Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện mỗi năm mấy lần?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?

    Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? được quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2025/TT-BTC.

    Theo đó, tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như sau:

    (1) Xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

    - Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có kết cấu độc lập được xác định là một tài sản;

    - Một hệ thống tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.

    Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp là một tài sản.

    (2) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2025/TT-BTC được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây:

    - Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

    - Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

    Trên đây là quy định về tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

    Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?

    Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? (Hình từ Internet)

    Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện mỗi năm mấy lần?

    Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 24/2025/TT-BTC như sau:

    Điều 7. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    4. Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    a) Thực hiện trên cơ sở các tiêu chí sau:
    a1) Loại tài sản (Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh/từng tài sản độc lập);
    a2) Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
    a3) Tỷ lệ hao mòn, khấu hao;
    a4) Kỳ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
    b) Căn cứ tình hình kết cấu chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xác định hình thức tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
    b1) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không được tính (kết cấu) chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện tính hao mòn toàn bộ;
    b2) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) toàn bộ chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện trích khấu hao toàn bộ;
    b3) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) một phần chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao.
    5. Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện như sau:
    a) Việc tính hao mòn thực hiện mỗi năm 01 (một) lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán;
    b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được trích khấu hao toàn bộ thì việc trích khấu hao thực hiện theo tháng;
    c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa tính hao mòn vừa trích khấu hao thì việc tính hao mòn và trích khấu hao thực hiện theo tháng.

    Như vậy, việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện mỗi năm 01 (một) lần.

    Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm công trình thủy lợi và diện tích đất gắn với công trình thủy lợi (riêng lòng hồ chứa thủy lợi gồm diện tích đất, mặt nước gắn với công trình được xác định từ cao trình mực nước dâng bình thường trở xuống) theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
    2. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi.
    3. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản cho tổ chức trong một thời hạn nhất định để nhận một khoản tiền tương ứng theo hợp đồng.
    4. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản cho doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có theo dự án đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để nhận một khoản tiền tương ứng theo hợp đồng.
    5. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là khoản tiền mà Bên thuê, Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước theo giá trúng đấu giá để được sử dụng, khai thác tài sản theo hợp đồng ký kết.

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm công trình thủy lợi và diện tích đất gắn với công trình thủy lợi (riêng lòng hồ chứa thủy lợi gồm diện tích đất, mặt nước gắn với công trình được xác định từ cao trình mực nước dâng bình thường trở xuống) theo quy định của pháp luật về thủy lợi.

    saved-content
    unsaved-content
    1