Yêu cầu về an toàn cháy đối với các vật liệu xây dựng cho nhà ở ra sao?
Nội dung chính
Yêu cầu về an toàn cháy đối với các vật liệu xây dựng cho nhà và công trình ra sao?
Căn cứ tiểu mục 3.5 Mục 3 QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BXD quy định yêu cầu về an toàn cháy đối với các vật liệu xây dựng cho nhà như sau:
- Vật liệu xây dựng được sử dụng cho nhà phụ thuộc vào công dụng và tính nguy hiểm cháy của vật liệu.
- Các yêu cầu về an toàn cháy đối với việc áp dụng các vật liệu xây dựng trong nhà được quy định tương ứng với các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy của vật liệu quy định tại Bảng B.7 (Phụ lục B).
- Việc sử dụng các vật liệu hoàn thiện - trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn trên các đường thoát nạn phải tuân thủ yêu cầu tại 3.3.4, còn đối với các phòng sử dụng chung (trừ vật liệu phủ sàn của các sàn thi đấu thể thao và các sàn của phòng nhảy) - tuân thủ quy định tại Bảng B.9 (Phụ lục B).
- Trong các gian phòng của nhà thuộc nhóm F5, hạng A, B và C1 có sử dụng hoặc bảo quản các chất lỏng dễ cháy, vật liệu phủ sàn phải có cáp nguy hiểm cháy vật liệu không nguy hiểm hơn CV1.
- Trong các gian gửi đồ của nhà nhóm F2.1, không cho phép sử dụng: các loại vật liệu hoàn thiện tường, trần và trần treo, vật liệu ốp lát có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV1; vật liệu phủ sàn có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV2.
- Trong các gian phòng lưu trữ sách, hồ sơ, tài liệu và các vật phẩm tương tự, chỉ được sử dụng vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn có cấp nguy hiểm cháy CV0 hoặc CV1.
- Trong các gian trưng bày của bảo tàng, triển lãm và các gian phòng có tính chất tương tự thuộc nhóm F2.2, không cho phép sử dụng các vật liệu hoàn thiện tường, trần và trần treo có cấp nguy hiểm cháy cao hơn CV2, vật liệu phủ sàn có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV3.
- Trong các gian phòng thương mại của nhà nhóm F3.1, không cho phép sử dụng các vật liệu hoàn thiện tường, trần, trần treo có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV2, vật liệu phủ sàn có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV3.
- Trong các gian phòng chờ của nhà nhóm F3.3, vật liệu hoàn thiện tường, trần, trần treo và vật liệu phủ sàn phải có cấp nguy hiểm cháy CV0.
- Cho phép áp dụng các yêu cầu về an toàn cháy đối với vật liệu hoàn thiện - trang trí, vật liệu ốp lát, vật liệu phủ sàn và các tiêu chí thử nghiệm tương ứng theo các tài liệu chuẩn được phép áp dụng để thay thế cho các yêu cầu từ 3.5.1 đến 3.5.9 và Phụ lục B, trừ các yêu cầu quy định tại A.4.
Yêu cầu về an toàn cháy đối với các vật liệu xây dựng cho nhà ở ra sao? (Hình từ Internet)
Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:
Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]
Theo đó, các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được pháp luật quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD, cụ thể dưới đây:
TT | Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng |
1 | Xi măng và Clanhke |
2 | Gạch ốp, lát |
3 | Đá ốp, lát |
4 | Sứ vệ sinh |
5 | Kính xây dựng |
6 | Vôi |
7 | Thạch cao |
8 | Vật liệu chịu lửa |
9 | Đá xây dựng |
10 | Cát, sỏi xây dựng |
11 | Vật liệu xây |
12 | Vật liệu lợp |
13 | Bê tông và cấu kiện bê tông |
14 | Vữa |
15 | Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa |
16 | Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện |
17 | Tấm trần, vách ngăn |
18 | Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng |
19 | Ống cấp, thoát nước |
20 | Vật liệu san lấp và vật liệu đắp |
21 | Vật liệu xây dựng gốc kim loại |
22 | Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác |
23 | Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ |
24 | Vật liệu xây dựng từ phế thải |
25 | Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng |
26 | Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ |
Trên đây là nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định.
Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:
Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
[...]
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]
Như vậy, sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là các loại sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 trong ngành vật liệu xây dựng. Các sản phẩm này, dù đã được vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng hợp lý, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho con người, động vật, thực vật, tài sản hoặc môi trường.
Danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm này được liệt kê tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD và Bộ Xây dựng là cơ quan có trách nhiệm quản lý, giám sát các tiêu chuẩn an toàn liên quan.