Thi công đóng cọc xây dựng công trình tại Hà Nội phải đảm bảo điều kiện gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thi công đóng cọc xây dựng công trình tại Hà Nội phải đảm bảo điều kiện gì? Chủ đầu tư có nghĩa vụ lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình không?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Thi công đóng cọc xây dựng công trình tại Hà Nội phải đảm bảo điều kiện gì?

    Căn cứ khoản 8 Điều 9 Quyết định 68/2025/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành có quy định về đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

    Theo đó, trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng hoặc phá dỡ công trình, chủ đầu tư, nhà thầu thi công phải tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và về bảo vệ môi trường, thực hiện kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường đã cam kết và đảm bảo thi công đóng cọc (trừ cọc tre) xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

    (1) Trong phạm vi khu phố cổ, khu phố cũ cấm thi công cọc đóng (và thử cọc) bằng các loại máy búa (hoặc bằng các thiết bị tương tự, thiết bị dùng năng lượng nổ) gây rung động và tiếng ồn lớn.

    (2) Tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng có thể sử dụng cọc đóng trong trường hợp vị trí đóng cọc cách mép công trình hiện có ít nhất 150m và có biện pháp hạn chế ảnh hưởng do rung chấn và tiếng ồn. Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm đền bù nếu việc thi công cọc đóng gây ra lún nứt các công trình khác.

    (3) Tại các khu vực khác, muốn sử dụng biện pháp đóng cọc, phải được Sở Xây dựng chấp thuận.

    Thi công đóng cọc xây dựng công trình tại Hà Nội phải đảm bảo điều kiện gì?

    Thi công đóng cọc xây dựng công trình tại Hà Nội phải đảm bảo điều kiện gì? (Hình từ Internet)

    Chủ đầu tư có nghĩa vụ lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình không?

    Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 112 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 41 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

    Điều 112. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình
    1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
    a) Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
    b) Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; xem xét, chấp thuận biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường do nhà thầu trình;
    c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
    d) Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường;
    đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình;
    e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
    2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
    a) Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng;
    b) Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
    c) Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
    d) Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;
    đ) Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình;
    e) Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết;
    g) Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng;
    h) Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình;
    i) Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
    k) Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
    l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, trong việc thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư có nghĩa vụ lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình theo như quy định nêu trên.

    Không trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình bị xử phạt vi phạm hành chính ra sao?

    Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 33. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
    [...]
    2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không trình chủ đầu tư chấp thuận một trong các nội dung sau:
    a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật;
    b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình, biện pháp thi công;
    c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
    d) Tiến độ thi công xây dựng công trình.
    [...]
    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    [...]
    k) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng.

    Như vậy, đối với hành vi không trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình có thể bị xử phạt tiền từ 20 triệu đến 40 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình đối với công trình đang thi công xây dựng.

    Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. 

    saved-content
    unsaved-content
    1