Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong lắp đặt sử dụng điện tại nhà chung cư bị phạt hành chính thế nào từ 01/7/025?
Nội dung chính
Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong lắp đặt sử dụng điện tại nhà chung cư bị phạt hành chính thế nào từ 01/7/025?
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 106/2025/NĐ-CP, mức phạt hành chính cho hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong lắp đặt sử dụng điện tại nhà chung cư như sau:
(1) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt, sử dụng dây dẫn điện, thiết bị điện, thiết bị đóng ngắt, bảo vệ không bảo đảm an toàn phòng cháy.
(2) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì thiết bị điện phòng nổ đã được trang bị, lắp đặt.
(3) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt, sử dụng thiết bị điện phòng nổ.
(4) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không có giải pháp ngăn cháy đối với khu vực sạc điện cho xe động cơ điện tập trung trong nhà; (*)
- Không có hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Không duy trì nguồn điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy.
(5) Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại (1), (2), (3) khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện giải pháp ngăn cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại (*)
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong lắp đặt sử dụng điện tại nhà chung cư bị phạt hành chính thế nào từ 01/7/025? (Hình từ Internet)
Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư từ 01/7/2025
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất được ban hành tại Phụ lục VI ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Căn cứ vào từng loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu sau:
STT | Loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu/ năm (%) |
... |
|
|
|
2 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên Nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
2.1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
2.2 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
... |
|
|
|
Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhà chung cư từ 01/7/2025 quy định như sau:
(1) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ:
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP: mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
- Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 Trên 2.000 đến 10.000 Trên 10.000 đến 50.000 Trên 50.000 đến 100.000 Trên 100.000 đến 200.000 Trên 200.000 | 4 10 20 40 60 100 |
(2) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Nội quy phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo Nghị định 105 2025
Theo Điều 3 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ quy định như sau:
(1) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở gồm các nội dung cơ bản sau:
- Quy định việc quản lý, sử dụng điện, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất dễ cháy, nổ;
- Quy định việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
- Quy định nội dung cần thực hiện khi có cháy, nổ, tai nạn, sự cố xảy ra.
(2) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với phương tiện giao thông gồm các nội dung cơ bản sau:
- Các nội dung quy định tại (1)
- Quy định việc bố trí, sắp xếp hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện giao thông.
(3) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông ban hành hoặc tham mưu người có thẩm quyền ban hành nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông và được phổ biến, niêm yết ở vị trí dễ thấy.
Nghị định 105/2025/NĐ-CP và Nghị định 106/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025