Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như thế nào? Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng như thế nào?

Nội dung chính

    Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 105 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
    1. Hạng I:
    a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
    b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
    c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm nhận;
    d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
    2. Hạng II:
    a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
    b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
    c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm nhận;
    d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
    ...

    Theo đó, tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như sau:

    - Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;

    - Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

    - Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định 175/2024/NĐ-CP tương ứng với công việc đảm nhận;

    - Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.

    Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như thế nào? (Ảnh từ Internet)

    Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như thế nào? (Ảnh từ Internet)

    Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 110 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
    1. Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn do Bộ Xây dựng thống nhất quản lý.
    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn.
    3. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp chứng chỉ.

    Theo đó, thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp chứng chỉ.

    Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
    1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
    a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ;
    b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong quyết định cho phép thành lập;
    c) Có cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thành phần của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định này.
    2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
    a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
    b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
    c) Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.
    3. Trình tự thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
    a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Xây dựng theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này;
    ...

    Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp bao gồm:

    - Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

    - Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.

    9
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ