Vi phạm quy định về lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy bị phạt hành chính thế nào theo Nghị định 106?
Nội dung chính
Mức phạt cho hành vi vi phạm quy định về lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 106
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 106/2025/NĐ-CP, mức phạt hành chính cho hành vi vi phạm quy định về trang bị, lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy quy định như sau:
(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ không bảo đảm theo quy định.
(2) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ.
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn không bảo đảm theo quy định.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành không bảo đảm theo quy định.
(5) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn.
(6) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở.
(7) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành.
(8) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống báo cháy không bảo đảm theo quy định;
- Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy không bảo đảm theo quy định.
(9) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy;
- Không trang bị, lắp đặt hệ thống chữa cháy;
- Không trang bị phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới.
(10) Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại (2), (5), (6), (7) khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
(11) Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 9 Điều 20 Nghị định 106/2025/NĐ-CP
(12) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ đối với hành vi vi phạm tại (1)
- Buộc trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn đối với hành vi vi phạm tại (3)
- Buộc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành đối với hành vi vi phạm tại (4)
- Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 20 Nghị định 106/2025/NĐ-CP
- Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống chữa cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều 20 Nghị định 106/2025/NĐ-CP
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Mức phạt cho hành vi vi phạm quy định về lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 106 (Hình từ Internet)
Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2025/NĐ-CP, hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quy định như sau:
(1) Các hình thức xử phạt chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
- Cảnh cáo;
- Phạt tiền.
(2) Các hình thức xử phạt bổ sung trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
- Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
- Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy từ 06 tháng đến 12 tháng.
(3) Các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
- Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;
- Các biện pháp khác được quy định cụ thể tại Nghị định 106/2025/NĐ-CP
(4) Thủ tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung:
- Người có thẩm quyền ra quyết định, cá nhân, tổ chức vi phạm có trách nhiệm thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
- Người có thẩm quyền ra quyết định thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm a khoản này phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép đó.
(5) Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm thực hiện việc tước quyền sử dụng giấy phép dưới dạng văn bản điện tử đã được cấp trước đó trên môi trường điện tử đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 106/2025/NĐ-CP trên môi trường điện tử.
Việc tước quyền sử dụng văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy được cập nhật trạng thái trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Bộ Công an xây dựng, quản lý và ứng dụng thông tin điện tử khác theo quy định.
Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ nhóm 1 gồm những gì?
Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP, danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ nhóm 1 cụ thể như sau:
TT | Loại hình cơ sở | Nhóm 1 |
1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
2 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non | Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên |
3 | Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
4 | Bệnh viện | Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên |
5 | Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
6 | Sân vận động | Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên |
7 | Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao | Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
8 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc | Có từ 300 chỗ ngồi trở lên |
9 | Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
10 | Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác | Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên |
11 | Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) | Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
12 | Công trình di tích lịch sử - văn hóa | Cấp quốc gia đặc biệt |
13 | Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
14 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
15 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
16 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy | Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
17 | Cơ sở kinh doanh khí đốt | Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg |
18 | Cửa hàng xăng dầu | Không phụ thuộc quy mô |
19 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
20 | Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
21 | Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
22 | Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
23 | Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt | Không phụ thuộc quy mô |
24 | Nhà máy điện | Không phụ thuộc quy mô |
25 | Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên | Điện áp 500 kV |
26 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ | Không phụ thuộc quy mô |
27 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B | Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
28 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C | Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
29 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E | Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên |
30 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
31 | Kho dự trữ quốc gia | Không phụ thuộc quy mô |
32 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E | - |
33 | Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
34 | Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải | Không phụ thuộc quy mô |
35 | Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu | Không phụ thuộc quy mô |
36 | Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển | Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng |
37 | Cảng cạn | Không phụ thuộc quy mô |
38 | Cảng cá | Loại I |
39 | Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
40 | Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
41 | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị | Chiều dài từ 1.000 m trở lên |
42 | Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
43 | Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
44 | Cơ sở hạt nhân | Không phụ thuộc quy mô |
45 | Cơ sở trợ giúp xã hội | Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
46 | Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | - |
47 | Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao | Từ 75 ha trở lên |
Trên đây là nội dung "Vi phạm quy định về lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy bị phạt hành chính thế nào theo Nghị định 106?"
Nghị định 105/2025/NĐ-CP và Nghị định 106/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025