh và Quốc lộ 1 Km12+986,18 và Km13+055,9 3 nhịp × 33,0m + 38,0m + 30,0m + 44,0m + 44,0m; Chiều dài toàn cầu L=272,0m Dầm super T bê tông cốt thép DUL, L=38,2m (nhịp chính); Dầm I, L=33,0m (nhịp dẫn); Dầm I, L=30,0m (nhịp cạn) Cầu cạn

    (6) Hệ thống chiếu sáng: Thiết kế hệ thống chiếu sáng tại 04 vị trí nút giao sau:

    - Nút giao tuyến chính với Tỉnh lộ 7 tại Km7+510,79: Thiết kế chiếu sáng nút giao ngã tư.

    - Nút giao tuyến chính với cao tốc Vân Phong - Nha Trang tại Km10+120,92: Thiết kế chiếu sáng phần đường dẫn và cầu vượt.

    - Nút giao tuyến chính với đường sắt Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh và đường Quốc lộ 1: Thiết kế chiếu sáng phần đường dẫn và cầu vượt, kết hợp chiếu sáng nút giao giữa Tỉnh lộ 6 và đường nhánh.

    - Nút giao giữa đường nhánh với Quốc lộ 1 (Km1405+1080 lý trình Quốc lộ 1): Thiết kế chiếu sáng nút giao ngã ba và bố trí đèn tín hiệu.

    Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2): Quy mô Dự án thành phần 1 tại Khánh Hòa

    Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2): Quy mô Dự án thành phần 1 tại Khánh Hòa (Hình từ Internet)

    Dự án thành phần 1 thuộc Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2) tại Khánh Hòa có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 11 Điều 1 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2025 thì Dự án thành phần 1 thuộc Dự án Nâng cấp và làm mới đường Tỉnh lộ 6 - ĐT651G (đoạn 2) tại Khánh Hòa có tổng mức đầu tư là 605.790.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm lẻ năm tỷ, bảy trăm chín mươi triệu đồng), cụ thể như sau:

    - Chi phí xây dựng: 483.785.907.000 đồng.

    - Chi phí quản lý dự án: 6.130.887.000 đồng.

    - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 23.992.698.000 đồng.

    - Chi phí khác: 11.596.239.000 đồng.

    - Chi phí dự phòng: 80.284.269.000 đồng.

    - Cộng: 605.790.000.000 đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1