Thời gian hoạt động và mức phụ tải của động cơ lai máy phát điện tham gia cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thời gian hoạt động và mức phụ tải của động cơ lai máy phát điện tham gia cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào?
Thời gian hoạt động và mức phụ tải của động cơ lai máy phát điện tham gia cứu nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2 Chương 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020):
| Động cơ lai máy phát điện | Đơn vị tính | Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (% Pmax) | Thời gian hoạt động (h) |
- | Chuẩn bị máy | Lần | 30 | 0,2 |
- | Ma nơ rời, cập cầu | Lần | 70 | 0,2 |
- | Hành trình trên biển, trên luồng, trong vùng nội thủy, tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu | Chuyến | 30 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Chạy phục vụ sinh hoạt | Chuyến | 30 | Áp dụng khi phương tiện thủy cần neo đậu, vị trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy phát điện để phục vụ sinh hoạt. Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát điện khi neo đậu |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |