Cập nhật dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành

Hiện nay, các tỉnh thành trên cả nước đang tiến hành lấy ý kiến đóng góp dự thảo bảng giá đất năm 2026 trong đó có chi tiết bảng giá đất thổ cư tại 34 tỉnh thành.

Nội dung chính

    Cập nhật dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành

    Dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành cụ thể bao gồm:

    (1) Hà Nội

    Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó có dự thảo bảng giá đất ở 2026 Hà Nội tại 126 xã phường.

    Tải file dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại Hà Nội chi tiết 126 xã phường

    (2) Tây Ninh

    UBND tỉnh Tây Ninh đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026.

    Bảng giá đất ở tại 96 xã phường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 cụ thể như sau:

    Bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại 96 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Tây Ninh năm 2026

    (3) Lạng Sơn

    UBND tỉnh Lạng Sơn đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026.

    Bảng giá đất ở tại tại 65 xã phường tỉnh Lạng Sơn được quy định cụ thể tại Quy định bảng giá đất lần đầu năm 2025 tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 

    Bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026

    (4) Lâm Đồng

    UBND tỉnh Lâm Đồng đã công bố Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định bảng giá các loại đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Tại Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2026 đã đề xuất dự thảo bảng giá đất ở tại Lâm Đồng năm 2026 chi tiết 124 xã phường.

    Tải file dự thảo bảng bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại Lâm Đồng chi tiết 124 xã phường

    (5) Hà Tĩnh

    UBND tỉnh Hà Tĩnh đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết về việc Ban hành Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

    Cụ thể Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Hà Tĩnh năm 2026 gồm 03 Điều và Quy định kèm theo. Bên cạnh đó, UBND tỉnh Hà Tĩnh cũng đề xuất dự thảo bảng giá đất ở tại Hà Tĩnh năm 2026 chi tiết 69 xã phường.

    Dự thảo bảng giá đất ở tại Hà Tĩnh năm 2026 được đề xuất tại Bảng 06 (Bảng giá đất ở tại đô thị) và Bảng 07 (Bảng giá đất ở tại nông thôn).

    Tải file dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại Hà Tĩnh chi tiết 69 xã phường

    (6) Thành phố Đà Nẵng

    UBND thành phố Đà Nẵng đang lấy ý kiến Dự thảo Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đối với địa bàn thành phố Đà Nẵng cũ).

    Ban hành kèm Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất Đà Nẵng 2026 (khu vực Đà Nẵng cũ) là Quy định giá các loại đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đối với địa bàn thành phố Đà Nẵng cũ).

    Tải file dự thảo bảng bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại Đà Nẵng (khu vực Đà Nẵng cũ)

    (7) Đồng Nai

    UBND tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.

    Bảng giá đất ở tại 95 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 (file excel) được ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026 như sau:

    Bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại 95 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Đồng Nai (file excel)

    (8) Tỉnh Cà Mau

    Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cà Mau đang lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (cũ).

    Cụ thể, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cà Mau đã đề xuất dự thảo bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (khu vực tỉnh Cà Mau cũ), trong đó có bảng giá đất ở.

    Tải file dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 tại Cà Mau chi tiết 39 xã phường (khu vực tỉnh Cà Mau cũ)

    (9) Sơn La

    UBND tỉnh Sơn La đã công bố Dự thảo Nghị quyết quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Cụ thể Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Sơn La năm 2026 gồm 03 Điều và Quy định kèm theo, trong đó có dự thảo bảng giá các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp.

    Tải file bảng giá đất thổ cư năm 2026 tỉnh Sơn La chi tiết 75 xã phường

    (10) Tỉnh Thái Nguyên

    UBND tỉnh Thái Nguyên đã công bố Dự thảo Nghị quyết thông qua và ban hành quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

    Cụ thể Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2026 gồm 03 Điều và Quy định về bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo.

    Tải file bảng giá đất thổ cư năm 2026 tỉnh Thái Nguyên chi tiết 92 xã phường

    Dự  thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành đang tiếp tục cập nhât...

    Cập nhật dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thànhCập nhật dự thảo bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất thổ cư năm 2026 của 34 tỉnh thành

    Theo Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP), việc xây dựng bảng giá đất năm 2026 để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:

    [1] Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    [2] Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    [3] Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

    [4] Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    [5] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Lưu ý:

    - Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

    - Trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định tại diểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1