Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hà Đức Thiện
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ra sao?

Nội dung chính

    Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ra sao?

    Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục A Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và môi trường kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 về thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai năm 2025 tại cấp trung ương như sau:

    (1) Trình tự thực hiện

    Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

    - Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Trường hợp phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu chưa hợp lệ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện để tổ chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện lại theo quy định.

    - Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai (sau đây gọi là Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai).

    Bước 3: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai (nếu có) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Bước 4: Thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:

    Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).

    Bước 5: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

    (2) Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

    - Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

    - Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai năm 2025 theo Quyết định 2304 tại cấp trung ương từ 01 7 2025 ra sao?

    Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai năm 2025 theo Quyết định 2304 tại cấp trung ương từ 01 7 2025 ra sao? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp trung ương từ 01 7 2025 gồm những gì?

    Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục A Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và môi trường kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về hồ sơ thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai năm 2025 gồm:

    Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Thời gian giải quyết thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp trung ương quy định ra sao?

    Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục A Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và môi trường kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 thì thời hạn giải quyết thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai tại cấp trung ương quy định như sau:

    - Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    - Thời hạn trả kết quả:

    + Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.

    + Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.

    + Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    Lưu ý: Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực thi hành từ 01/7/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    14