Trách nhiệm của Bộ Xây dựng trong quy hoạch và phát triển bền vững đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như thế nào?
Nội dung chính
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng trong quy hoạch và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045?
Tại Tiểu mục 2 Mục III Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ban hành kèm theo Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 quy định Bộ Xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như sau:
- Là cơ quan đầu mối phối hợp các bộ, ngành và địa phương, tổng hợp đề xuất, xây dựng Chương trình Quốc gia về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang tái thiết đô thị và phát triển đô thị, báo cáo Thủ tướng Chính phủ nhu cầu cần trung ương hỗ trợ để hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển đô thị đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TW, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các địa phương trong bố trí, vận động thu hút đa dạng hóa nguồn lực để thống nhất thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm, đảm bảo đạt được mục tiêu Chương trình hành động đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương điều phối, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW tại các tỉnh, thành phố; chủ trì hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền; đầu mối tổ chức nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các biện pháp tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW; định kỳ báo cáo và kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị quốc gia theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng trong quy hoạch và phát triển bền vững đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như thế nào? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quy hoạch và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như thế nào?
Tại Tiểu mục 3 Mục III Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ban hành kèm theo Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 quy định Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như sau:
- Chủ trì xây dựng tổng mức và cân đối vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước; xây dựng định hướng thu hút và sử dụng ODA, vốn vay ưu đãi; hướng dẫn các cơ quan chủ quản xây dựng danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA, vốn vay ưu đãi, ưu tiên bố trí đủ nguồn lực cho thực hiện mục tiêu Chương trình hành động.
- Chỉ đạo tổ chức định kỳ điều tra, thống kê quốc gia việc thực hiện các chỉ tiêu cụ thể được yêu cầu tại Nghị quyết số 06-NQ/TW.
Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030 để thực hiện quy hoạch và phát triển bền vững đô thị Việt Nam như thế nào?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 quy định các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030 để thực hiện quy hoạch và phát triển bền vững đô thị Việt Nam như sau:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu cần đạt được | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||
1 | Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc | % | ≥ 45 | > 50 | Bộ Xây dựng |
2 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | 1,5 - 1,9 | 1,9 - 2,3 | Bộ Xây dựng |
3 | Số lượng đô thị toàn quốc |
| 950 - 1000 | 1000 - 1200 | Bộ Xây dựng |
4 | Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | % | 100 |
| Bộ Xây dựng |
5 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị | % | 100 |
| Bộ Xây dựng |
6 | Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị. | % | 100 |
| Bộ Xây dựng |
7 | Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 11 - 16 | 16 - 26 | Bộ Xây dựng |
8 | Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2/ người | 6 - 8 | 8 - 10 | Bộ Xây dựng |
9 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị. | m2/ người | ≥ 28 | ≥ 32 | Bộ Xây dựng |
10 | Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình | % | > 80 | 100 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
11 | Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử | % | > 80 | > 100 | Ngân hàng Nhà nước |
12 | Đóng góp kinh tế khu vực đô thị vào GDP cả nước | % | 75 | 85 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
13 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị trực thuộc trung ương | % | 25 - 30 | 35 - 40 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
14 | Số lượng đô thị có thương hiệu được công nhận tầm khu vực và quốc tế | Đô thị |
| 3 - 5 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chủ trì, Bộ Xây dựng phối hợp |
15 | Số lượng trung tâm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp đô thị tương đương mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN | Đô thị |
| Hình thành một số trung tâm đô thị | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chủ trì, Bộ Xây dựng phối hợp |