Thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do bị mất là bao lâu?
Nội dung chính
Thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do bị mất là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP sửa đổi điểm a Khoản 2 Điều 26 Nghị định 144/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025:
Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 28 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này thì được cấp chứng chỉ.
[...]
9. Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ. Số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục XXIV). Thời hạn chứng chỉ là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp kinh phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí cho Sở Xây dựng để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ nộp cho Sở Xây dựng, gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục XXVII);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều này, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.
Theo quy định trên, thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do bị mất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trên đây là nội dung về Thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do bị mất là bao lâu?
Thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do bị mất là bao lâu? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ môi giới bất động sản cấp lại do bị mất có thời hạn sử dụng 5 năm đúng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 26 Nghị định 144/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025:
Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 28 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này thì được cấp chứng chỉ.
[...]
9. Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ. Số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục XXIV). Thời hạn chứng chỉ là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp kinh phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí cho Sở Xây dựng để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ nộp cho Sở Xây dựng, gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục XXVII);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.
Như vậy, chứng chỉ môi giới bất động sản cấp lại do bị mất có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu.
Tổng hợp các trường hợp thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 96/2024/NĐ-CP:
Điều 33. Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
1. Người có chứng chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
c) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;
d) Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản.
[...]
Theo quy định, các trường hợp thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản bao gồm:
- Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
- Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
- Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;
- Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
- Người được cấp chứng chỉ vi phạm các hành vi sau:
+ Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
+ Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.
+ Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
+ Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.
+ Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.
+ Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
+ Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
+ Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.