Việc hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa hải sản được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Việc hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa hải sản được quy định như thế nào?
Hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa hải sản được quy định tại Điều 6 Thông tư 117/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Đối tượng được hỗ trợ: chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
- Mức hỗ trợ, số chuyến hỗ trợ tối đa mỗi năm theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
- Điều kiện được hỗ trợ:
+ Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên là thành viên của tổ, đội, hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác hải sản.
+ Đăng ký tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hoặc nơi cư trú hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thuộc danh sách tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Có xác nhận tàu hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của đơn vị bộ đội đóng trên đảo gần ngư trường khai thác hải sản hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng.
+ Có xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (số hiệu tàu, tên người mua, số lượng từng loại hàng hóa mua).
+ Ghi và nộp nhật ký tàu dịch vụ từng chuyến biển cho cơ quan quản lý nhà nước về khai thác thủy sản tại địa phương nơi đăng ký hoặc cư trú.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (1 bộ) gồm có:
+ Đối với việc hỗ trợ chuyến đi biển đầu tiên trong năm:
++ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí vận chuyển (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) hoạt động dịch vụ khai thác hải sản; giấy xác nhận chủ tàu là thành viên của tổ, đội, hợp tác xã khai thác hải sản.
++ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
++ Giấy xác nhận tàu có hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 4a hoặc 4b ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Giấy xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Nhật ký chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối với hỗ trợ các chuyến đi biển tiếp theo
++ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí vận chuyển (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Giấy xác nhận tàu có hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 4a hoặc 4b ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Giấy xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
++ Nhật ký chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này).