Thực hiện các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku tương tự như dự án nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, quyết định đầu tư các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku tương tự dự án gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bình Định

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bình Định

Nội dung chính

    Thực hiện các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku tương tự như dự án nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 219/2025/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku quy định như sau:

    Điều 3
    Dự án được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:
    1. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
    2. Trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án.
    3. Cho phép áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc Dự án, bao gồm các gói thầu thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trình tự, thủ tục chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
    4. Dự án không phải thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định của Luật Đầu tư công.
    [...]

    Như vậy, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku được thực hiện tương tự như dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

    Thực hiện các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku tương tự như dự án nào?

    Thực hiện các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku tương tự như dự án nào? (Hình từ Internet)

    Ai quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do cơ quan, tổ chức mình quản lý?

    Căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Đầu tư công 2024 được sửa đổi bởi điểm d khoản 5 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định như sau:

    Điều 18. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
    [...]
    4. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư chương trình sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cơ quan, tổ chức mình quản lý.
    [...]

    Theo đó, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A do cơ quan, tổ chức mình quản lý, bên cạnh các chương trình sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, cũng như các dự án nhóm B, nhóm C thuộc phạm vi quản lý.

    Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm A?

    Căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
    1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Đầu tư công, trong đó, cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao tổ chức lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh, báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
    2. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:
    a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và sự phù hợp với các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật Đầu tư công;
    b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm các nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 33, 34, 35 của Luật Đầu tư công đã điều chỉnh;
    c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án. Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư tương ứng với các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 của Nghị định này đối với các nội dung đề nghị điều chỉnh;
    d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
    3. Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
    a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 10 ngày làm việc;
    b) Dự án nhóm A: Không quá 07 ngày làm việc;
    c) Dự án nhóm B, C: Không quá 05 ngày làm việc.
    4. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định việc điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung đề nghị điều chỉnh đề cập trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư, không chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thẩm định, quyết định trước đó.

    Như vậy, thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm A là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    saved-content
    unsaved-content
    1