Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật hiện hành ra sao?

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật hiện hành ra sao? Nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình nào?

Nội dung chính

    Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật hiện hành ra sao?

    1. Căn cứ pháp lý:

    - Thông tư 47/2019/TT-BTC;

    - Luật Doanh nghiệp 2020;

    - Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

    - Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

    Theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân sở hữu và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp; người này được gọi là Chủ doanh nghiệp.

    Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân; chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

    Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; đồng thời, không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

    2. Thành phần hồ sơ:

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

    - Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:

    + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    - Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

    3. Phương thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

    4. Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

    5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    6. Lệ phí:

    - 50.000 đồng nếu nộp hồ sơ trực tiếp.

    - Miễn phí nếu nộp hồ sơ qua mạng.

    Trân trọng!

    15