Việc phân loại các khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Việc phân loại các khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 42 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về phân loại các khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
- Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu số liệu
+ Kết quả khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định tại khoản 12 Điều 22 và khoản 6 Điều 30 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
+ Các biện pháp, giải pháp đến từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đã đề xuất theo quy định tại khoản 3 Điều 23 và khoản 3 Điều 31 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
+ Các dự án, đề án, phương án đã thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất trên địa bàn (nếu có);
+ Tổng hợp diện tích các khu vực đất bị thoái hóa; đất bị ô nhiễm cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo Mẫu số 30/QĐC và Mẫu số 31/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
+ Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đến từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo Mẫu số 32/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Phân loại các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi
+ Phân loại đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại đất;
+ Phân loại mức độ đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình thoái hóa, loại hình ô nhiễm;
+ Phân loại các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đã đề xuất khi thực hiện điều tra, đánh giá đất đai đối với các khu vực đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình, mức độ thoái hóa, ô nhiễm.
Việc phân loại các khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Việc tổng hợp, xác định phạm vi và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 43 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về tổng hợp, xác định phạm vi và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
Điều 43. Tổng hợp, xác định phạm vi và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Xác định phạm vi khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo loại hình thoái hóa theo Mẫu số 33/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và xác định các mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bị thoái hóa theo quy định tại Bảng số 02/BVĐ của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định phạm vi khu vực đất bị ô nhiễm và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Tổng hợp các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo Mẫu số 34/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, việc tổng hợp, xác định phạm vi và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như sau:
- Xác định phạm vi khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo loại hình thoái hóa theo Mẫu số 33/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT và xác định các mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bị thoái hóa theo quy định tại Bảng số 02/BVĐ của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xác định phạm vi khu vực đất bị ô nhiễm và mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổng hợp các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo Mẫu số 34/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
Việc xây dựng kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như nào?
Căn cứ tại Điều 44 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về xây dựng kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
- Xác định căn cứ pháp lý, sự cần thiết, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
- Xác định nội dung, khối lượng các nhiệm vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
+ Xác định nội dung công việc thực hiện cho từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất trên địa bàn;
+ Xác định khối lượng công việc thực hiện cho từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất trên địa bàn theo các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội theo Mẫu số 35/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Đề xuất các nhiệm vụ, chương trình, dự án theo thứ tự ưu tiên để thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi các khu vực đất bị thoái hoá, đất bị ô nhiễm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 43 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xác định lộ trình thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án cho từng khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 44 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, bao gồm:
+ Xác định nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch;
+ Xác định lộ trình thực hiện kế hoạch;
+ Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
+ Xác định cơ chế giám sát, báo cáo thực hiện.
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ xây dựng kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bị thoái hoá; đất bị ô nhiễm.
- Trình phê duyệt kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.