Thủ tục thu hồi đất đối với hộ gia đình thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai từ ngày 25/9/2025
Nội dung chính
Thủ tục thu hồi đất đối với hộ gia đình thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai từ ngày 25/9/2025
Ngày 25/9/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Căn cứ theo tiểu mục B Mục I Phần II phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 về thủ tục thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:
(1) Trình tự thực hiện thủ tục thu hồi đất đối với hộ gia đình thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai tại Điều 81 Luật Đất đai 2024 từ ngày 25/9/2025 như sau:
Bước 1: Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính kiến nghị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền gửi kết luận thanh tra, kiểm tra đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị hoặc kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã lập hồ sơ thu hồi đất trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất.
Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:
+ Tờ trình về việc thu hồi đất;
+ Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP.
- Số lượng: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Ủy ban nhân dân xã.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định thu hồi đất.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Thủ tục thu hồi đất đối với hộ gia đình thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai từ ngày 25/9/2025 (Hình từ Internet)
Biện pháp khắc phục hậu quả trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP và điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả.
Theo đó, trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
- Buộc đăng ký đất đai;
- Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;
- Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;
- Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;
- Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
- Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;
- Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;
- Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
- Buộc đưa đất vào sử dụng;
- Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
- Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.
Không ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về đất đai có là hành vi bị cấm không?
Căn cứ vào khoản 6 Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:
Điều 11. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
6. Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
7. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
11. Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
Như vậy, có 11 nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai.
Trong đó, không ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về đất đai cũng là hành vi bị cấm.